Bài giảng Tin học 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Trường THCS Ấp Bắc
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Trường THCS Ấp Bắc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_7_bai_3_thuc_hien_tinh_toan_tren_trang_tin.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tin học 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Trường THCS Ấp Bắc
- GIÁO ÁN TIN HỌC 7 NHÓM 6: THCS ẤP BẮC & THCS VÕ VIỆT TÂN
- II- Chuẩn bị phương tiện và đồ dùng dạy học ▪ - Giáo viên: Bài tập mẫu dữ liệu dùng cho máy tính hoặc đèn chiếu bao gồm: Bảng tính chuyển đổi các phép tính thông thường và phép toán viết trong công thức trên ô bảng tính, mẫu nhập công thức trong ô tính; một số bài mẫu minh hoạ cho việc công thức sử dụng địa chỉ ô tính và không sử dụng địa chỉ ô tính; phiếu giao bài tập cho học sinh (bảng trang). ▪ - Học sinh: Sách giáo khoa, bút.
- Kí hiệu các phép toán trong công thức ▪ +: phép cộng, ví dụ: =13+5 ▪ -: phép trừ, ví dụ: = 21-7 ▪ *: phép nhân, ví dụ: =3*5 ▪ /: phép chia, ví dụ: =18/2 ▪ ^: phép lấy luỹ thừa, ví dụ: =6^2 ▪ %: phép lấy phần trăm, ví dụ: =6% ▪ (và): dùng để làm dấy gộp các phép toán, ví dụ: =(5+7)/2
- ▪Hoạt động 2: Nhập công thức Mục tiêu: Biết cách nhập công thức ▪ HĐ CỦA THẦY ▪ HĐ CỦA TRÒ ▪ GV: Nếu ô chọn em thấy ▪ HS chú ý lắng nghe và công thức xuất hiện ở trả lời đâu? ▪ GV: Chiếu hình minh ▪ HS quan sát hoạ ▪ GV: Chiếu cách nhập công thức ▪ HS xem hình
- Muốn nhập công thức ta phải thực hiện: ▪ - Nháy vào ô cần nhập công thức; ▪ - Gõ dấu =; ▪ - Nhập công thức; ▪ - Nhấn Enter.
- Tính có địa chỉ và không địa chỉ
- Hoạt động 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức Vậy: Các phép tính mà không dùng đến địa chỉ thì mỗi lần tính toán phải gõ lại công thức và ngược lại nếu sử dụng công thức có địa chỉ ta khi thay đổi giá trị kết quả tự động thay đổi theo