Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 115: Thực hành Tiếng Việt - Nguyễn Thị Đào

pdf 22 trang Hoành Bính 27/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 115: Thực hành Tiếng Việt - Nguyễn Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngu_van_6_tiet_115_thuc_hanh_tieng_viet_nguyen_thi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 115: Thực hành Tiếng Việt - Nguyễn Thị Đào

  1. TRƯỜNG THCS AN HẢI NGỮVĂN6 GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊĐÀO
  2. KHỞIĐỘNG 1. Hãy cho biết thế nào làvănbản? 2. Em hãy nêu nhữngđặcđiểmcủađoạn văn?
  3. TIẾT 115: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
  4. I/ ÔN TẬP LÝ VĂNBẢN VÀĐOẠNVĂN THUY1. Văn bẾảT:n: Là một đơn vị giao tiếp, có tính hoàn chỉnh vềnội dung và hình thức, tồn tại dưới dạng viết hoặc dạng nói. Văn bản dùng để trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ, cảm xúc, 2. Nhận biết các đặcđiểm và loại văn bản -Căn cứ vào sự có mặt hay không có mặt của các phương tiện phi ngôn ngữ để xác định tính chất văn bản: văn bản thông thường hay văn bảnđa phương thức. - Những nhu cầu giao tiếpđa dạng dẫn đến việc hình thành nhiều loại văn bản khác nhau: văn bản thông tin, văn bản nghị luận, văn bản văn học. Có thểcăn cứ vào chức năng chính mà một văn bản phải đảm nhiệm như thông tin, thuyết phục hay thẩm mỹ để biết được văn bản thuộc loại nào.
  5. 2/ Nhận biết chức năngđoạn văn trong văn bản: Mộtđoạn văn có thể đảm nhiệm một trong các chức năng: mở đầu văn bản; trình bày một khía cạnh nàođó của nội dung chính; kết thúc văn bản hoặc mởrộng, liên kết vấn đề.Cần dựa vào vị trí ( thứtự) và nội dung củađoạn văn để xác địnhđúng chức năng của nó trong văn bản.
  6. II/ LUYỆN TẬP PHIẾUHỌCTẬP: Tổ 1, tổ 3: Tổ 2, tổ4 Bài tập 1( sgk/81): Nêu bằng Bài tập 2 (sgk/81): Hãy liệt chứng cụ thể để khẳng định kê các bộ phận cấu tạo văn Trái Đất- cái nôi của sựsống là bản Trái Đất - cái nôi của sự một văn bản. sống.
  7. Bài tập 1( sgk/81): Nêu bằng chứng cụ thể để khẳng định Trái Đất- cái nôi của sựsống là một văn bản.
  8. Bài tập 1: Hoàn chỉnh vềnội dung và hình thức Tồn tạiởdạng viết “Trái Đất – cái Dùng để trao đổi thông tin: Tác giả đã nêu ra 5 nôi của sựsống” đềmục có các thông tin tới người đọc nhưvị trí là một văn bản của TĐ trong hệ MT, vai trò của nước, sựsống của sinh vật trên TĐ, con người trên TĐ và hiện trạng TĐ. Trình bày suy nghĩ, cảm xúc: suy nghĩvề trách nhiệm của loài người trước hiện trạng của TĐ hiện nay.
  9. Bài tập 1: Bằng chứng để chứng minh Trái Đất – cái nôi của sựsống là một văn bản: - Hoàn chỉnh vềmặt nội dung và hình thức; -Tồn tạiởdạng viết; - Dùng để trao đổi thông tin; - Trình bày suy nghĩ, cảm xúc.
