10 Đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)

pdf 38 trang Hoành Bính 03/09/2025 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf10_de_thi_tot_nghiep_thpt_mon_vat_li_truong_thpt_luong_the_v.pdf

Nội dung text: 10 Đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí - Trường THPT Lương Thế Vinh (Có đáp án)

  1.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 1 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. hóa lỏng. D. đông đặc. Câu 2: Biển báo nào dưới đây không cảnh báo khu vực có chất phóng xạ? A. A. B. C. D. Câu 3: Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia cho biết, ngày 28 tháng 4, TP.Đông Hà (tỉnh Quảng Trị) đã ghi nhận mức nhiệt cao nhất ngày lên đến 44C . Mức nhiệt này chỉ kém 02,C so với mức nhiệt cao nhất lịch sử Việt Nam được ghi nhận tại Tương Dương (Nghệ An) vào tháng 5 năm 2023. ( ngày 28/04/2024 18:44 GMT+7). Hãy cho biết nhiệt độ cao kỷ lục ở Việt Nam tới thời này tính theo thang nhiệt độ đo lường quốc tế (SI) sẽ là A. 317K B. 317,2K C. 44,C 2 D. 44C Câu 4: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 400 g. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 34.104 J/kg. A. 13,.(J) 6 104 . B. 27,.(J) 3 104 . C. 6,.(J) 8 104 . D. 1,.(J) 36 104 . Câu 5: Nội năng của một vật A. là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật, chỉ phụ thuộc vào thể tích của vật. C. không phụ thuộc vào thể tích của vật, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật. D. phụ thuộc cả thể tích và nhiệt độ của vật. Câu 6: Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện chu trình a → b → c → a trong giản đồ TOV như hình bên. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nhiệt độ của khí cao nhất ứng với trạng thái a. B. Nhiệt độ của khí thấp nhất ứng với trạng thái b. C. Áp suất của khối khí thấp nhất ứng với trạng thái c. D. Áp suất của khối khí tại hai trạng thái a và b là khác nhau. Câu 7: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. V tỉ lệ thuận với T ứng với A. quá trình bất kì. B. quá trình đẳng nhiệt. C. quá trình đẳng tích. D. quá trình đẳng áp. Câu 8: Một lượng khí hydrogen đựng trong bình có thể tích 4 ở áp suất 3atm, nhiệt độ 27C. Đun nóng khí đến 127C.Do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra. Áp suất khí trong bình bây giờ là? A. 8atm. B. 4 atm. C. 2 atm. D. 6 atm. Câu 9: Trong sóng điện từ, cường độ điện trường E và cảm ứng từ B biến thiên điều hoà A. cùng tần số, cùng pha. B. cùng tần số, vuông pha. C. khác tần số, cùng pha. D. khác tần số, vuông pha. Câu 10: Máy phát điện một chiều thường được các hộ gia đình sử dụng để thay thế và cung cấp năng lượng khi mất điện. Máy hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Nếu ta tăng số vòng dây quấn ở cuộn cảm thì đại lượng nào sau đây thay đổi? A. cường độ của dòng điện tạo ra. B. thời gian phát điện. C. tần số của dòng điện. D. góc tạo bởi pháp tuyến khung dây và hướng của cảm ứng từ. Câu 11: Suất điện động xoay chiều được tạo ra bằng cách A. làm cho khung dây dẫn dao động điều hoà trong mạch phẳng nằm trong từ trường đều. B. làm cho từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên điều hoà. C. cho khung dây dẫn quay đều quanh một trục. I1 D. Cho khung dây dẫn chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều. 1 2 Câu 12: Trong miền nào cảm ứng từ của hai dòng điện I1 và I 2 cùng hướng? A. 1 và 3. B. 1 và 4. I2 C. 2 và 3. D. 1 và 2. 4 3 Câu 13: Cảm ứng từ bên trong một ống dây điện hình trụ, có độ lớn tăng lên khi
  2.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 2 A. chiều dài hình trụ tăng lên. B. đường kính hình trụ giảm đi. C. số vòng dây quấn trên một đơn vị chiều dài tăng lên. D. cường độ dòng điện giảm đi. Câu 14: Trong y học, để quan sát và kiểm tra các bộ phận bên trong cơ thể mà không dùng phẫu thuật thì người ta sử dụng loại sóng nào dưới đây ? A. Sóng siêu âm. B. Sóng ánh sáng. C. Sóng vô tuyến D. Tia X. Câu 15: Trong thí nghiệm tán xạ alpha, bản chất hạt alpha là hạt nhân 4 3 14 7 A. 2 He B. 1 H . C. 7 N . D. 3 Li . 37 37 Câu 16: Cho phản ứng hạt nhân sau: 17 Cl + X → n + 18 Ar . Hạt nhân X là 4 2 3 1 A. 2 He . B. 1 D . C. 1T . D. 1 H . Câu 17: Từ tháng 07/2019, Bệnh viện K đã sử dụng dao Gamma thế hệ Icon (là thế hệ máy xạ phẩu hiện đại nhất trên thế giới) vào điều trị xạ phẫu bệnh khối u trong não. Việc điều trị được thực hiện bằng cách hội tụ chính xác chùm tia gamma để tiêu diệt khối u. Trong ứng dụng này, người ta đã vận dụng tính chất nào của tia phóng xạ Gamma? A. Tia gamma là chùm tia năng lượng cao và có khả năng đâm xuyên mạnh nhất. B. Tia gamma là dòng hạt electron bay trong không khí C. Tia gamma bị lệch trong điện trường. D. Tia gamma Ion hóa không khí mạnh nhất so với tia Alpha và Bêta Câu 18: Một dao động kí điện tử hai chùm tia được nối với hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng thì thu được kết quả như hình. Biết đồ thị cao là tín hiệu điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp và đồ thị thấp là tín hiệu điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lệch pha nhau một góc rad . B. Máy biến áp là máy tăng áp. 2 C. Tần số dòng điện qua cuộn sơ cấp lớn hơn tần số dòng điện qua cuộn thứ cấp. D. Giá trị hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp đều thay đổi theo thời gian. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích một khối khí lí tưởng xác định, theo nhiệt độ như hình vẽ. a) Điểm A có hoành độ bằng −273K b) Điểm B có tung độ bằng 100cm3 . c) Khối khí có thể tích bằng 100cm3 khi nhiệt độ khối khí bằng 273 K d) Trong quá trình biến đổi, áp suất của khối khí tăng dần. Câu 2: Một máy đo từ trường được sử dụng để đo cường độ từ trường tại một điểm trong không gian. Máy có một cuộn dây dài, có N = 400 vòng quấn quanh một lõi sắt. Khi cuộn dây này được đưa vào từ trường, một dòng điện I,A= 05 chạy qua cuộn dây. Biết rằng điện trở của cuộn dây là R =8 , và chiều dài cuộn dây là lm= 3 . a) Cường độ từ trường tại điểm đo là B,T= 01 b) Nếu cuộn dây có 500 vòng, cường độ từ trường sẽ tăng lên gấp đôi. c) Nếu dòng điện trong cuộn dây tăng lên gấp ba lần, cường độ từ trường cũng sẽ tăng lên gấp ba lần. d) Khi giảm chiều dài cuộn dây, cường độ từ trường tại điểm đo sẽ tăng lên.
