Bài giảng Portals - An overview - Đặng Thanh Thảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Portals - An overview - Đặng Thanh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_portals_an_overview_dang_thanh_thao.ppt
Nội dung text: Bài giảng Portals - An overview - Đặng Thanh Thảo
- Portals – An overview Đặng Thanh Thảo Viện CNTT- ĐHQG HN 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- 1.Portal là gì ◼ ``What is a portal? ``I'm a portal, you're a portal, she's a portal, he's a portal. Wouldn't you like to be a portal, too?'' ◼ portal = ◼ 1. cổng chính, cổng lớn, đồ sộ, đường bệ̣ (của đền đài, lăng tẩm ) ◼ 2. Cổng vào:the local library, a portal of knowledge. ◼ 3. a communicating part or area of an organism The portal vein Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Portal là gì (tiếp) ◼ Không gian chia sẻ thông tin ◼ Nơi cho phép truy cập các nội dung thông tin có cấu trúc hoặc phi cấu trúc. ◼ Nơi trao đổi thông tindưới nhiều góc độ. ◼ Nơi phối hợp, chia sẻ thông tin trong dòng công việc hàng ngày,“ a way to build a community” Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Portal là bước phát triển kế tiếp của công nghệ web ◼ không có phân loại ◼ Thông tin và dịch vụ ◼ dễ bỏ sót được phân loại, dễ tìm kiếm ◼ Người tìm kiếm thông tin phải tự xử lý một ◼ Không vùi lấp thông khối lượng thông tin tin. khổng lồ để tìm ra ◼ Có công cụ tìm kiếm được thông tin mình hỗ trợ cần. Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Portal là bước phát triển kế tiếp của công nghệ web ◼ Nếu muốn thay đổI, ◼ Mở rộng qui mô dễ thêm ứng dụng, dàng bằng các phần dịch vụ, thì phải mềm mới được “lắp xây dựng Website ráp” vào Portal đang mới có ◼ Quy mô nhỏ, không ◼ Bảo toàn đầu tư lâu bảo toàn đầu tư. dài Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- 2.Phân loại Portal ◼ “horizontal'' portals = Consumer portals / Web portals / public portals: cung cấp thông tin và dịch vụ phổ dụng cho everyone hay một nhóm người cùng lĩnh vực. ◼ “Vertical” portals – Vortal = Enterprise Information Portals' (EIPs) / Corporate portals: cung cung cấp thông tin và dịch vụ phục vụ doanh nghiệp, cơ quan Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Cổng công cộng Public portals 2- Cổng ngành dọc ❑ Tập trung vào một cộng đồng người dùng có quan tâm đặc biệt đến một lĩnh vực nào đó ❑ cung cấp các thông tin và dịch vụ cụ thể theo các yêu cầu của một ngành hoặc lĩnh vực nào đó. Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Các đặc trưng cơ bản của Portal (tiếp) ◼ Chức năng tìm kiếm ◼ Là dịch vụ đầu tiên cần phải có của tất cả các Portal. ◼ Tìm kiếm theo từ khóa ◼ Tìm kiếm theo chủ đề ◼ Các ứng dụng trực tuyến ◼ Email, Calendar, Forum, Chat, Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Các đặc trưng cơ bản của Portal (tiếp) ◼ Một điểm tích hợp thông tin duy nhất ◼ Cho phép sử dụng các công cụ tích hợp để xử lý thông tin của người dùng sẽ được nâng cao ◼ Kênh thông tin ◼ Trong một portal có thể chứa nhiều kênh thông tin, hoặc chứa nhiều portal con. Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Các dịch vụ cơ bản của Portal (tiếp) ◼ Dịch vụ trình bày nội dung ◼ trình bày nội dung của Portal tới người dùng cuối, có giao diện web ◼ Dịch vụ thông tin ◼ Là lớp dịch vụ tổ chức thông tin trên Portal. Các thông tin này có thể là các nguồn dữ liệu trong nội bộ tổ chức, hoặc do một nguồn khác cung cấp (Website của tổ chức khác, trang thông tin khác, ) Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Các dịch vụ cơ bản của Portal (tiếp) ◼ Dịch vụ quản trị ◼ Là lớp dịch vụ bao gồm quản lý việc phân loại, quản lý người dùng, quản lý định dạng cấu hình, quản lý chức năng, đăng ký các module và các dịch vụ thông tin ◼ Dịch vụ truy cập và tích hợp ◼ Là lớp dịch vụ cung cấp một cấu trúc để nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu mặt sau và các ứng dụng. Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Các dịch vụ cơ bản của Portal (tiếp) ◼ Dịch vụ phát triển ◼ Là môi trường cho phép phát triển các portal tùy chỉnh, các module tùy chỉnh hoặc các porlet Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Công nghệ Web tĩnh ◼ Lựa chọn công cụ thiết kế Web ◼ MS FrontPage, Dream weaver, MacroMedia ◼ Lựa chọn công cụ xử lý ảnh cho Web ◼ Photoshop, Paint Shop Pro, ◼ Các công cụ Multimedia khác Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- So sánh Ưu điểm Nhược điểm ◼ Tiện lợi và nhanh chóng khi ◼ Khả năng xảy ra lỗi của cập nhật và thay đổi nội dung Website động cao hơn so với trang Web Web tĩnh ◼ Bảo mật tốt hơn vì lấy từ ◼ Giá thành xây dựng và duy CSDL trì Website động cao hơn ◼ Dễ dàng mở rộng khả năng Website tĩnh hơn nhiều phục vụ của hệ thống khi có ◼ Xây dựng Website động phụ nhiều người dùng đồng thời thuộc vào công nghệ lớn hơn khi xây dựng Website tĩnh. Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Công nghệ Portal (tiếp) ◼ Có khả năng tùy biến, cá nhân hoá cho từng người dùng hoặc từng lớp đối tượng người dùng. ◼ Khả năng quản lý và khai thác một khối lượng thông tin lớn từ hàng triệu đến hàng trăm triệu trang văn bản. ◼ Đối với các Portal lớn, phục vụ cho cả người nước ngoài thì tính năng đa ngữ là rất quan trọng. ◼ Đăng nhập một cửa (single sign-on). Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Công nghệ Portal tại Việt Nam ◼ Cổng thông tin tích hợp TVIS của công ty Công nghệ Tin học Tinh Vân ◼ Vportal – giải pháp cổng giao dịch điện tử của Công ty Cổ phần phần mềm Việt (VietSoftware) ◼ E4Portal (Everything is Everywhere for Everybody on Everytime) của công ty Hòa Bình - PeaceSoft Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Portal Việt Nam ◼ Vnexpress.net ◼ Tintucvietnam.com Là 2 portal công cộng chất lượng tốt Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN
- Một số điểm cần lưu ý ◼ Những xu hướng sau đây là không đúng: ◼ Xây dựng một website tin tức đơn giản và gọi đó là Portal. ◼ Tập trung phần lớn kinh phí xây dựng Portal để mua thiết bị, trong khi chưa có chuẩn bị về thông tin, phần mềm và đội ngũ cán bộ đủ năng lực. ◼ Đầu tư lớn để xây dựng Portal nhưng sau đó không dành đủ kinh phí để duy trì hoạt động và phát triển tiếp. Đặng Thanh Thảo 13 March 2005 Viện CNTT- ĐHQG HN