Bài giảng Tin học 7 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì? (Bản đẹp)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 7 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì? (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_7_bai_1_chuong_trinh_bang_tinh_la_gi_ban_d.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tin học 7 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì? (Bản đẹp)
- Bài 1: Chơng trình bảng tính là gì? 1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng - Thông tin thể hiện dới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, sắp xếp, tính toán, so sánh Ví dụ 2 Bảng kết quả học tập kì 2 STT Miêng 15 phút 1 tiết HK TB K2 1 Toán 4 5 5 7 6 4 6 5 7 5 5.0 5.4 2 Vật lí 6 5 4 6 10 6 3.5 4.0 3 Lịch sử 6 8 8 7 7 10 7.5 5.3 4 Sinh học 4 6 9 7 8 8 9.5 5.4 5 Công nghệ 5 5 7 7 5 5 5.0 3.7 6 Tin học 5 5 7 7 8 7 3.0 3.9 7 Ngữ văn 5 6 6 6 7 5 6 6 5 5 5.0 5.5 8 Giáo dục công dân 7 5 9 6 10 5 6.5 4.8
- Bài 1: Chơng trình bảng tính là gì? 1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng - Thông tin thể hiện dới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, sắp xếp, tính toán, so sánh - Chơng trình bảng tính là phần mềm đợc thiết kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng nh xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. Vậy chơng trình bảng tính là gì?
- 2. Chơng trình bảng tính a) Màn hình làm việc Thành phần: - Các bảng chọn. - Các thanh công cụ. - Các nút lệnh. - Cửa sổ làm việc chính. Đặc trng chung: Dữ liêu (số, văn bản) và các kết quả tính luôn đợc trình bày dới dạng bảng. b) Dữ liệu - Dữ liệu số và dữ liệu văn bản. c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn - Tính toán tự động. - Tự động cập nhật kết quả. - Các hàm có sẵn. d) Sắp xếp và lọc dữ liệu - Sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau. - Lọc riêng đợc các nhóm dữ liệu theo ý muốn. e) Tạo biểu đồ - Chơng trình bảng tính có các công cụ tạo biểu đồ phong phú.
- 4. Nhập dữ liệu vào trang tính a) Nhập và sửa dữ liệu - Nhập: Nháy chuột vào ô cần nhập và nhập dữ liệu vào từ bàn phím (nh trong Word) - Sửa: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa (hoặc chọn ô cần sửa ấn F2) và thực hiện thao tác sửa nh với Word. b) Di chuyển trên trang tính - Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím. - Sử dụng chuột và các thanh cuốn. c) Gõ chữ Việt trên trang tính - Giống nh quy tắc gõ trong Word.