  10. Bài tập 2 (sgk/81): Hãy liệt kê các bộ phận cấu tạo văn bản Trái Đất - cái nôi của sựsống.
  11. Bài tập 2: Nhan đề: Trái Đất – cái nôi của sựsống Sa-pô: Vì sao Trái Đất . Bảo vệ Trái Đất? Các bộ phận cấu + Trái Đất trong hệMặt Trời. tạo văn + “Vị thần hộmệnh” của sựsống trên Trái bản “ TĐ Đề Đất. - cái nôi mục + Trái Đất – nơi cư ngụcủa muôn loài. + Con người trên Trái Đất. của sự + Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao? sống” Cácđoạn văn Tranh minh hoạ
  12. Bài tập 2: * Các bộ phận hợp thành văn bản Trái Đất- cái nôi của sựsống là: - Nhan đề: Trái Đất - cái nôi của sựsống - Sa-pô: Vì sao Trái Đất . Bảo vệ Trái Đất? - Đềmục - Cácđoạn văn - Tranh minh hoạ
  13. Bài tập 3(sgk/81): Nhắc lại những thông tin, thôngđiệp mà em tiếp nhận được từvăn bản Trái Đất- cái nôi của sựsống.
  14. Trái đất hành tinh duy nhất trong hệMặt trời có sự sống. -Thông tin Nước là tài nguyên bao phủ 3/4 bềmặt Trái Đất. từvăn bản Nhờ có nước sựsống trên Trái Đất được duy trì, phát triển phong phú. Trái Đất là nơi cư ngụcủa muôn loài động vật từbậc thấp đến bậc cao. Con người trên Trái Đất khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi. Trái Đấtđang từng ngày từng giờbịtổn thương nghiêm trọng - Thôngđiệp từvăn bản: Con người cần có những suy nghĩ nghiêm túc và hành động tích cực đểbảo vệ hành tinh xanh.Đó là vấn đềcần thiết và cấp bách.
  15. Bài tập 3: - Thôngđiệp từvăn bản: Con người cần có những suy nghĩ nghiêm túc và hành động tích cực đểbảo vệ hành tinh xanh. Đó là vấn đềcần thiết và cấp bách.
  16. Bài tập 4( sgk/82): Chọn mộtđoạn văn trong văn bản Trái Đất - cái nôi của sựsống vàđiền thông tin cần thiết vào bảng theo mẫu sau: Thứtự Chức năng của đoạn văn Điểm mở đầu vàđiểm Ý chính của đoạn văn trong trong văn kết thúc củađoạn văn đoạn văn văn bản bản
  17. Thứtự Chức năng của đoạn văn Điểm mở đầu vàđiểm Ý chính của đoạn văn trong trong văn kết thúc củađoạn văn đoạn văn văn bản bản
  18. Thứtự Điểm mở đầu và Chức năng của đoạn văn Ý chính của điểm kết thúc đoạn văn trong trong văn đoạn văn củađoạn văn văn bản bản -Điểm mở đầu: Làm rõ nét thêm Đoạn 3 Muôn loài tồn tại Sựsống trên nội dung của văn bản: Trái Đất là (Trái đất - trên Trái đất; Trái Đất thật cái nôi của sự nơi cư ngụ -Điểm kết thúc: phong phú, Tất cảmọi dạng sự muôn màu. sống đối với của muôn sống đều tồn tại, phát muôn loài loài ) triển theo những quy luật sinh học lạ lùng, bíẩn.
  19. III/ BÀI TẬPVẬNDỤNG: Bài tập 1: Nêu hiểu biết của em vềvăn bản thông tin và văn bảnđa phương thức VĂNBẢN THÔNG TIN VĂNBẢNĐA PHƯƠNG THỨC Văn bản thông tin là văn Văn bảnđa phương thức là bản chủyếu dùng để cung cấp văn bản có sự phối hợp phương thông tinvề các hiện tượng tự tiện ngôn ngữ và các phương nhiên, thuật lại các sự kiện, giới tiện khác như kí hiệu, sơ đồ, thiệu các danh lam thắng cảnh, biểu đồ, hìnhảnh, âm thanh, để hướng dẫn các quy trình thực cùng hướng tới phản ánh một ý hiện một công việc nàođó nghĩa nàođó.
  20. Bài tập 2: Em hãy nêu vai trò của văn bản thông tin trong đời sống con người? - Vai trò: + Văn bản thông tin giúp con người trao đổi, giải thích, giới thiệu vềmột đối tượng cụ thể nàođó nhằm mang lại một sự hiểu biết cho con người. + Văn bản thông tin giúp con người hiểu rõ về đặcđiểm, đối tượng của sựvật, hiện tượng trong cuộc sống.