Bài giảng Lịch sử 6 - Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

pdf 30 trang Hoành Bính 27/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử 6 - Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lich_su_6_bai_9_trung_quoc_tu_thoi_co_dai_den_the.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử 6 - Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

  1. BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪTHỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾKỈ VII
  2. BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪTHỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾKỈ VII ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT VÀ XÁC LẬP CHẾ ĐỘ PHONG KIẾNDƯỚI THỜITẦN TRUNG QUỐCTỪ THỦY HOÀNG THỜICỔ ĐẠI ĐẾN THẾKỈ VII TỪ HÁN, NAM-BẮC TRIỀUĐẾN NHÀ TÙY THÀNH TỰU TIÊU BIỂUCỦANỀNVĂN MINH TRUNG QUỐCCỔ ĐẠI
  3. I.ĐIỀU KIỆNTỰ NHIÊN Tìm hiểu thông tin mục I, quan sát hình 9.1 và lược đồ 9.2, hãy thảo luận với bạn bên cạnh - C1: Xác định vùng cư trú chủyếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại - C2: Cho biết sông Hoàng Hà và Trường Giangđã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổ đại?
  4. GỢI Ý SẢN PHẨM - C1:Học sinh lên bảng xác định trên lược đồ, căn cứ vào phần chú thích xác định. - C2: (Tác động 2 mặt của sông Hoàng Hà và sông Trường Giang) >Thuận lợi: Cư dân Trung Quốc chủyếu cư trúởlưu vực sông Hoàng Hà và sông Trường Giang (những thuận lợi do hai con sông mang lại như: phù xa màu mở, tạo nên vùng đồng bằng châu thổ, khí hậuấm áp, tạođiều kiện cho trồng trọt và chăn nuôi phát triển. Trên vùng đất màu mởcủa hai con sông, nhà nước Trung Quốc cổ đại ra đời. + Giáo viên giải thích thêm cho học sinh: Mộtđoạn Hoàng Hà: Hình dáng quanh co, nước màu đỏ đục, lượng phù sa đứng đầu thế giới về màu mở. Dân Trung Quốc có câu nói phổ biến “Một bát nước Hoàng Hà, nửa bát phù sa”, trung bình 1m3 nước Hoàng Hà chứa 34 kg phù sa (so với sông Nin 1kg/1m3 nước) > Khó khăn: Thường xuyên gây ra lũlụt (lượng phù sa quá nhiều, đậm đặc làm tắc ngẽn kênhđào, làm đầyứ lòng sông. Sự liên tục thay đổi dòng chảy, làm mất tác dụng củađêđiều và gây nên những đợtlũ kinh hoàng trong lịch sử.
  5. MỞRỘNG KIẾN THỨC Giáo viên mởrộng thêm cho học sinh tranh luận câu nói: “Hoàng Hà vừa là niềm kiêu hãnh vừa là nổi buồn của nhân dân Trung Quốc”
  6. I.ĐIỀU KIỆNTỰ NHIÊN + Vào thời cổ đại, cư dân Trung Quốc cư trú chủyếuở hai lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang +Trên vùng đất màu mởcủa hai con sông, những nhà nước cổ đại đầu tiênở Trung Quốc ra đời.
  7. II. QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT VÀ XÁC LẬP CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN DƯỚI THỜI TẦN THỦY HOÀNG + Đọc thông tin mục II, quan sát tưlược đồ 9.3, hình 9.4 và 9.5 hãy thảo luận theo bàn: - C1: Hãy nêu những nét chính về quá trình thống nhất Trung Quốc của Tần Thủy Hoàng.
  8. II. QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT VÀ XÁC LẬP CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN DƯỚI THỜI TẦN THỦY HOÀNG - C2: Quan sát hình 9.4, cho biết Tần Thủy Hoàngđã làm gì để thống nhất toàn diện Trung Quốc?
  9. II. QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT VÀ XÁC LẬP CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN DƯỚI THỜI TẦN THỦY HOÀNG - C3: Quan sát sơ đồ 9.5, em hãy kể tên các giai cấp mới xuất hiệnở Trung Quốc và mối quan hệ giữa các giai cấpđó?
