Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi: "Bằng gì?". Dấu hai chấm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung

ppt 37 trang Hoành Bính 25/08/2025 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi: "Bằng gì?". Dấu hai chấm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_3_luyen_tu_va_cau_tiet_30_dat_va_tra_lo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi: "Bằng gì?". Dấu hai chấm - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Kim Dung

  1. KHỞI ĐỘNG Hàng ngang là tên các môn thể thao trong các tranh sau: 1 B Ó MN G R Ổ 2 C H ẠẠ Y 3 Đ U A V ON I 4 N HH Ả Y C A O 5 KK É O C O 6 T H Ể HH Ì N H 7 L E OO N Ú I 8 U Ố N D Ẻ O
  2. Hàng ngang thứ nhất
  3. Hàng ngang thứ hai
  4. Hàng ngang thứ ba
  5. Thứ 2 ngày 25 tháng 04 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm ( trang 102)
  6. Bài 1.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”: a) Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
  7. a) Voi uống nước bằng vòi.
  8. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
  9. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
  10. Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau: a) Hằng ngày em viết bài bằng gì? - Hằng ngày em viết bài bằng bút bi/ bằng bút máy/ bằng bút mực, b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? - Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ/ bằng nhựa/ bằng đá, c) Cá thở bằng gì? - Cá thở bằng mang.
  11. Trò chơi Bài 3: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ : “Bằng gì ?”
  12. Bài 4: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống ? a) Một người kêu lên : “ Cá heo !” b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,... c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
  13. - Dấu hai chấm dùng để đặt trước lời nói của nhân vật. - Dấu hai chấm dùng để đặt trước ý liệt kê.
  14. Bru-nây
  15. Cam-pu-chia
  16. Đông Ti-mo
  17. In-đô-nê-xi-a