  3.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 3 Câu 3: Một phương pháp điều trị được đề xuất cho người bị đột quỵ là ngâm mình trong bồn nước đá tại 00 C để hạ nhiệt độ cơ thể, ngăn ngừa tổn thương não. Trong một loạt thử nghiệm, bệnh nhân được làm mát cho đến khi nhiệt độ bên trong của họ đạt tới nhiệt độ 320 C . Để điều trị cho một bệnh nhân nặng 65, 0 kg, cần đưa vào tối thiểu m( kg ) đá ở 00 C vào bồn tắm để nhiệt độ của đá duy trì ở 00 C. Biết nhiệt dung riêng của cơ thể người là 3480 J /( kg.K ) và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334. 103 J / kg , nhiệt dung riêng của nước là Cn = 4180 J /( kg.K ) và xem như nhiệt độ bình thường của cơ thể người là 37 0C. a) Nội năng của người giảm vì nhiệt độ cơ thể người đã giảm từ 370 C xuống tới 320 C. 0 0 6 b) Nhiệt lượng mà cơ thể người cần toả ra để giảm nhiệt cơ từ 37 C xuống tới 32 C là Q,.Jtoa =1131 10 c) Khối lượng đá tối thiểu lần để duy trì nhiệt độ cơ thể người 320 C là m= 4 kg. d) Giả sử chỉ sử dụng 3kg nước đá để điều trị Nhiệt độ cuối cùng của nước trong bồn là t= 260 C, biết khối lượng nước đá đã tan hết. Câu 4: Nhiều nghiên cứu đã chứng mình rằng trong 210 thuốc lá có chứa Polonium và chì. Đồng vị 84 Po phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân chì bền, chu kì bán rã là 140 ngày. Ban đầu, một phòng nghiên cứu về biến đổi gen do 210 Po gây ra đã nhận được 84 mẫu thí nghiệm có 20 g Po, trong mẫu thí nghiệm đó không chứa chất phóng xạ khác. a) Sau 280 ngày kể từ lúc ban đầu, số lượng hạt nhân Polonium trong mẫu còn lại bằng 25% số hạt nhân Polonium ban đầu trong mẫu. 210 4 214 b) Phương trình phóng xạ là 84Po+→ 2 He 86 Pb . c) Sau 140 ngày, khối lượng Pb được tạo ra trong mẫu thí nghiệm là 10 g. d) Để khối lượng Po trong mẫu thí nghiệm bị phân rã là 25,g thì cần thời gian là 465 ngày. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một bình có dung tích 4 chứa một khối khí ở áp suất 2 atm. Bình này được nối thông với một bình thứ hai có dung tích 6 được hút chân không. Xem nhiệt độ không đổi. Áp suất của khối khí sau khi hai bình được nối thông nhau là bao nhiêu (tính theo đơn vị atm). Câu 2: Thông thường muốn cho các quả bóng bay có thể bay lơ lửng trong không trung thì khí trong bóng bay cần nhẹ hơn không khí. Trong thực tế, người ta hay sử dụng hai loại khí để bơm bong bóng bay là Helium (He) và Hydrogen ( H.2 ) Khi dùng khí Helium bơm bóng bay thì khá an toàn bởi đây là một một loại khí không màu, không mùi, không gây ra phản ứng hóa học khi bơm vào bóng. Khi sử dụng một bình bằng thép dung tích 22 lít chứa khí Helium ở áp suất 54,5 Bar và nhiệt độ 37C để bơm bóng bay. Tính số bóng bay lớn nhất có thể bơm được? Biết dung tích mỗi quả 5 lít, áp suất mỗi quả là 1, 05 . 105 Pa, nhiệt độ bóng bay 17C. Câu 3: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i= 2 cos( 100 t ) A , điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha so với dòng điện. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch ở thời 3 điểm t = 2s bằng bao nhiêu Vôn? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 4: Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/s2. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn bằng bao nhiêu mN?
  4.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 4 2 6 4 2 6 4 Câu 5: Cho phản ứng hạt nhân: 1D+ 3 Li → 2 He + X . Biết khối lượng các hạt nhân 1D; 3 Li; 2 He lần lượt là 2,0136 amu; 6,0170 amu và 4,0015 amu. Cho biết khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. 4 24 Tính năng lượng toả ra khi có 1g 2 He tạo thành theo các phản ứng trên là bao nhiêu 10 MeV ? (Viết kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân) 2 6 4 2 6 4 Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: 1D+ 3 Li → 2 He + X . Biết khối lượng các hạt nhân 1D; 3 Li; 2 He lần lượt là 2, 0136 amu; 6, 0170 amu và 4, 0015 amu. Cho biết khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của 2 23− 1 nó và 1amu= 931 , 5 MeV / c , số Avogadro NA =6 , 02 10 mol . Tính năng lượng phản ứng trên ra theo đơn vị MeV. (Viết kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân) ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 1 PHẦN I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chọn B C B A D C D C A Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn A B A C A A D A B PHẦN II. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Sai a) Sai a) Đúng a) Đúng b) Đúng b) Sai b) Đúng b) Sai Đáp án c) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai d) Sai d) Đúng d) Sai d) Sai PHẦN III. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 0,8 209 8,49 125 1,9 25,7 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 2 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ở miền Bắc nước ta, vào cuối mùa đông, hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra gây ảnh hưởng tới các hoạt động thường ngày và sức khỏe con người. Quần áo phơi trong những ngày nồm ẩm mất nhiều thời gian hơn để khô so với những ngày khô ráo. Nguyên nhân là do A. độ ẩm trong không khí cao làm giảm tốc độ bay hơi của nước từ bề mặt vải của quần, áo. B. độ ẩm trong không khí cao nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo. C. nhiệt độ môi trường thấp nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo. D. nhiệt độ môi trường thấp nên quần áo hấp thụ thêm hơi nước từ không khí và nước từ bề mặt vải của quần, áo không bay hơi. Câu 2: Biển cảnh báo sau đây không đề cập đến ý nghĩa nào? A. khu vực có chất phóng xạ. B. nguy hiểm chết người. C. cần nhanh chóng rời xa khu vực này. D. cách sơ cứu tại chỗ khi nhiễm độc. Câu 3: Vào đầu thế kỷ 17, trong cuộc Cách mạng Khoa học thang nhiệt độ được mọi người xây dựng một cách tùy tiện mà chưa hề có sự thống nhất chung. Cho đến năm 1710, nhà thiên văn học Đan Mạch Olaus Romer nảy ra ý tưởng hiệu chỉnh một thang đo liên quan tới một thứ dễ tiếp cận hơn. Ông lấy điểm đóng băng và điểm sôi của nước làm điểm hiệu chuẩn thấp nhất và cao nhất. Thật đáng tiếc vì ban đầu ông sử dụng nước muối thay vì nước tinh khiết. Ông đo được nhiệt độ đóng băng của nước là 7,5 độ chứ không phải bằng không. Tuy kết quả của ông không đem lại thành công nhưng có ý nghĩa quan trọng trong việc đặt nền móng cho các thang đo sau này. Hãy cho biết kết quả của ông lệch với giá trị đo hiện tại là bao nhiêu kelvin. A. 7,5K B. 280,5K C. 280,65K D. 265,5K Câu 4: Biết nhôm có nhiệt dung riêng 896 J/kg.K và nhiệt nóng chảy 39. 104 J/kg . Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 100 g ở nhiệt độ 200 C để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ 6580 C gần giá trị nào nhất sau đây? A. 94 kJ. B. 73 kJ. C. 89 kJ. D. 96 kJ. Câu 5: Biểu thức nào sau đây mô tả định luật 1 của nhiệt động lực học? A. U=+ A Q. B. U=− A Q. C. U = A + Q. D. U = A − Q. Câu 6: Theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng, tích của áp suất và thể tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định A. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. B. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. C. tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  5.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 5 Câu 7: Hệ thức của định lý 1 nhiệt động lực học có dạng AQ=− ứng với quá trình nào ở hình vẽ sau? A. Quá trình 1 → 2. B. Quá trình 2 → 3. C. Quá trình 3 → 4. D. Quá trình 4 → 1. Câu 8: Có 14 g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 . Đun nóng đến 127C áp suất khí trong bình là 16, 6 . 1052 N / m .Khí đó là khí gì? Biết khối lượng mol của khí oxygen, nitrogen, helium, hydrogen lần lượt là 32 g / mol; 28 g / mol; 4 g / mol; 2 g / mol. A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Helium. D. Hydrogen. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian. B. Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không. C. Sóng điện từ là sóng ngang. D. Tại một điểm trong không gian truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn đồng pha nhau. Câu 10: Rotor (rôto) của một máy phát điện xoay chiều gồm 10 vòng dây, mỗi vòng có diện tích S= 0 , 09 m2 . Rotor quay trong từ trường của stator (stato) có độ lớn cảm ứng từ là 500 mT với tần số không đổi là 50 Hz. Suất điện động cực đại do máy phát ra là A. 173 V. B. 141 V. C. 225 V. D. 245 V. Câu 11: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên A. từ trường quay. B. hiện tượng quang điện. C. hiện tượng tự cảm. D. hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 12: Một khung dây dẫn kín hình chữ nhật MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường B vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Trong khung dây có dòng điện chạy theo chiều MNPQM. Lực từ tác dụng lên cạnh MN cùng hướng với A. vectơ PQ . B. vectơ NP . C. vectơ QM . D. vectơ NM . Câu 13: Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng: A. các đường thẳng song song với dòng điện. B. các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp. C. những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua. D. những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện. Câu 14: Trong khai thác thuỷ hải sản người ta sử dụng máy dò cá để phát hiện các đàn cá xung quanh tàu với cự li lên tới 1000m. Máy dò cá dựa trên nguyên lí của loại sóng nào dưới đây ? A. Sóng ánh sáng. B. Sóng vô tuyến. C. Sóng siêu âm. D. Tia tử ngoại. Câu 15: Thí nghiệm tán xạ alpha đã chứng tỏ rằng A. Các điện tích dương của nguyên tử tập trung ở một vùng có bán kính rất nhỏ ở trung tâm nguyên tử. B. Các điện tích dương của nguyên tử phân bố đều trong nguyên tử. C. Các điện tích âm của nguyên tử tập trung một không gian rất nhỏ ở trung tâm nguyên tử. D. Các điện tích âm của nguyên tử phân bố đều trong nguyên tử. 27 1 Câu 16: Khối lượng của nguyên tứ nhôm 13 Al là 26,9803u. Khối lượng của nguyên tử 1 H là l,007825u, khối lượng của prôtôn là l,00728u và khối lượng của nơtron là 1,00866u. Độ hụt khối của hạt nhân nhôm là A. 0,242665u. B. 0,23558u. C. 0,23548u. D. 0,23544u. Câu 17: Trong hình bên, N là một mẫu phóng xạ được đặt trong một điện trường đều do hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu tạo ra. Các tia phóng xạ phát ra từ N đập vào màn huỳnh quang F gây ra các chấm sáng. Hệ thống được đặt trong chân không. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chấm sáng tại S do tia  − gây ra. B. Hầu hết các tia  gây ra chấm sáng tại T. + C. Chấm sáng tại Q có thể do tia gây ra. D. Hầu hết các tia  bị chắn bởi tờ giấy G. Câu 18: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một dải mỏng gồm 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 45 cm². Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem
  6.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 6 gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 56 μT, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 32°. Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,5 s, độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên có giá trị là A. 2,V. 2 10−5 B. 3,V. 6 10−4 C. 3,V. 6 10−5 D. 2,V. 2 10−4 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ. a) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol. b) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít. c) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB. d) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm Câu 2: Một electron chuyển động với vận tốc v=106 m/s vuông góc với một từ trường đều có cường độ B,T= 05 . Biết rằng khối lượng của electron là m= 9 , 1 . 10−31 kg và điện tích của electron là q=−1 , 6 . 10−19 C. Lực từ tác dụng lên electron có độ lớn F= Bv q , có phương vuông góc với cảm ứng từ B và với vận tốc v của electron. Bán kính quỹ đạo tròn của electron trong vùng có từ trường là r . a) Lực từ tác dụng lên electron F.N= 8 10−14 . b) Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là r= 0 , 52 m . c) Nếu vận tốc của electron gấp ba lần, bán kính quỹ đạo sẽ tăng lên gấp ba lần. d) Nếu từ trường tăng lên gấp đôi, bán kính quỹ đạo sẽ giảm đi bốn lần. Câu 3: Một lượng khí chứa trong một xilanh có pittong di chuyển được. Ở trạng thái cân bằng, chất khí chiếm thể tích V và tác dụng lên pittong một áp suất 4 105 N/m2 . Khối khí nhận một nhiệt lượng 1000 J giãn nở đẩy pittong lên làm thể tích khí tăng thêm 0, 003 m3 . Coi rằng áp suất chất khí không đổi. a) Lượng khí bên trong xilanh nhận nhiệt và sinh công làm biến đổi nội năng. b) Theo quy ước, khối khí nhận nhiệt và sinh công nên A;Q 00. c) Công mà khối khí thực hiện có độ lớn bằng 1200 J. d) Độ biến thiên nội năng của khối khí U = −200 J . Câu 4: Radon 222 Rn là một loại khí phóng xạ được giải phóng từ sự phân rã tự nhiên của các nguyên tố uranium, thorium và radium trong đá và đất. Khí radon không màu, không mùi, không vị, thấm qua mặt đất và khuếch tán vào không khí. Radon có thể xâm nhập và tích tụ trong các ngôi nhà theo các con đường như trong hình vẽ bên. Lượng radon tích tụ trong nhà với nồng độ cao, trong một khoảng thời gian dài có thể tăng nguy cơ ung thư phổi cho những người sinh sống trong đó. Người ta ước tính sự xâm nhập và tích tụ của radon trong các ngôi nhà, cứ 15 ngôi nhà thì có 1 ngôi nhà có mức radon cao, đạt hoặc vượt quá 4, 00 pCi (1 pCi= 3 , 66 . 10−2 Bq ) trong mỗi lít không khí. Cho biết chu kì bán rã của radon là 3,82 ngày. a) Cách đơn giản giảm hàm lượng radon tích tụ trong nhà là mở cửa để không khí lưu thông. b) Hằng số phóng xạ của radon là  2, 1 . 10−−61 s . c) Một gam radon có độ phóng xạ là 1, 37 . 1017 Bq. d) Có 6,. 97 107 nguyên tử khí radon trong mỗi m3 không khí thì độ phóng xạ của nó đạt mức 4, 00 pCi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Một phòng trống có kích thước 5,0m x 10,0m x 3,0m. Lúc đầu, không khí trong phòng ở đktc (nhiệt độ 00 C và áp suất 105 Pa ) và có khối lượng mol là 29 g / mol .
  7.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 7 Câu 1: Khối lượng khí có trong phòng là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 2: Khi mở cửa phòng thì nhiệt độ phòng tăng lên 200 C và áp suất khí trong phòng bằng áp suất bên ngoài phòng là 0, 9 . 105 Pa . Tính khối lượng không khí trong phòng đã thoát ra ngoài kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Câu 3: Trong hệ thống làm mát của một động cơ. Động cơ được làm mát nhờ dòng chất lỏng tuần hoàn đi vào các chi tiết làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng chất lỏng khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 60C , chất lỏng này di chuyển qua các ống làm mát (xung quanh ống là 60 l nước ở nhiệt độ 10C ). Sau khi chất lỏng di chuyển qua các ống nhiệt độ giảm xuống còn 30C . Sau khoảng thời gian t nhiệt độ của nước tăng lên thành 20C . Biết nhiệt dung riêng của cal cal kg nước và của chất lỏng lần lượt là 1 và 05, , khối lượng riêng của nước là =1000 . Khối gC gC m3 lượng chất lỏng di chuyển qua ống trong khoảng thời gian t bằng bao nhiêu kg ? 235 Câu 4: Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 92U với hiệu suất 30% . Trung 235 bình mỗi hạt 92U phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một 235 23− 1 khối lượng 92U nguyên chất là 2461 kg. Cho biết Avogadro NA = 6 , 023 . 10 mol . Công suất phát điện của nhà máy là bao nhiêu MW ? Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị. Dùng thông tin sau đây cho Câu 5 và Câu 6. Một khung dây dẫn có diện tích 50cm2 gồm 500 vòng dây quay đều với tốc độ 1800 vòng/phút trong một từ trường đều B có phương vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn cảm ứng từ 0, 02 T . Xem khung dây như một điện trở thuần có điện trở 50. Câu 5: Biên độ của suất điện động của máy là bao nhiêu Volt (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)? Câu 6: Biết điện trở của khung dây là 6  . Cường độ dòng điện cực đại trong khung dây là bao nhiêu ampe (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 2 PHẦN I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chọn A D A D C B B B B Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn B D C C C A A C A PHẦN II. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đúng a) Đúng a) Đúng a) Đúng b) Đúng b) Sai b) Sai b) Đúng Đáp án c) Đúng c) Đúng c) Đúng c) Sai d) Sai d) Sai d) Đúng d) Đúng PHẦN III. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 192 31 40 1920 9,42 1,57 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 3 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Người ta thực hiện công 50 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 20 J. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khối khí nhận 70 J nhiệt lượng từ môi trường. B. Khối khí truyền 70 J nhiệt lượng ra môi trường. C. Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường. D. Khối khí nhận 30 J nhiệt lượng từ môi trường. Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm ba yếu tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng lớn đến tác hại của bức xạ khi làm việc với nguồn phóng xạ? A. thời gian phơi nhiễm. B. khoảng cách đến nguồn phóng xạ. C. che chắn phóng xạ. D. phân loại chất phóng xạ. Câu 3: Một nhiệt kế bị sai nên cho nhiệt độ sôi của nước là 105C và nhiệt độ đóng băng của nước là 7C . Mang nhiệt kế này đo nhiệt độ một vật có kết quả là 81C , nhiệt độ đúng có giá trị gần nhất A. 75 0C B. 80C C. 78 0C D. 82 0C Câu 4: Thả đồng thời 0,2 kg sắt ở 150 C và 450 gam đồng ở nhiệt độ 250 C vào 150 gam nước ở nhiệt độ 800 C . Biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460J / kg.K , 400J / kg.K và 4200J / kg.K . Khi cân bằng, nhiệt độ của hệ là
