30 Câu hỏi môn Sinh học Lớp 7 nâng cao

docx 5 trang Hoành Bính 27/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "30 Câu hỏi môn Sinh học Lớp 7 nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx30_cau_hoi_mon_sinh_hoc_lop_7_nang_cao.docx

Nội dung text: 30 Câu hỏi môn Sinh học Lớp 7 nâng cao

  1. HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI SINH HỌC 7 NÂNG CAO I/ ĐÁP ÁN CỦA 5 CÂU HỎI CỦA BÀI TẬP SỐ 1 ĐÃ NỘP LẠI CHO CÔ. Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản của động vật và thực vật. Động vật có vai trò như thế nào đối với đời sống con người. Trả lời: Sự khác nhau giữa động vật và thưc vật Thực vật Động vật - Không có khả năng di chuyển - Có khả năng di chuyển - Không có hệ thần kinh, phản ứng - Có hệ thần kinh, phản ứng nhanh với môi chậm trước môi trường. trường. - Có khả năng tự tổng hợp chất di - Không có khả năng tự tổng hợp các chất di dưỡng cho cơ thể (Tự dưỡng) dưỡng, mà phải nhờ các chất hữu cơ có sẵn trong thiên nhiên (Dị dưỡng) Vai trò của động vật đối với đời sống con người: Có lợi: * Hs nêu đủ cụ thể 3 vai trò (Cung cấp nguyên liệu; dùng làm thí nghiệm; hỗ trợ cho con người) Câu 2: a) Cách dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau như thế nào? b) Em hãy nêu vòng đời của trùng sốt rétVì sao khi bệnh nhân bị sốt rét lên cơn sốt cao mà người vẫn có cảm giác lạnh? Trả lời: a) Cách dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau như sau: Giống nhau: Đều là sinh vật dị dưỡng, cùng ăn 1 loại thức ăn là hồng cầu. Khác nhau: Trùng kiết lị Trùng sốt rét - Có kích thước lớn hơn hồng cầu, ăn - Có kích thước nhỏ hơn hồng cầu, chui vào bằng cách nuốt hồng cầu. bên trong hồng cầu (kí sinh nội bào), ăn chất - Sinh sản bằng cách nhân đôi liên nguyên sinh của hồng cầu rồi phá vỡ hồng tiếp nhiều lần cầu. - Sinh sản kiểu phân nhiều (liệt sinh) với số lượng lớn phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài. - Hs nêu hoặc vẽ đúng vòng đời của trùng sốt rét: (4 giai đoạn) Trùng sốt rét chui vào
  2. kí sinh ở hồng câu→Chúng sử dụng(ăn) hết chất nguyên sinh bên trong hồng cầu→ Sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới→ Chúng phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới. - Khi cơn sốt rét, nhiệt độ bệnh nhân cao nhưng cảm giác vẫn thấy lạnh vì: + Nhiệt độ cao do: Trùng sốt rét tấn cộng vào nhiều hồng cầu, cơ thể tự vệ bằng cách tăng nhiệt độ → sốt cao. + Khi sốt cao nhưng vẫn có cảm giác lạnh vì: Do hồng cầu bị phá vỡ hàng loạt, cơ thể thiếu ôxi làm giảm quá trình sinh nhiệt; mặt khác cơ thể thoát mồ hôi nên nhiệt độ tỏa ra ngoài nhiều → không đáp ứng đòi hỏi tăng nhiệt độ của cơ thể nên bệnh nhân xuất hiện cảm giác lạnh. Câu 3: a) Trong các đặc điểm chung của ngành giun tròn, đặc điểm nào giúp ta có thể dể dàng nhận biết chúng?. Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa giúp chúng không bị phân hủy bởi dịch ruột khi kí sinh trong ruột người? b) Ngành động vật có xương ngoài bằng kitin, cơ thể phân đốt là đặc điểm chung của ngành động vật nào? Em hãy nêu tên các lớp thuộc ngành động vật đó và mỗi lớp lấy 1 ví dụ loài đại diện. Trả lời: a) - Cơ thể không phân đốt có dạng hình trụ tròn, thuôn 2 đầu - Có lớp vỏ cuticun bảo vệ tác dụng của dịch tiêu hóa trong ruột người b) - Ngành động vật có bộ xương ngoài bằng kitin, cơ thể phân đốt là đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Hs nêu đủ 3 lớp và các đại diện các lớp đã được học: Lớp Giáp xác (tôm sông, rận nước...), lớp Hình nhện(nhện, bọ cạp... ) và lớp Sâu bọ(châu chấu, cào cào...) Câu 4: a) Trong tiến hóa về cơ quan hô hấp sự xuất hiện đầu tiên hô hấp qua da là ngành động vật nào? Và hô hấp bằng phổi từ lớp động vật nào? b) Trình bày sự tiến hóa về tuần hoàn qua các ngành, các lớp động vật. Trả lời: a) Sự xuất hiện đầu tiên hô hấp qua da là ngành Giun đốt
  3. - Hô hấp bằng phổi bắt đầu từ lớp Lưỡng cư b)Sự tiến hóa về tuần hoàn qua các ngành, các lớp động vật: - Ngành động vật nguyên sinh, ruột khoang: HTH chưa phân hóa. - Ngành Giun đốt: Xuất hiện tim chưa có TT và TN; hệ tuần hoàn kín. - Ngành chân khớp: Tim chưa có TT và TN; hệ tuần hoàn hở. - Ngành ĐVCXS: hệ tuần hoàn kín ▪ Lớp Cá: Tim 2 ngăn: TT và TN, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. ▪ Lớp lưỡng cư: Tim 3 ngăn; 1 TT, 2 TN, máu đi nuôi cơ thể là máu pha ▪ Lớp bò sát: Tim 3 ngăn: 1 TT, 2 TN (tim có 4 ngăn chưa hoàn chỉnh), tâm thất có vách ngăn hụt (trừ cá sấu); máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha. ▪ Lớp chim và thú: Tim 4 ngăn 2TT , 2TN; máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi Câu 5: Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ là bao nhiêu? Thế nào là