Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài: Luyện tập Chương 2

ppt 18 trang thungat 26/10/2022 3080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài: Luyện tập Chương 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_luyen_tap_chuong_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài: Luyện tập Chương 2

  1. Chuùc caùc em coù moät giôø hoïc thaät thuù vò.
  2. I - Kiến thức cần nhớ: 1 - Tính chất hóa học của kim loại: * Dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg , Al , Zn , Fe , Pb , H , Cu , Ag, Au. * Viết các PTHH minh họa cho các tính chất sau:
  3. 2 - Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau? * Tính chất hóa học giống nhau: -Nhôm, sắt có những TCHH của kim loại -Nhôm, sắt đều không phản ứng với HNO3 đặc , nguội và H2SO4 đặc, nguội. * Tính chất hóa học khác nhau: -Nhôm có phản ứng với kiềm. -Khi tham gia phản ứng , nhôm tạo thành hợp chất chỉ có hóa trị (III) , còn sắt tạo thành hợp chất có hóa trị (II) hoặc (III).
  4. 4 - Sự ăn mòn kim loại . Bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. a. Sự ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại và hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. b. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại: do các chất và nhiệt độ trong môi trường c. Bảo vệ kim loại không bị ăn mòn: hạn chế tiếp xúc với môi trường , chế tạo các hợp kim ít bị ăn mòn.
  5. PHIẾU HỌC TẬP BÀI TẬP 2/ 69 Hãy đánh dấu X vào các cặp chất nào có hoặc không phản ứng? Hoàn thành các PTHH ( nếu có) PTHH Có Không Al® + Cl2(k) → Fe® + H2SO4 đ,nguội → Al ® + HNO3 đ,nguội → Fe (r ) + Cu(NO3)2(dd) →
  6. BÀI TẬP 3/69 Có 4 kim loại : A, B, C, D đứng sau Mg trong a)dãy B,D, hoạt độngC,A hóa; họcb) D, . Biết A,B,C rằng: - A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.c) B,A,D,C ; d) A,B,C,D - C và De) không C, B,phản D,A ứng với dd HCl - B tác dụng với dd muối A và giải phóng A. - D tác dụng với dd muối C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng ( theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)
  7. BÀI TẬP 4(a)/ 69 Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi sau đây: Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3. • 4Al + 3O2 → 2Al2O3 • Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O • AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl • 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O • 2Al2O3 → 4 Al + 3O2 • 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 ( hoặc Al + HCl → AlCl3 + H2 )
  8. Bài giải. Gọi khối lượng mol của A là M. PTHH : 2A + Cl2 → 2ACl ta có : 2 M (g) 2(M+35,5)(g) Vậy : 9,2 (g) 23,4 (g) • Ta có: 2M.23,4 = 9,2.2(M + 35,5) → M = 23 . Vậy kim loại A là Na
  9. VỀ NHÀ -Làm bài tập trang 69 sgk -Ôn tập chuẩn bị thi học kì I