  8.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 8 A. 62,C 40 . B. 400 C . C. 650 C . D. 230 C . Câu 5: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công? A. Mài dao. B. Đóng đinh. C. Khuấy nước. D. Nung đồng trong lò. Câu 6: Một lượng khí lý tưởng có thể tích ban đầu là V1 , áp suất là P1 , và nhiệt độ là T1 . Nếu thể tích tăng gấp đôi và nhiệt độ tăng gấp ba lần, thì áp suất mới P2 của khí sẽ A. giảm 6 lần. B. giảm 1,5 lần. C. tăng 6 lần. D. tăng 1,5 lần. Câu 7: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle? 1 1 A. p . B. V . C. Vp. D. pV = p V . V p 1 1 2 2 Câu 8: Một bình chứa khí carbon dioxide có dung tích 50 , áp suất 320kPa và nhiệt độ 47 oC.Tính khối lượng carbon dioxide trong bình. A. 72, 2 g. B. 264, 74 g. C. 268, 29 g. D. 168, 47 g. Câu 9: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ cảm ứng từ B và vectơ cường độ điện trường E tại một điểm luôn luôn A. cùng phương với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. B. dao động cùng pha. C. dao động ngược pha. D. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian. Câu 10: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi khung dây dẫn quay trong từ trường, dòng điện cảm ứng sẽ xuất hiện trong khung dây vì A. các đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên theo thời gian. B. tiết diện của cuộn dây quay trong từ trường biến thiên theo thời gian. C. các electron trong khung dây chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực từ. D. khung dây quay trong từ trường gây ra suất điện động tự cảm trong khung. Câu 11: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của môt máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N.2 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U. Hệ thức đúng là 2 N UN UNN+ A. 12= . B. 1= 1 2 . UN21 UN21 UN UNN+ I C. 11= . D. 1= 1 2 . UN22 UN22 Câu 12: Hình mô tả lực từ F tác dụng lên dây dẫn MN có dòng điện cường độ I chạy qua. F và MN đều nằm trong mặt phẳng hình vẽ. M A. Từ trường gây nên lực từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ. B. Từ trường gây nên lực từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ. C. Từ trường gây nên lực từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình vẽ. D. Từ trường gây nên lực từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có đường sức từ có chiều ngược chiều với lực từ F . Câu 13: Chọn câu sai? Đường sức của từ trường A. là những đường cong kín. B. là những đường cong không kín C. là những đường mà tiếp tuyến với nó trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. D. không cắt nhau. Câu 14: Ultrasonic Testing (UT) là một phương pháp kiểm tra không phá hủy được sử dụng để phát hiện các khuyết tật bên trong vật liệu. Phương pháp kiểm tra này là ứng dụng các tính chất của loại sóng nào dưới đây ? A. Sóng vô tuyến B. Sóng viba C. Tia hồng ngoại D. Sóng siêu âm Câu 15: Hạt nhân có cấu tạo gồm các hạt A. proton và neutron. B. proton và electron. C. neutron và nucleon. D. nucleon và electron. Câu 16: Hạt nhân càng bền vững khi có A. số nucleon càng nhỏ. B. số nucleon càng lớn. C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
  9.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 9 Câu 17: Để bảo vệ thực phẩm xuất khẩu như trái cây, nhà sản xuất cho thực phẩm đi qua vùng có tia X, tia gamma để tiêu diệt các vi sinh vật có thể gây bệnh hoặc làm thối thực phẩm. Ứng dụng này liên quan đến tính chất A. tia phóng xạ gây tổn thương AND và ARN hoặc giết chết tế bào sống. B. tia phóng xạ có thể nhìn thấy C. tia phóng xạ luôn có ích cho đời sống con người. D. tia gamma là chùm hạt mang năng lượng thấp. Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều có roto là nam châm vĩnh cửu quay với tần số f (vòng/s) tạo ra trong cuộn dây một dòng điện hình sin. Mắc hai đầu cuộn dây với vôn kế để khảo sát suất điện động trong cuộn dây theo tần số quay của roto. Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị có trục tung là suất điện động E (V) (Hình 18.2), trục hoành là tần số quay của roto theo đơn vị vòng/s. Biết khi roto không quay, thì suất điện động hai đầu cuộn dây bằng 0, và cuộn dây dẹt, có 700 vòng, tiết diện là 3 cm 3 cm. Giá trị trung bình của cảm ứng từ mà nam châm gây ra tại tâm khung dây là A. B= 9 , 75  T . B. B=13 , 8  T . C. B= 6 , 89  T . D. B=14 , 5  T . E (V) 1341 1245 0, 037 0,040 1108 0, 034 0, 030 0,032 810, 5 0,024 0, 022 0,000 800 900 1000 1100 1200 1300 f (vòng/s) Hình 18.2 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một quả bóng cao su để bóng phồng lên. Biết rằng mỗi lần bơm, toàn bộ lượng không khí trong ống bơm được đưa vào quả bóng, và ban đầu quả bóng không chứa khí. Sau 40 lần bơm thì không khí trong quả bóng có thể tích là 6,28 lít. Biết áp suất khí quyển là 1 atm, không khí được coi là khí lý tưởng và có nhiệt độ không đổi khi bơm vào bóng. Lấy 3,. 14 a) Mỗi lần bơm ta đưa vào quả bóng 0,628 lít không khí ở áp suất 1atm. b) Sau 40 lần bơm ta đưa vào quả bóng 50,24 lít không khí ở áp suất 1atm. c) Sau 40 lần bơm lượng không khí đưa vào quả bóng được nén còn 6,28 lít. d) Áp suất không khí trong quả bóng sau 40 lần bơm là 4 atm. Câu 2: Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau 10cm, đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng xuống và độ lớn cảm ứng từ B,T= 01 . Một thanh kim loại đặt trên ray, hai đầu E tiếp xúc điện và vuông góc với 2 thanh ray. Nối 2 thanh ray với nguồn điện E=12 V ;r = 1  . Biết điện trở của phần mạch điện kín gồm thanh kim loại, 2 thanh ray và dây nối là R =5 . Bỏ qua ma sát. a) Cường độ dòng điện chạy qua thanh kim loại là 0, 75 A. b) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại là 0,N. 02 c) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại có điểm đặt tại trung điểm của nó. d) Thanh kim loại chuyển động về phía bên trái. Câu 3: Trong một bình cách nhiệt có: 1kg nước đá, 1kg chất A dễ nóng chảy, không tan trong nước và một bếp có dây nung với công suất không đổi. Nhiệt dung của bình cách nhiệt và dây nung không đáng kể. Nhiệt độ ban đầu trong bình là −40 C . Sau khi cho bếp hoạt động, nhiệt độ trong bình biến đổi theo thời gian như 3 đồ thị trong hình bên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là cnđ = 2 . 10 J / kg.K , của chất rắn A là 3 cA =10 J / kg.K
  10.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 10 a) Nội năng của chất rắn A tăng trong thời gian 1 phút đầu tiên. b) Nội năng của chất A không thay đổi từ phút thứ 1 đến phút thứ 2 . c) Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn A là 106 J / kg. d) Nhiệt dung riêng của chất A sau khi đã chảy lỏng là 2000J / kg.K. Câu 4: Đồ thị sau đây mô tả quá trình phân rã theo thời gian của 235U và 238U . Cho biết tốc độ phân rã của 235U lớn hơn 238U . a) Đường cong ()1 mô tả sự phân rã của 238U và đường cong ()2 là của 235U . b) Sau một chu kì bán rã kể từ lúc t,= 0 số hạt còn lại của 235U nhiều hơn số hạt còn lại của 238U . N c) Thời gian để số hạt còn lại 0 của 235U nhỏ hơn 238U . 2 d) Giả sử lúc Trái Đất mới hình thành, tỉ lệ 235U và 238U là bằng nhau. Chu kì bán rã của 235U là 8 238 9 T,.1 = 7 0 10 năm và chu kì bán rã của U là T,.2 = 4 5 10 năm. Đến thời điểm bất kỳ sau đó thì tỉ lệ số hạt N 238 nhân 238U và số hạt nhân 235U được xác định theo hệ thức U = 2t( T21− T ) . N 235U PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một lượng khí có thể tích 54, ở áp suất 1, 06 atm. Giả sử nhiệt độ không thay đổi khi tăng áp suất tới 1, 52 atm thì khối khí có thể tích bằng bao nhiêu lít? Kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm. Câu 2: Bình chữa cháy CO2 là loại bình chữa cháy xách tay bên trong chứa khí CO2 được nén với áp suất cao, dùng để dập tắt các đám cháy nhỏ mới phát sinh: Đám cháy chất rắn, chất lỏng và hiệu quả cao đối với đám cháy thiết bị điện, đám cháy trong phòng kín, buồng hầm. Bình chữa cháy xách tay CO2 MT3 có chứa 3 3 kg CO2 , thể tích 11 dm . Biết rằng trong thử nghiệm, bình sẽ bị nổ khi áp suất vượt quá 150 Bar, khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1, 964 kg / m3 và 1atm= 1 , 013 Bar. Ở nhiệt độ bằng bao nhiêu độ Celsius thì bình bị nổ? Kết quả làm tròn đến phần nguyên. Câu 3: Cường độ dòng điện i của một dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào thời gian t được biểu diễn bởi đồ thị như hình bên. Trong thời gian 2 s, dòng điện này đổi chiều bao nhiêu lần? Câu 4: Một dây dẫn MN có chiều dài ℓ, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D = 0,04kg/m. Dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có B = 0,04T. Cho dòng điện I qua dây. Cường độ dòng điện I có độ lớn bằng bao nhiêu Ampe để lực căng của các dây treo bằng 0? Câu 5: Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m, cao 15m, tàu được trang bị hai lò phản ứng hạt nhân, mỗi lò có công suất 175 MW, giúp tàu phá lớp băng dày đến 3 m. Nếu lò 235 phản ứng này sử dụng năng lượng từ sự phân hạch của U 92 , mỗi phân hạch sinh ra 23 trung bình 203 MeV ; Cho Avogadro N,.A = 6 02 10 nguyên tử/mol và khối lượng
