Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_48_cac_truong_hop_dong_dang_cu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. A’B’ĐiC’ề vàu ki ệABCn có: Các TH đồng dạng Hình vẽ của 2 tam giác A’A'B’C’== A ABC 900 A A’ ABACBC'''''' Trường hợp 1 == (c-c-c) AB AC BC B’ C’ B C A’ '''' AA A’ ABAC Trường hợp 2 ABAC''''= AB= AC (c-g-c) B’ C’ B’ C’ AB AC B B CC A' = A Trường hợp 3 AA AA’ ’ C'A' == C A (g-g) ’ ’ B'B' == B B B’ CC’ BB C
- B A’ 10 4 6 3 5 B’ C’ A 8 C *Tính A’C’ và AC *Chứng minh: ’ A’B’C’ vuông tại A A’B’C’ S ABC nên theo định lí Pitago có: Xét A’B’C’ và ABC có: ACBCAB''''''2=− 2 2 AA'== 900 =522 − 3 = 25 − 19 = 16 ABAC' ' ' ' 1 == => A’C’ = 4 AB AC 2 Tương tự có: A’B’C’ S ABC AC2 = BC2 -AB2 =102 -62 =64 => AC = 8
- ABC, A’B’C’, A’ = A = 900 B’C’ A’B’ = GT BC AB B’C’ A’B’ = BC AB 2 2 B'C' A'B' KL A’B’C’ S ABC = BC 2 AB2 A B'C'2 A'B'2 B'C'2 −A'B'2 = = BC 2 AB2 BC 2 − AB2 B C B'C'2 A'B'2 A'C'2 BC2 - AB2 = AC2 2 = 2 = 2 BC AB AC A’ B'C' A' B' A'C' = = BC AB AC B’ C’ B’C’2 - A’B’2 = A’C’2 A’B’C’ s ABC (c.c.c)
- Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG Baøi toaùn: Chứng minh a) A'B'C' S ABC theo tæ soá ñoàng daïng k A'B'B'C' B'µ= Bµ ; = = k AB BC Xeùt A’B’H’ vaø ABH coù: GT A'B'C' S ABC HH¶' = µ vaø BB¶' = µ A’H’ ⊥ B’C’ taò H’ (g-g) A’B’H’ S ABH AH ⊥ BC taò H AHAB KL A'H' ==k ak) = AH AH AB 1 SABC 2 AHBC' '. ' ' bk= SABC AHBC'''' ) b) = 2 = . SABC 1 AH BC SABC AH. BC 2 2 ==. 32 k k k 15
- Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình sau?Giải thích? A ABC S HBA Vì : Aˆ = Hˆ = 900; Bˆ chung ABC S HAC B H C Vì : Aˆ = Hˆ = 900;Cˆ chung HBA S HAC Vì : Cùng đồng dạng với tam giác ABC
- Bài 48(Tr.84. SGK) Bóng của một cột điện trên mặt đất có độ dài là 4,5 m. Cùng thời điểm đó, một thanh sắt cao 2,1m cắm vuông A góc với mặt đất có bóng dài 0,6m Tính chiều cao của cột điện? A’ Giải 2,1m Xét ABH và A’B’H’ Ta có: 0 B’ H’ B H HH==' 90 0,6m 4,5m BB= ' ABH S A’B’H’ AH BH AH 4,5 4,5.2,1 = = AH = AHBH'''' 2,1 0,6 0,6 9.45 ==15,75(m) 0,6