Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_8_bai_5_dinh_luat_bao_toan_khoi.pdf
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 8 - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
- Sơ đồ phảnứng hóa học giữa khí hydrogen và khí oxygentạo ra nước
- Khi các phảnứng hóa học xảy ra, lượng các chất phảnứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phảnứng có thay đổi không?
- BÀI 5 ĐỊNH LUẬTBẢO TOÀN KHỐILƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- NỘI DUNGĐỊNH LUẬTBẢO TOÀN KHỐILƯỢNG dd Barium chloride dd Sodium sulfate BaCl 2 Na2SO4 0 Thí nghiệm A B TRƯỚC PHẢNỨNG
- NỘI DUNGĐỊNH LUẬTBẢO TOÀN KHỐILƯỢNG dd Sodium chloride NaCl dd Sodium sulfate Tiến hành thí và kết tủa trắng Na SO 2 4 nghiệm như sau: Barium sulfate BaSO4 0 SAU PHẢNỨNG
- PHIẾUHỌC TẬP 1 1. Có phảnứng hóa họcxảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào? Có. Hiệntượng: xuất hiện chất rắn màu trắng 2.- Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm? Các chất tham gia: Barium chloride và Sodium sulfate Các chất sản phẩm: Barium sulfate và Sodium chloride 3. Viết phương trình chữcủa phảnứng. Barium chloride + Sodium sulfate→ Barium sulfate + Sodium chloride 4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phảnứng? Kim cân vẫnởvị trí cân bằng. 5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm? Khốilượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
- Trước phảnứng Sau phảnứng: 4H, 2O 4H, 2O Không thay đổi vềsốlượng, kích thước của các nguyên tử Khối lượng được bảo toàn
- Nội dung Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phảnứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phảnứng.
- ÁP DỤNGĐỊNH LUẬTBẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHIẾUHỌC TẬP 2 Giảsử: A và B là hai chất phảnứng; C và D là hai chất sản phẩm. A + B→C+D Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phảnứng của thí nghiệm trên, em hãy viết biểu thức khối lượng của phảnứng hóa học: Barium chloride + Sodium sulfate?
- PHIẾU HỌC TẬP 2 Phương trình chữcủa phảnứng: Barium chloride + Sodium sulfate→ Barium sulfate + Sodium chloride Công thức về khối lượng: m Barium chloride + m Sodium sulfate= m Barium sulfate + m Sodium chloride
- ÁP DỤNGĐỊNH LUẬTBẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHIẾU HỌC TẬP 3 Bài 1: Trong phảnứng hóa họcở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Sodium sulfate (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: Barium sulfate (BaSO4) là 23,3 gam, Sodium chloride (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Barium chloride (BaCl2)đã phảnứng.
- tắt: PHIẾU HỌC TẬP 3 mNa2S O4 =14,2g mBaSO 4= 23,3g mNaCl =11,7g mBaCl2 = ?
- Lưu lý: Trong một phảnứng có n chất, kểcả chất phảnứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
- Bài tập về nhà Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam Phosphorus trong không khí Bài 1 (có khí oxygen), ta thu được 7,1 gam hợp chất diphosphorus pentoxide (P2O5). a. Viết phương trình chữcủa phảnứng. b. Tính khối lượng oxygenđã tham gia phảnứng. Nung calcium carbonate CaCO3 thu được 112 kg vôi sống (CaO) và 88 kg khí carbon dioxide (CO2) Bài 2 a) Viết phương trình chữcủa phảnứng. b) Tính khối lượng của calcium carbonateđã phảnứng.
- PTHH và cách lập PTHH
- PHIẾU HỌC TẬP 1. Viết phương trình chữcủa phảnứng hóa họcxảy ra giữa khí hyđrogen và khí oxygen tạo ra nước. 2. Hãy thay tên các chất trong phương trình chữ ở câu 1 bằng công thức hóa học để biểu diễnsơ đồ phảnứng. 3. a) Xác định số nguyên tửcủamỗi nguyên tố ở 2 bên cán cân? b) Vì sao cân nghiêng về phía A? c) Hãy tìm cách để cân được cân bằng? O O H H H O O H H H O A B
- II/ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC * Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phảnứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phảnứng và sản phẩm với các hệsố thích hợp (sao cho số nguyên tửmỗi nguyên tố ở2vế bằng nhau). Ví dụ: - PTHH: 2H2 + O2 2H2O
- 1/ Lập phương trình hóa học **Các bước lập PTHH: + Viết sơ đồ phảnứng: gồm CTHH của các chất phảnứng và sản phẩm. + Cân bằng số nguyên tử nguyên tố ở2vế: Tìm hệsố thích hợp đặt trước các CTHH. + Viết thành PTHH. **Chú ý + Không được thay đổi chỉsố ở chân nguyên tố trong những CTHHđã viết. + Hệsố đặt trước CTHH và viết cao bằng CTHH. + Nếu hệsố là 1 thì không ghi. + Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm nhưmột đơn vị để cân bằng. Nếu chỉcó1vế có nhóm nguyên tử thì tách riêng từng nguyên tố trong nhóm ra cân bằng. Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3
- BÀI TẬP BT 1:Lập phương trình hóa học của phảnứng hóa học: Iron (Fe) tác dụng với khí Oxygen tạo ra Iron (II,III) oxide (Fe3O4)? BT2:Lập PTHH của các phảnứng sau: Al + Cl2 --->AlCl3 Cu + AgNO3 ---->Cu(NO3)2 + Ag Na + O2 ----->Na2O BaCl2 + Na2SO4 ----> NaCl + BaSO4