  11.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 11 235 mol nguyên tử của U là 235 g/mol. Khối lượng U 92 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 1 ngày bằng bao nhiêu kg ? (Viết kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân) 3 2 4 Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân 1T+ 1 D → 2 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D,hạt nhân He lần lượt là 0, 009106 amu; 0, 002491 amu; 0, 030382 amu và 1amu = 931 , 5 MeV / c2 . Năng lượng tỏa ra của phản ứng bằng bao nhiêu MeV ? (Viết kết quả làm tròn đến 1 chữ số thập phân) ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 3 PHẦN I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chọn C D A A D D C B B Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn A C B B D A D A A PHẦN II. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đúng a) Sai a) Đúng a) Đúng b) Sai b) Đúng b) Sai b) Sai Đáp án c) Đúng c) Đúng c) Sai c) Đúng d) Đúng d) Sai d) Đúng d) Sai PHẦN III. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 3,77 18 100 10 0,36 17,5 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 4 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ sôi của nước là 100 C . Với áp suất này, nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là A. -173 K. B. 373 K. C. 212 K. D. 100 K. Câu 2: Người làm việc trong môi trường có nguy cơ hấp thụ liều lượng chất phóng xạ cao như công nhân, kĩ thuật viên trong ngành công nghiệp hạt nhân, nhà khoa học cần phải tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ được minh hoạ ở hình sau. Quy tắc a, b, c lần lượt là A. Giảm thiểu thời gian phơi nhiễm phóng xạ, giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ, sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt. B. Sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt, giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ, giảm thiểu thời gian phơi nhiễm phóng xạ. C. Sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt, giảm thiểu thời gian phơi nhiễm phóng xạ giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ. D. Giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ, sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt, giảm thiểu thời gian phơi nhiễm phóng xạ. Câu 3: Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là nhiệt độ Z, có đơn vị là Z. Trong đó nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1atm là –5Z và nhiệt độ nước đang sôi ở 1 am là 105Z. Thiết lập biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ kelvin sang nhiệt độ Z. A. z=−11 , T 5 B. t=−11 , z 5 C. z=+1 , 8 T 32 D. zT=+273 Câu 4: Đổ 15, lít nước ở 200 C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 g và sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian 35 phút thì đã có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 100C . Biết rằng, 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K , của nhôm là 880 J/kg.K , nhiệt hóa hơi của nước ở 100C là 2, 26 . 106 J/kg , khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít . Công suất cung cấp nhiệt của bếp điện gần giá trị nào nhất sau đây? A. 776 W. B. 796 W. C. 786 W. D. 876 W. Câu 5: Đặt thanh gỗ A đứng yên, cọ xát thanh gỗ B lên thanh gỗ A thì A. nhiệt độ thanh gỗ A không đổi, nhiệt độ thanh gỗ B tăng lên. B. nhiệt độ thanh gỗ A tăng lên, nhiệt độ thanh gỗ B không đổi. C. nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều tăng. D. nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều không đổi.
  12.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 12 Câu 6: Tăng đồng thời nhiệt độ và áp suất của một khối khí lí tưởng từ 27°C lên 177°C và từ 100 kPa lên 300 kPa. Khối lượng riêng của khối khí tăng hay giảm bao nhiêu lần? A. Giảm 2 lần. B. Giảm 3 lần. C. Tăng 2 lần. D. Tăng 3 lần. Câu 7: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Charles? pp12 VV12 VV12 A. pV1 1= p 2 V 2 . B. = . C. = . D. = . TT12 TT12 tt12 Câu 8: Một quả bóng bay bằng khí helium, được coi là một hình cầu có bán kính 18, 0 cm.. Ở nhiệt độ phòng 20C , áp suất bên trong của nó là 1, 05 atm.Tìm khối lượng khí helium cần thiết để thổi phồng quả bóng đến trạng thái như trên. Biết MHe ==4 g / mol;R 8 , 314 J / mol.K A. 124, 94 . 10−3 kg. B. 4, 26 . 10−3 kg. C. 8, 52 . 10−3 kg. D. 62, 47 . 10−3 kg. Câu 9: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng điện từ mang năng lượng. B. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ. C. Sóng điện từ là sóng dọc. D. Sóng điện từ truyền được trong chân không. Câu 10: Dòng điện xoay chiều đã được áp dụng rộng rãi và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống sinh hoạt và sản xuất. Dòng điện xoay chiều được sử dụng rộng rãi hơn so với dòng điện một chiều vì A. năng lượng dòng điện một chiều sinh ra nhỏ hơn so với dòng điện xoay chiều. B. dòng điện một chiều khó tạo ra hơn so với dòng điện xoay chiều. C. dòng điện xoay chiều có khả năng truyền tải điện năng qua khoảng cách xa một cách dễ dàng và thuận tiện. D. dòng điện xoay chiều an toàn hơn so với dòng điện một chiều. Câu 11: Để giảm bớt hao phí do toả nhiệt trên đường dây khi cần tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều, có thể dùng biện pháp A. tăng hiệu điện thế ở nơi sản xuất điện lên n lần để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây n² lần. B. xây dựng nhà máy gần nơi tiêu thụ điện để giảm chiều dài đường dây truyền tải điện. C. giảm hiệu điện thế máy phát điện n lần để giảm cường độ dòng điện trên dây n lần, giảm công suất toả nhiệt xuống n² lần. D. dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn có đường kính lớn. Câu 12: Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài = 25cm , khối lượng của một đơn vị chiều dài là 0, 04 kg / m bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang, biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn B,T= 0 04 . Cho g=10 m / s2 . Xác định chiều và cường độ dòng điện để lực căng dây bằng 0? A. Dòng điện có chiều từ N qua M và có độ lớn IA=10 . B. Dòng điện có chiều từ M qua N và có độ lớn IA=10 . C. Dòng điện có chiều từ N qua M và có độ lớn I,A= 25 . D. Dòng điện có chiều từ M qua N và có độ lớn I,A= 25 . Câu 13: Đường sức từ của dòng điện gây ra bởi A. dòng điện thẳng là những đường thẳng song song với dòng điện. B. dòng điện trong ống dây đi ra từ cực Bắc, và đi vào cực Nam của cuộn dây đó. C. dòng điện tròn là những đường tròn. D. dòng điện tròn là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Câu 14: Trong công nghiệp, để hàn các vật liệu người ta sử dụng loại sóng nào dưới đây ? A. Sóng vô tuyến B. Sóng viba C. Sóng siêu âm D. Tia hồng ngoại A Câu 15: Hạt nhân có kí hiệu Z X với Z là A. Số eletron của hạt nhân. B. số nucleon của hạt nhân. C. Số neutron của hạt nhân. D. Số protron của hạt nhân. 4 7 56 235 Câu 16: Trong các hạt nhân 2He, 3 Li; 26 Fe và 92 U , hạt nhân bền vững nhất là 235 56 7 4 A. 92 U. B. 26 Fe. C. 3 Li. D. 2 He. Câu 17: Những người làm việc với vật liệu phóng xạ thường đeo một túi phim ảnh nhỏ bọc trong giấy. Túi phim được dùng để theo dõi mức độ phơi xạ của họ. Loại bức xạ nào được phát hiện bởi túi phim này? A. hạt alpha. B. hạt beta. C. tia gamma và hạt beta. D. tia gamma.
