Bài giảng Tin học 7 - Tiết 17: Sử dụng các hàm để tính toán

ppt 19 trang thungat 31/10/2022 2640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 7 - Tiết 17: Sử dụng các hàm để tính toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_7_tiet_17_su_dung_cac_ham_de_tinh_toan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học 7 - Tiết 17: Sử dụng các hàm để tính toán

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy nêu cách nhập công thức vào một ô tính trong chương trình bảng tính?Theo em có mấy phép toán trong Chương trình bảng tính?
  2. Cho bảng tính: 20 0 Nếu tại ô E2 ta gõ vào công thức: =A1*B1- C3 thì kết quả là: 0
  3. Cho bảng tính: 20 0 0 Vì trên bảng tính tại các ô B1, B3, C3, D2 đều là các ô trống nên khi thực hiện các phép toán ngầm định các giá trị tại các ô đó bằng 0, dẫn đến kết quả như trên.
  4. Tiết 17: bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính Cho bảng tính: 22 38 19 29 Tại các ô E1, E2, E3, E4 hãy lần lượt tính : = A1+B1+C1+D1 = 22 = A2+B2+C2+D2 = 38 = A3+B3+C3+D3 = 19 = A4+B4+C4+D4 = 29 BẢNG TÍNH
  5. Tiết 17: bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính Bảng tính: 22 38 19 29 Bây giờ cũng tại các ô E1, E2, E3, E4 ta dùng hàm SUM tính tổng: =Sum(A1:D1) = 22 =Sum(A2:D2) = 38 =Sum(A3:D3) = 19 =Sum(A4:D4) = 29 BẢNG TÍNH
  6. Tên hàm Các biến của hàm Ví dụ: =Average(A1:A4) Trong ví dụ này, chương trình sẽ tính trung bình cộng của các số trong khối từ A1 đến A4 Tên hàm: Không cần phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Các biến của hàm : Được đặt trong cặp dấu ngoặc đơn, biến có thể là các số, là địa chỉ một ô hoặc là địa chỉ của một khối trên bảng tính.
  7. Tiết 17: bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 1. Hàm trong chương trình bảng tính 2. Cách sử dụng hàm Do hàm cũng chính là các công thức nên để sử dụng được các hàm các em cũng cần tuân thủ theo các bước nhập công thức, đó là: - Chọn ô cần nhập hàm để tính toán. - Gõ dấu = Lưu ý: Việc nhập dấu = là việc bắt buộc phải làm trước khi nhập hàm tính. - Gõ tên hàm và các biến. - Nhấn Enter để kết thúc việc nhập hàm.
  8. Ví dụ 1: Tính tổng của các số 57, 83, 99, 31, 55? Ta nhập nội dung vào ô tính như sau: =sum(57,83,99,31,55) cho kết quả bằng 325 BẢNG TÍNH
  9. Ví dụ 3: Tại ô F3 dùng hàm SUM để tính tổng giá trị của khối gồm các ô từ A1 đến E3 như trong bảng : Thực hiện tại F3 ta gõ vào nội dung: =sum(A1:E3) BẢNG TÍNH
  10. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại cách nhập hàm, hàm tính tổng -Làm các bài tập 1,2,3 trong SGK/31 - Xem tiếp mục 3