Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 51: Thực hành Tiếng Việt - Trần Văn Tý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 51: Thực hành Tiếng Việt - Trần Văn Tý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_6_tiet_51_thuc_hanh_tieng_viet_tran_van_ty.pdf
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 51: Thực hành Tiếng Việt - Trần Văn Tý
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH !
- TIẾT 51: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT GV: Trần Văn Tý
- I. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ
- GV yêu cầu HS Làm việc nhóm đọc phần thông tin Đọc câu thơ sau: trong SGK Áo chàm đưa buổi phân li trang 99 – Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay 100 và nêu ? Áo chàm để chỉai?Tại sao ? hiểu biết về hoán Nêu hiểu biết về hoán dụ? dụ;
- HOÁN DỤ Hoán dụ là biện pháp tu từ dùng từ ngữvốn chỉsựvật, hiện tương này đểgọi tên sựvật, hiện tượng khác có mối quan hệtương cận (gầngũi) nhằm tăng khảnăng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp: + Lấy một bộ phận đểgọi toàn thể; + Lấy vật chứa đựng đểgọi vật bị chứa đựng; + Lấy dấu hiệu của sựvật đểgọi sựvật; + Lấy cái cụ thể đểgọi cái trừu tượng.
- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Ví dụ: Đọc câu thơ sau và trảlời “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức ngườisỏiđá cũng thành cơm.” (Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông) Theo em, từ “bàn tay” trong dòng thơ thứ nhất chỉ đối tượng nào ?
- •Từ“Bàn tay” trong ví dụ trên dùng để chỉ người lao động;ởđây nhà thơ đã lấy cái bộ phận để thay thế cho cái toàn thể.Đó chính là một trong những dấu hiệu để nhận biết biện pháp tu từ hoán dụ.
- 2. NGHĨA CỦA TỪ (Đã học từ Bài 1 “Tôi và các bạn”) Nghĩa của từ là nội dung (sựvật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị. Có thể hiểu nghĩa của từ chính là nội dung mà từ biểu thị ...
- ✍II. THỰC HÀNH Bài tập 1 (SGK trang 99 – 100) CácCác t từừ inin đậđậmm trong trong nh nhữữngng câu câu sau sau có có ngh nghĩĩaa hoánhoán d dụụ.. Em Em hãy hãy gi giảảii thích thích ngh nghĩĩaa c củủaa các các t từừ ngngữữ đ đó.ó. nhắm mắt Mái nhà tranh, Áo cơm xuôi tay đồng lúa chín nhà cửa
- • Bài tập 1 SGK trang 99 – 100 a. Nhắm mắt xuôi tay nói đến cái chết. b. Mái nhà tranh, đồng lúa chín thay thế cho quê hương, làng mạc, ruộng đồng nói chung. c. Áo cơm cửa nhà nói đến của cải vật chất, những thứtốt đẹp mà người tốt, hiền lành xứngđáng được hưởng.
- Bài tập 2 (SGK trang100) Chỉ ra biện pháp tu từ được sửdụng trong những câu sau và nêu tác dụng a) Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trờiđã xa b)gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.
- a. Biện pháp tu từ so sánh, ví khoảng cách giữa Đời cha ông với đời tôicũng xa như con sông với chân trời. Tác dụng: Tác giả muốn diễn tả ý: giữa các thếhệ luôn có những khoảng cách.
- b. Biện pháp tu từ nhân hóa: gậy tre, chông tre chống lạisắt thép quân thù; Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tác dụng: tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm cho câu văn thêm sinh động, hấp dẫn đồng thời nhấn mạnh tác dụng và phẩm chất cao quý của cây tre: tre cũng có những hành động và đức tính giống con người.
- Bài tập 3-trang 100 Đẽo cày theo ý người ta Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì Liên tưởng đến thành ngữ: Đẽo cày giữa đường; Ý nghĩa: những người không độc lập, không có chính kiến riêng, luôn bị tác động và thay đổi theo ý kiến người khác thì làm việc gì cũng không đạt được kết quả.
- BT 4-Thành ngữ: Tre già măng mọc • Hiểu theo nghĩađen, câu thành ngữ "Tre già măng mọc" chỉ hiện tượng cây tre giàđi sẽ có măng non nhú lên, thay thế cây tre già. • Thếhệ trước sẽ đào tạo thếhệ sau để thếhệ sau có kinh nghiệm và phát triển những gì mà thếhệ trướcđã tạo ra. Sauđó, thếhệ sau này sẽ truyền lại cho thếhệ sau nữa, cứ thế, thếhệ trẻsẽ liên tục kế thừa và phát huy nó.
- LUYỆN TẬP BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- VẬN DỤNG
- TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 DI Ề U 2 G Ậ Y T Ầ M V Ô N G 3 S Á O T R E 4 N À N G 5 T R E G I À MĂ N GM Ọ C 6 N H Â N H Ó A ☺ T R EE AV NI HE HT NU AN MG
- ✍1. Ô chữgồm 4 chữ cái Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy,ưa gió.