động vật biến nhiệt, thế nào là động vật hằng nhiệt (đẳng nhiệt) ? Trong các loài sau đây loài nào là động vật biến nhiệt: Thằn lằn, gà gô trắng, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà, kỳ nhông. Trả lời: - Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ là 0- 50oC - Động vật biến nhiệt là động vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ của môi trường. - Động vật hằng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. - Các loài động vật biến nhiệt là: Thằn lằn, sâu hại táo, ruồi nhà, kỳ nhông. II) CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP TIẾP THEO( Thứ 7(22/2) nộp 10 câu: Từ câu 6-15, thứ 3(25/2) nộp 10 câu: từ câu 16-20, thứ 7(29/2) nộp 5 câu: 21-30), Tài liệu sử dụng là SGK, các chuyên đề BD HSG 7 đã phát. Trong quá trình làm nếu có những câu khó làm không được có thể nt hoặc gọi qua Facebook hoặc sđt(0868657301) để cô hướng dẫn. Câu 6: Nêu đặc điểm cấu tạo trong của Thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học. Câu 7: Nêu đặc điểm bộ răng của thú ăn thịt. Vì sao Chó và Mèo đều là thú ăn thịt, nhưng đặc điểm cấu tạo răng, hàm, vuốt của chúng lại khác nhau? Câu 8: Nghiên cứu quan hệ giữ các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng:
  4. a) Nấm và tảo cùng sống với nhau tạo thành địa y. b) Cá ép bám mình vào rùa biển, nhờ đó có thể được đưa đi xa. Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánh 2 hình thức quan hệ này? Câu 9: Những loài sinh vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường thì đó là sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt? Động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt thì loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao? Câu 10: Qua sự sinh sản của các lớp động vật có xương sống, hãy cho thấy sự tiến hóa từ thấp đến cao. Từ đơn giản đến hoàn thiện dần. Câu 11: a) Phân biệt tuần hoàn và hô hấp của động vật thuộc lớp bò sát và động vật thuộc lớp thú. b)Vì sao cá sấu tim có 4 ngăn hoàn chỉnh nhưng vẫn không được xếp vào động vật thuộc lớp thú? Câu 12: Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào? Câu 14: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu phù hợp với chức năng bay lượn? Câu 15: Tại sao cá voi thuộc lớp Thú như gọi là cá? Câu 16: So sánh thỏ và chim về đời sống và cấu tạo ngoài của cơ thể? Câu 17 : a)Cấu tạo ngoài của Giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào? Lợi ích của Giun đất đối với trồng trọt? b) Hãy chứng minh cấu tạo cơ thể của Thằn lằn hoàn chỉnh hơn Ếch? Câu 18: a) Tại sao trâu và bò đều ăn cỏ nhưng Prôtêin của chúng lại khác nhau? b)Chức năng sinh học của Prôtêin là gì? Câu 19: Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa? Câu 20: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn? Câu 21: Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật? Câu 22: Nêu lơi ích của sự tiến hóa về các hình thức sinh sản của giới động vật? Câu 23: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh. Câu 24: So sánh tỉ lệ về diện tích bề mặt của não trước từ lớp Cá đến lớp Thú. Tỉ lệ và diện tích đại não của người có đặc điểm gì mà lớn nhất so với các lớp động vật có xương sống, trình bày chức năng của đại não người. Câu 25: Em hãy cho biết hướng tiến hóa về tổ chức cơ thể ở sinh vật. Minh họa cho hướng tiến hóa đó qua hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật. Câu 26: Cho 1 số đại diện động vật sau: Cá ngựa, cá cóc Tam đảo, giun kim, sán lá gan, cái ghẻ, cá sấu, cá voi, chẫu chàng, ốc sên, đồi mồi, dơi, lươn, vịt, cua mèo, rận nước, bạch tuộc, sán lông, giun mốc câu, ve sầu. Hãy sắp xếp chúng vào các ngành hoặc các lớp động vật phù hợp.
  5. Câu 27: a) Hãy nêu sự tiến hóa về hệ thần kinh của các ngành động vật không xương sống? b) Đặc điểm chung của giun đốt? Để nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở trong thiên nhiên ta cần dự vào đặc điểm cơ bản nào? Vai trò thực tiễn của giun đốt? Câu 28: a) Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào 1 lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới? Từ kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận gì về sự hô hấp của ếch? b)So sánh hệ tuần hoàn của bò sát và chim? *MỘT VÀI CÂU HỎI SH6 ÔN TẬP Câu 13: Thân non có màu xanh, có tham gia quang hợp được không? Vì sao? Cây không có lá hoặc sớm rụng (xương rồng ) thì chức năng chính do bộ phận nào đảm nhiệm? Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học phân loại các loại củ sau đây thành nhóm: Củ cà rốt, củ su hào, củ cải, củ dong ta, củ khoai tây, củ sắn, củ gừng, củ chuối Câu 30:Viết sơ đồ quang hợp của cây xanh và cho biết cây xanh có vai trò gì đối với thiên nhiên và đời sống con người.