  13.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 13 Câu 18: Một từ trường đều có cảm ứng từ B, vuông góc với hai thanh ray, với khoảng cách giữa hai thanh ray là l được đặt nghiêng một góc so với phương nằm ngang. Một thanh dẫn có khối lượng m, được đặt nằm trên hai thanh ray, và có thể trượt không ma sát trên hai thanh như hình vẽ. Người ta thả thanh ra từ trạng thái nghỉ tốc độ cực đại mà thanh đạt được là mgR sin mgR sin mgR sin mgR sin A. v.= B. v.= C. v.= D. v.= max Bl2 max Bl max Bl22 max Bl2 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một xilanh thẳng đứng tiết diện 100cm2 chứa khí ở 270 C , đậy bởi pittong nhẹ cách đáy 60 cm. Trên pittong có đặt một vật khối lượng 50 kg. Đốt nóng khí khi nhiệt độ tăng thêm 50 0C thì thấy pittong di chuyển chậm coi như thẳng đều lên phía trên. Bỏ qua ma sát giữa pittong và xi lanh, cho áp suất khí quyển là 5 2 2 p0 =1 , 01 . 10 N/m , lấy g = 9,8 m/s . a) Do pittong di chuyển đều nên áp lực do khí được nung nóng tác dụng lên pittong cân bằng với lực cản (trọng lực và áp lực của khí quyển). b) Trong trường hợp này, áp suất của khí trong xilanh luôn không đổi và bằng tổng áp suất p0 của khí quyển và áp suất do trọng lực của vật trên pittong gây ra. Đây là quá trình đẳng áp. c) Thể tích và áp suất của khí sau khi nung nóng lần lượt là 0,m 007 3 và 15000 N/m2. d) Công do khí thực hiện trong quá trình đẳng áp nói trên bằng 200 J . Câu 2: Một đoạn dây thẳng bằng đồng được đặt vuông góc với một từ trường đều. Trong đoạn dây có dòng điện với cường độ I,(A)= 07 và có phương chiều như được biểu diễn ở hình bên. Bỏ qua ảnh hưởng của từ trường Trái Đất lên đoạn dây. Biết khối lượng của một đơn vị chiều dài của đoạn dây đồng là 46, 6 . 10−3 kg / m ; lấy g= 98 , m / s2 . Dây nằm thăng bằng. a) Lực hút của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây có chiều thẳng đứng xuống dưới nên lực từ có chiều thẳng đứng lên trên. b) Cảm ứng từ có phương nằm ngang và chiều từ N sang M c) Dây cân bằng nên theo định luật II Newton, ta có: FPtu` =− d) Độ lớn của cảm ứng từ là 6,.(N) 5 10−3 Câu 3: Cho một lượng khí 03,gđược nhốt trong một xilanh có pittông kín ở áp suất 105 Pa , tiết diện của xilanh là 25 cm2 . Ban đầu, chiều cao cột khí trong xilanh bằng 20 cm, nhiệt độ của khí trong xilanh bằng 300 C . Người ta đun nóng xilanh sao cho áp suất khí không đổi tới J khi nhiệt độ của khí bằng 1000 C . Nhiệt dung riêng của chất khí đó bằng c = 1005 . kg.K a) Nhiệt lượng mà khối khí nhận được khi nhiệt độ thay đổi từ 300 C đến 1000 C bằng 21,J. 1 b) Chiều cao của cột khí trong xilanh sau nung bằng 26, 76 cm. c) Công do khối khí thực hiện bằng - 14,67 J. d) Nội năng của khí tăng 3,855 J Câu 4: Để chụp ảnh PET bên trong cơ thể, người ta tiêm dược chất phóng xạ FDG vào người bệnh nhân. 18 + FDG chứa đồng vị 9 F phóng xạ  có chu kì bán rã khoảng 110 phút. Cho biết khối lượng của hạt nhân 18 18 9 F , 8O , proton, neutron và beta cộng (positron, β⁺) lần lượt bằng 18,000938amu; 17,999161amu; 1,007276amu; 1,008665amu và 0,00054858amu. Biết năng lượng phản ứng hạt nhân được xác định theo 2 −13 công thức W=− ( mtruoc m sau ).c , 1MeV= 1 , 602 . 10 J . 18 a) Mỗi hạt nhân thuộc đồng vị 9 F có 9 nơtron. 18 18 18 0 b) Phương trình phân rã của 9 F là: 9FO→+ 8+ 1  c) Năng lượng toả ra khi phân rã một hạt nhân bêta cộng trong cơ thể khi là W 1. 146 MeV d) Trước khi chụp ảnh PET, bệnh nhân được tiêm liều lượng FDG thích hợp, tuỳ theo cân nặng của mỗi người. Giả sử có hai bệnh nhân cùng được tiêm một liều lượng FDG giống nhau và tại thời điểm chẩn đoán, 18 18 một bệnh nhân có liều lượng 9 F giảm còn 35%, còn bệnh nhân kia có liều lượng 9 F giảm còn 12%. Như vậy, hai bệnh nhân được tiêm dược chất FDG cách nhau 150 phút. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
  14.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 14 Câu 1: Một bọt khí nổi lên từ đáy hồ, khi đến mặt nước thì thể tích tăng 13, lần. Tính độ sâu h của đáy hồ kg m biết khối lượng riêng của nước ==1000,g 10 , áp suất của một điểm trong lòng chất lỏng tuân theo ms32 công thức p=+ p0 gh. Xem nhiệt độ nước là như 5 nhau tại mọi điểm, áp suất khí quyển p0 =10 Pa. Câu 2: Một khí lí tưởng thực hiện chu trình biến đổi trạng thái (1) →( 2) →( 3) →( 4) → ( 1) như hình vẽ. Với (12) → ( ) song song với (34) → ( ) và song song với OT. Biết nhiệt độ tại các trạng thái (1) và (3) và 75 K và 575 K. Nhiệt độ của chất khí này tại trạng thái (2) là bao nhiêu độ Celsius? Kết quả làm tròn đến phần nguyên. Câu 3: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là / 2 . Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 6V . Biết cường độ dòng điện cực đại là 4 A . Tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện. Câu 4: Một dây dẫn MN có chiều dài ℓ, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D = 0,04kg/m. Dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có B = 0,04T. Cho MN = 25cm, I = 16A có chiều từ N đến M. Lực căng của mỗi dây có độ lớn bằng bao nhiêu N? 14 Câu 5: Dùng hạt có động năng K bắn vào hạt nhân 7 N đứng yên gây ra 4 14 17 1 phản ứng hạt nhân: 2He+ 7 N → 8 X + 1 H . Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm them bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo 1 đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 1 H bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển 0 0 1 động của các hạt các góc lần lượt là 22 và 68 . Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Động năng của hạt 1 H là bao nhiêu MeV. (Viết kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân) 2 2 3 1 2 Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân sau: 1H+ 1 H → 2 He + 0 n + 3 , 25 MeV . Biết độ hụt khối của nguyên tử 1 H là 2 mH =0 , 0024 amu, 1 amu = 931 MeV / c . Năng lượng liên kết của hạt nhân He theo đơn vị MeV. (Viết kết quả làm tròn đến phần trăm) ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 4 PHẦN I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chọn B D A A C A B B C Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn C A A B C D B D C PHẦN II. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đúng a) Đúng a) Đúng a) Đúng b) Đúng b) Đúng b) Sai b) Đúng Đáp án c) Sai c) Sai c) Sai c) Đúng d) Sai d) Sai d) Đúng d) Sai PHẦN III. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 3 -65 200 0,13 2,87 7,72 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 5 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Vật ở thể lỏng có A. thể tích và hình dạng riêng, khó nén. B. thể tích và hình dạng riêng, dễ nén. C. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, khó nén. D. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén. Câu 2: Khi làm việc với chất phóng xạ, vật liệu nào sau đây được sử dụng hiệu quả nhất để che chắn tia gamma?
  15.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 15 A. Giấy. B. Nhôm. C. Chì. D. Nước. Câu 3: Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra ở Spearfish, South Dakota vào ngày 22/01/1943. Lúc 7h30ph sáng, nhiệt độ ngoài trời là −20 C . Hai phút sau, nhiệt độ ngoài trời tăng lên đến K 72,C . Xác định độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút đó theo đơn vị . s A. 0,23 B. 0,06 C. 0,17 D. 13,6 Câu 4: Để xác định nhiệt nóng chảy của thiếc, người ta đổ 350 g thiếc nóng chảy ở nhiệt độ 2320 C vào trong một nhiệt lượng kế có chứa 330 g nước ở 70 C . Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là 320 C . Biết nhiệt dung riêng của nước là 42, J/g.K , của thiếc rắn là 0, 23 J/g.K , của nhiệt lượng kế bằng 100 J/K . Nhiệt nóng chảy của thiếc gần giá trị nào nhất sau đây? A. 60 J/g. B. 73 J/g. C. 89 J/g. D. 96 J/g. Câu 5: Một khối khí xác định nhận nhiệt và thực hiện công thì nội năng của nó sẽ A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. chưa đủ căn cứ để kết luận. Câu 6: Một khối khí lí tưởng có thể tích 3 lít ở áp suất 8 bar chứa trong một xilanh ở nhiệt độ 300 K . Kéo dãn piston cho thể tích hỗn hợp tăng thêm 2 lít và nhiệt độ của xilanh tăng thêm 10% Áp suất của hỗn hợp khí sau cùng sau khi kéo dãn piston là A. 5,28 bar. B. 6,10 bar. C. 5,76 bar. D. 6,42 bar. Câu 7: Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất p của một khối lượng khí xác định tăng 5 lần thì thể tích V của khí A. tăng lên 3 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 5 lần. D. giảm 5 lần. Câu 8: Một chiếc lốp xe được bơm đầy không khí ở nhiệt độ 15C đến áp suất đo được là 230kPa. Nếu lốp xe đạt đến nhiệt độ 38C,phải loại bỏ bao nhiêu phần không khí ban đầu nếu muốn duy trì áp suất ban đầu là 230kPa. A. 0, 074 %. B. 74, %. C. 92, 6 %. D. 0, 926 %. Câu 9: Sóng nào sau đây không phải là sóng điện từ? A. Sóng siêu âm. B. Sóng hồng ngoại. C. Sóng ánh sáng. D. Sóng Wi-Fi. Câu 10: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp theo thời gian. Giá trị của điện áp tại thời điểm 7,5 ms là bao nhiêu? A. 10V B. 10 2V C. 10 3V D. 12,V 5 Câu 11: Một cuộn dây phẳng, hình chữ nhật được đặt giữa hai cực của nam châm. Cho dòng điện đi qua cuộn dây thì cuộn dây quay xung quanh trục của nó theo chiều như hình dưới. Điều nào sau đây sẽ làm cho cuộn dây quay theo chiều ngược lại? A. Giảm cường độ dòng điện đi qua cuộn dây. B. Tăng số vòng dây quấn của cuộn dây. C. Đảo chiều của dòng điện đi qua cuộn dây. D. Đảo chiều của dòng điện đi qua cuộn dây, đồng thời đảo hai cực của nam châm. Câu 12: Một học sinh bố trí thí nghiệm đo cảm ứng từ của nam châm như hình vẽ. Đoạn dây được giữ cố định, vuông góc với các đường sức từ trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Đặt hệ thống này lên một cái cân, sau đó hiệu chỉnh về số 0. Cho dòng điện có cường độ I(A) chạy qua dây dẫn thì thấy cân chỉ m( kg ) . Biết chiều dài đoạn dây dẫn nằm trong từ trường của nam châm là 7 cm . Lấy g= 98 , m / s2 . Kết quả vẽ được đồ thị sự phụ thuộc của m( kg ) theo I(A) như hình bên dưới. Độ lớn cảm ứng từ bằng bao nhiêu mT ?
