Bài giảng Hình học 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_8_bai_7_truong_hop_dong_dang_thu_ba.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học 8 - Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
- Bài 7: Trờng hợp đồng dạng thứ ba 1. Định lý: Bài toán: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ với A= A’. B= B’. Chứng minh ABC đồng dạng với A’B’C’ GT ABC và A’B’C’; A= A’, B= B’ KL ABC đồng dạng A’B’C’ A A' M N B' C' B C Trên tia AB lấy đoạn thẳng Chứng minh: AM sao cho AM=A’B’. Từ MN//BC (cánh dựng) nên AMN đồng M kẻ MN//BC (N€AC) dạng với ABC
- GT ABC và A’B’C’. A= A’, B = B’ KL ABC đồng dạng với A’B’C’. A A' B' C' B C Định lý: Nếu hai góc của tam giác này lần lợt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
- M 2 áp dụng: A 70 40 0 70 700 700 B C Các cặp tam giác N P nào đồng dạng? A' D' 70 50 500 60 F' 60 C' E' B'
- Bài 7: Trờng hợp đồng dạng thứ ba Định lý: Nếu hai góc của tam giác này lần lợt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng Luyện tập Bài 36 trang 79: Giải AB//DC =>ABD = CDB (So le trong) A = DBA, ABD = CDB => ABD đồng dạng với BDC BD AB x 12,5 = hay = DC BD 28,5 x x2 = 12,5ì28,5 x =18, 9 A = D; Bài 38 trang 79: Giải BCA = DCE(DD) A 3 B ABC EDC 2 x BC AC AB x 2 3 1 C == hay = = = DC EC ED 3,5 y 6 2 3,5 y x1 21 = x = 1,75 = y = 4 3,5 2 y2 D 6 E