  10. *GỢIÝSẢN PHẨM - C1: Trên lược đồ em thấy có mấy nước? Kể tên lần lược các nước bịTần thôn tính theo thời gian? Qua thời gian từng nước bị thôn tính, em hãy thử nêu nguyên nhân vì sao Tần Doanh Chính thống nhất được lãnh thổ Trung Quốc? + Học sinh trảlời theo gợi ý của giáo viên, nhận xét + Giáo viên giới thiệu thêm: chiến lược “bẻ đủa từng chiếc” của Tần Thủy Hoàng + Giáo viên chốt lại: Đến cuối thời nhà Chu, nước Tần dần mạnh lên, Tần Doanh Chínhđã lần lượt chiếm các nước, thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến (Thống nhất vềmặt lãnh thổ chỉ đặt nền móng cho những hoạt động tiếp theo của Tần Thủy Hoàng nhằm thống nhất toàn diện Trung Quốc)
  11. *GỢIÝSẢN PHẨM - C2: Cùng với quá trình thống nhất lãnh thổ, Tần Thủy Hoàng thống nhấtđo lường, tiền tệ và chữ viết. Thống nhất toàn diện Trung Quốc: Quân sự (Chấm dứt chiến tranh liên miên, thống nhất và mở rộng lãnh thổ, Chính trị (chế độ phong kiến được xác lập), Kinh tế (thống nhất tiền tệtạođiều kiện lưu thông hàng hóa),Văn hóa(thống nhất chữ viết tạo thuận lợi cho giao lưu tiếp xúc giữa các vùng miền.
  12. *GỢIÝSẢN PHẨM - C3: Hai giai cấp mới trong xã hội phong kiến là địa chủ, nông dân lĩnh canh và quan hệ bóc lột bằng địa tô giữa địa chủvới nông dânđóng vai trò chủ đạo.
  13. II. QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT VÀ XÁC LẬP CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN DƯỚI THỜI TẦN THỦY HOÀNG + Đến cuối thời nhà Chu, nước Tần dần mạnh lên, Tần Doanh Chínhđã lần lượt chiếm các nước, thống nhất quốc gia và xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc. + Năm 221 TCN, Tần Doanh Chính lấy niên hiệu là Tần Thủy Hoàng, thực thi nhiều chính sách, đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện và phát triển Trung Quốc. + Xã hội phong kiến Trung Quốc gồm 2 giai cấp mới: Địa chủ và nông dân lĩnh canh. Quan hệ bóc lột bằng địa tô đóng vai trò chủ đạo.
  14. LUYỆNTẬP
  15. Bài tập 1: Theo em tại sao sông Hoàng Hà gọi là “sông Mẹ” của Trung Quốc? Từ đó, em hãy kể tên “sông Mẹ” của người Ai Cập, Lưỡng Hà,Ấn Độ *GỢI Ý TRẢLỜI: Sông Hoàng Hà gọi là “sông Mẹ” của Trung Quốc vì: là nơi khởi nguồn văn minh của Trung Quốc, là nơi hình thành nên nhà nước Trung Quốc cổ đại, từng là trung tâm kinh tế, chính trị và nguồn nước của nóđã nuôi sốngđông đảo cư dân Trung Quốc. Sông Mẹcủa Ai Cập (sông Nin), Lưỡng Hà (ơ-phơ-rát và ti-gơ-rơ),Ấn Độ (sôngẤn và sông Hằng)
  16. Bài tập 2:Em hãy nêu vai trò của nhà Tần đối với lịch sử Trung Quốc *GỢI Ý TRẢLỜI: Cuối thời Xuân Thu Chiến Quốc chiến tranh diễn ra liên miên, sự ra đời của công cụbằng sắt, sự phát triển của sản xuất phải đặt ra yêu cầu thống nhất. Trong bối cảnhđó vai trò của nhà Tần (thực chất là Tần Thủy Hoàng) trên hai phương diện: + Về chính trị: Chấm dứt chiến tranh, thống nhất lãnh thổ, mởrộng lãnh thổ và xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc. + Kinh tế-văn hóa: Thống nhất tiền tệ, cânđong,đo lường; thống nhất chữ viết. Đặt cơsở cho sự phát triển lâu dài của Trung Quốc về sau.
  17. BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪTHỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾKỈ VII
  18. BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪTHỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾKỈ VII ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT VÀ XÁC LẬP CHẾ ĐỘ PHONG KIẾNDƯỚI THỜITẦN TRUNG QUỐCTỪ THỦY HOÀNG THỜICỔ ĐẠI ĐẾN THẾKỈ VII TỪ HÁN, NAM-BẮC TRIỀUĐẾN NHÀ TÙY THÀNH TỰU TIÊU BIỂUCỦANỀNVĂN MINH TRUNG QUỐCCỔ ĐẠI
  19. III. TỪ HÁN, NAM-BẮC TRIỀU ĐẾN NHÀ TÙY
  20. *GỢIÝSẢN PHẨM + Nhà Hán( 206 TCN- 220) + Thời Tam quốc( 220-280) + Nhà Tấn ( 280- 420) + Thời Nam- Bắc triều( 420- 581) + Nhà Tùy( 581- 618)