  16.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 16 A. 30, 8 mT . B. 308mT . C. 22mT . D. 0, 22 mT . Câu 13: Điều nào dưới đây không phải là tính chất của đường sức từ trường ? A. Tại mỗi điểm trong từ trường vẽ được vô số đường sức từ đi qua nó. B. Các đường sức từ là những đường cong kín. C. Các đường sức từ không cắt nhau. D. Ở ngoài nam châm, các đường sức từ đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm. Câu 14: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là ứng dụng của sóng siêu âm ? A. Quan sát hình ảnh thai nhi trong bụng mẹ B. Kiểm tra khuyết tật của sản phẩm C. Kiểm tra hành lí sân bay D. Hàn vật liệu 64 Câu 15: Hạt nhân 30 Zn có cấu tạo gồm A. 30 proton và 64 neutron. B. 64 proton và 30 neutron. C. 30 proton và 34 neutron. D. 34 proton và 30 neutron. Câu 16: Biết khối lượng của electron 9,1.10−31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s). Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là A. 8,2.10−14 J. B. 1,267. 10−14 J. C. 1,267.10−15J D. 8,7.10−16 J Câu 17: Cho chùm tia phóng xạ ( ,,, +−   ) đi vào vùng không gian có điện trường điều theo phương vuông góc đường sức điện như −27 −31 hình vẽ. Tia Alpha là tia nào? Cho biết khối lượng m = 6 , 626 . 10 kg , me = 9 , 109 . 10 kg . A. Tia (1) B. Tia (2) C. Tia (3) D. Tia (4) Câu 18: Một đoạn dây dẫn thẳng dài =10cm có dòng điện IA= 2 chạy qua, được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B hướng vuông góc với dây dẫn. Độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây phụ thuộc
  17.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 17 vào giá trị của B.Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của lực từ F vào B.Dựa vào đồ thị, cho biết hệ số góc  của đường thẳng biểu diễn trên đồ thị có ý nghĩa gì trong trường hợp này và có giá trị là bao nhiêu? A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và  =11,. 2 B. Chiều dài đoạn dây dẫn và  = 02,N/T. C. Tích I  và  = 02,N/T. D. Cảm ứng từ B và  =11,. 3 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một bình kín chứa 3,. 01 1023 nguyên tử khí Heli ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0o C và áp suất 5 23− 1 1, 013 . 10 Pa ). Biết số Avogađro NA = 6 , 02 . 10 mol nguyên tử, hằng số chất khí R= 8 , 31 J / mol.K , thể tích 1 mol khí điều kiện tiêu chuẩn là 22,4L. a) Số mol khí Heli trong bình là 0,5 mol. b) Thể tích bình chứa là 1,12L. d) Khối lượng khí Heli trong bình là 4g. c) Khối lượng riêng khí trong bình là 0,1786kg/m3 Câu 2: Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều như hình vẽ. ABCD là hình vuông cạnh 10cm, IIIA1= 2 = 3 = 5 . a) Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện tại B tác dụng lên điểm D là 10−5(T) b) Cảm ứng từ tổng hợp do A và C tác dụng lên D có độ lớn là 2 10−5 T c) Cảm ứng từ tổng hợp do A và C tác dụng lên D cùng phương, cùng chiều với cảm ứng từ do B tác dụng lên D. d) Cảm ứng từ tổng hợp do ba dòng điện tác dụng lên D có độ lớn 1, 5 2 10−5 T , ngược chiều với vecto cảm ứng từ do dòng điện tại B tác dụng lên D Câu 3: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của nước bằng cách sử dụng một cốc nước cách nhiệt và một điện trở nhúng để đun nóng nước. Họ thực hiện các bước sau: (I) Chuẩn bị dụng cụ: Một cốc cách nhiệt, một điện trở nhúng, nguồn điện có thể điều chỉnh, ampe kế và vôn kế, nhiệt kế và đồng hồ bấm giây. (II) Nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: Nhiệt lượng mà nước nhận được tỉ lệ với khối lượng nước, thời gian đun và độ tăng nhiệt độ của nước. (III) Đổ 200 g nước vào cốc, cắm điện trở nhúng và tiến hành đo: - Điện trở hoạt động với cường độ dòng điện 1 A và điện áp 10V . - Sau 10 phút đun, nhiệt độ của nước tăng từ 25C lên 32C . (IV) Họ kết luận: Từ các số liệu thu được có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước. a) Ở bước (I), nhóm học sinh đã thực hiện việc chuẩn bị dụng cụ đo cho thí nghiệm. b) Ở bước (II), nhóm học sinh đưa ra giả thuyết là dựa trên công thức tính nhiệt lượng. c) Ở bước (III), nhiệt lượng mà nước hấp thụ được là khoảng 100J. d) Kết luận của nhóm học sinh ở (IV) là sai, vì không thể tính được nhiệt dung riêng của nước từ các số liệu của thí nghiệm này. Câu 4: Máy xạ trị (Hình dưới) thường sử dụng nguồn phóng 60 xạ 27 Co có chu kì bán rã là 5,3 năm. Để đáp ứng đúng các tiêu chí y học để điều trị bệnh, thiết bị sẽ bắt buộc phải bảo dưỡng để hiệu chỉnh lại chùm tia chiếu xạ trước khi độ phóng xạ giảm đi 7% và phải thay nguồn phóng xạ mới khi độ phóng xạ giảm đi 50%. Các kĩ sư thiết kế máy xạ trị cần thiết lập lịch bảo dưỡng và thay thế nguồn phóng xạ của máy xạ trị như thế nào để đưa vào các bản hướng dẫn cho các bệnh viện. 60 a) Ban đầu trong mẫu có N0 hạt 27 Co, sau thời gian 5,3 năm 60 có 50% số hạt nhân 27 Co đã bị phân rã. b) Việc hiệu chỉnh chùm tia chiếu xạ là cần thiết để đảm bảo liều lượng phóng xạ chính xác cho bệnh nhân. c) Thời gian bảo dưỡng máy để hiệu chỉnh lại chùm tia phóng xạ khi độ phóng xạ giảm đi 7% là 7 tháng. d) Thời gian từ lúc nhận máy đến khi thay thế nguồn phóng xạ là 5,3 năm. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
  18.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 18 Câu 1: Một bình cầu chứa không khí được ngăn với bên ngoài bằng giọt thủy ngân trong ống nằm ngang có tiết diện 01, cm2 . Ở 27 C thì giọt thủy ngân cách mặt bình cầu là 5 cm. Ở 32 C thì giọt thủy ngân cách mặt bình cầu là 10cm.Thể tích của bình cầu ở 32 C bằng bao nhiêu cm3 ? Bỏ qua sự dãn nở của bình. Kết quả được làm tròn đến hàng phần mười. Câu 2: Một khí lí tưởng thực hiện chu trình biến đổi trạng thái p(atm) (1) →→( 2) ( 3) như hình vẽ. Biết rằng từ trạng thái (2) → trạng 2 (3) thái (3) là quá trình đẳng nhiệt. Nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (3) là Hãy xác định nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (1) theo 900 K. đơn vị độ Celcius. Câu 3: Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức u = 200cos(100πt + π/6) V. Đèn chỉ sáng khi |u| ≥ 100V. Trong một phút thời gian đèn (1) (2) sáng bằng bao nhiêu giây? 0,5 Câu 4: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo lực từ của nam châm vĩnh cửu tác dụng lên đoạn dây dẫn đặt trong từ trường như O 2 4 V2 V(lít) hình vẽ. Biết dây dẫn được cố định vào giá thí nghiệm (1) sao cho phương của đoạn dây dẫn (2) nằm ngang vuông góc với vector cảm ứng từ B của nam châm (3) và không chạm vào nam châm nằm trên cân. Số liệu thí nghiệm thu được như trong Bảng số liệu. Trong đó L là chiều dài đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường, F là độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn, I là cường độ dòng điện. Từ bảng số liệu hãy cho biết độ lớn cảm ứng từ của từ trường bằng bao nhiêu Tesla? (Viết kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Bảng số liệu I (A) 2,5 5,1 10,1 20,2 5,1 10,1 L (cm) 1,2 1,2 1,2 1,2 0,7 0,7 F (N) 0,008 0,015 0,030 0,060 0,009 0,017 27 30 Câu 5: Hạt có động năng 3,1 MeV đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng +13Al → 15 P + n , khối lượng của các hạt nhân là m =4 , 0015 u,mAl = 26 , 97435 u,m P = 29 , 97005 u và mn =1 , 00867 u . Cho biết 1u= 931 , 5 MeV / c2 . Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ. Động năng của hạt neutron bằng bao nhiêu x.10-3 MeV? Giá trị x bằng bao nhiêu (Kết quả làm tròn đến phần nguyên)? 7 1 4 Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: 3Li+ 1 H →2  2 He. Biết mLi==7 , 0155 amu;m H 1 , 0073 amu; 2 23− 1 mHe = 4 , 0015 amu, mn =1 , 0087 amu. Lấy 1amu= 931 , 5 MeV / c , NA =6 , 02 10 mol . Nhiệt dung riêng của nước là c=42 , kJ / kg K. Nếu tổng hợp helium từ 1gam lithium thì năng lượng toả ra có thể đun sôi được bao nhiêu x105 kg nước ở 0C? Tìm giá trị x. (Viết kết quả làm tròn đến phần trăm) ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 5 PHẦN I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chọn C C A A D A D B A Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn B C A A C C B C C PHẦN II. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đúng a) Sai a) Đúng a) Đúng b) Sai b) Đúng b) Đúng b) Đúng Đáp án c) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai d) Đúng d) Sai d) Sai d) Đúng PHẦN III. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 29,5 -48 40 0,25 14 6,04 ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT SỐ 6 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
  19.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 19 Câu 1: Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Câu 2: Trong các ứng dụng sau đây, đâu không phải là ứng dụng của hiện tượng phóng xạ? A. Kiểm tra chất lượng vật liệu trong công nghiệp. B. Chẩn đoán bệnh bằng y học hạt nhân. C. Diệt trừ sâu bọ trong nông nghiệp. D. Sản xuất thuốc kháng sinh. Câu 3: Dự báo thời tiết ngày 134/11/2024 bằng công nghệ AI được thông báo như hình dưới đây. Hãy cho biết nhiệt độ thấp nhất vào ban đêm theo thang nhiệt độ kelvin là bao nhiêu? A. 296K B. 297K C. 305K D. 306K Câu 4: Hình vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, sắt lần lượt được đun trên cùng một dụng cụ và một bếp tỏa nhiệt như nhau. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/g.K , của sắt là 460 J/kg.K , của đồng bằng 380 J/kg.K . Hỏi đường biểu diễn nào tương ứng với nước, với đồng, với sắt? A. 1 – nước, 2 - đồng, 3 – sắt. B. 1 - đồng, 2 – nước, 3 – sắt. C. 1 – nước, 2 – sắt, 3 - đồng. D. 1 – sắt, 2 - đồng, 3 – nước. Câu 5: Hệ thức UAQ = + với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí? A. Nhận công và truyền nhiệt. B. Nhận nhiệt và sinh công. C. Truyền nhiệt và nội năng giảm. D. Nhận công và nội năng giảm. Câu 6: Có 3,2 g khí oxygen đựng trong một bình kín có dung tích 12 lít. Dùng một áp kế để đo áp suất khí atm.lit trong bình, áp kế chỉ 0,3 atm . Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol , hằng số R = 0,082 . mol.K Nhiệt độ của khí trong bình là A. 166 C. B. 439 C. C. 57 C. D. 334 C. Câu 7: Thí nghiệm quá trình biến đổi đẳng áp của một khối khí xác định ở hai trạng thái được mô tả như sau: Trạng thái (1): khí trong xilanh được pit-tông giữ lại ở vạch số 5. Trạng thái (2): khí trong xilanh được pit-tông giữ lại ở vạch số 4.
  20.  Th.S: TRẦN TRUNG KHIÊM THPT LƯƠNG THẾ VINH TRANG 20 Số chỉ T2 của nhiệt kế lúc này bằng bao nhiêu? A. 3360 C . B. 630 C . C. 2560 C . D. 525K . Câu 8: Một phòng có kích thước 8m x 5 m x 4 m . Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10 C trong khi áp suất là 78cmHg . Tính thể tích của lượng khí đã thoát ra khỏi phòng ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 3 0 =1, 293 kg / m . A. 206m.3 B. 2, 06 m3 . C. 1, 59 m3 . D. 204m.3 Câu 9: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rontgen (Rơn-ghen). B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rontgen (Rơn-ghen), tia tử ngoại. C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rontgen (Rơn-ghen). D. tia Rontgen (Rơn-ghen), tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. Câu 10: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S , gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc  quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B của từ trường đều (hình bên). Từ thông qua khung dây A. có độ lớn không đổi. B. biến thiên tuần hoàn với tần số  . C. biến thiên điều hoà với tần số góc . D. tính bằng biểu thức =NBS cos . Câu 11: Trong một máy biến áp lí tưởng gồn cuộn sơ cấp có số vòng N1 cuộn dây thứ cấp có số vòng bằng N2 =1000 vòng . Nếu máy biến áp được nối vào mạng với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 120 V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây thứ cấp để hở là 600V. Số vòng trong cuộn sơ cấp là bao nhiêu? A. 500 vòng. B. 400 vòng. C. 600 vòng. D. 200 vòng. Câu 12: Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B hợp với đoạn dây một góc . Khi cho dòng điện có cường độ I chạy trong đoạn dây thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây là A. F= I. .B.cot B. F= I. .B.tan . C. F= I. .B.sin D. F= I. .B.cos Câu 13: Hai điểm M và N gần dòng điện thẳng dài, cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N 4 lần. Kết luận nào sau đây đúng? A. rM = 4rN B. rM = rN/4 C. rM = 2rN D. rM = rN/2 Câu 14: Để khử khuẩn dụng cụ y tế, thực phẩm,... người ta có thể sử dụng loại sóng nào dưới đây? A. Sóng vô tuyến B. Tia X C. Sóng viba D. Sóng siêu âm 244 Câu 15: Hạt nhân 94 Pu có bao nhiêu proton A. 244. B. 94. C. 150. D. 338. Câu 16: Năm 1939, hai nhà hóa học người Đức là Otto Hann, Fritz Strassman đã làm thí nghiệm dùng nowtron bắn vào uranium. Kết quả cho thấy hạt nhân uranium vỡ ra thành hai hạt nhân có khối lượng nhỏ 235 1 235 139 94 1 hơn. Biết U có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: 0n + 92 U→ 53 I + 39 Y + 3 0 n. Khối lượng của các 2 hạt nhân mU =234,99332u; m n =1,0087u; m I =138,8970u; m Y =93,89014u. 1u= 931 , 5 MeV/c . Năng lượng toả ra khi phân hạch 1 hạt nhân U A. 175,85MeV . B. 125,85 MeV . C. 275,85 MeV . D. 205,85 MeV . Câu 17: Từ hình vẽ sau. Hãy cho biết giải thích nào sau đây là sai về khả năng đâm xuyên của tia  , ,  A. Tia Ion hóa không khí mạnh và nhanh mất năng lượng nên không đi xa, khả năng đâm xuyên yếu, không thể xuyên qua giấy. B. Tia  Ion hóa không khí yếu hơn tia nên đi xa hơn tia , do đó tia  có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia , có thể xuyên qua giấy. C. Tia  là chùm tia năng lượng cao nên có khả năng đâm xuyên rất mạnh, đi được rất xa trong không khí, có thể xuyên qua tấm nhôm dày vài cm. D. Tia  là chùm tia năng lượng cao, có bước sóng rất ngắn nên bị môi trường hấp thụ mạnh, do đó tia  đâm xuyên mạnh hơn tia và  . Câu 18: Một đường dây điện một chiều cho hệ thống đường sắt mang 1000 A theo góc 30º so với từ trường Trái đất. Cảm ứng từ của từ trường trái đất có độ lớn 5.10− 5T. Lực tác dụng lên đoạn thẳng dài 100m này là bao nhiêu?