Bài giảng Tin học 7 - Tiết 20: Sử dụng các hàm để tính toán

ppt 16 trang thungat 31/10/2022 1660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 7 - Tiết 20: Sử dụng các hàm để tính toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_7_tiet_20_su_dung_cac_ham_de_tinh_toan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học 7 - Tiết 20: Sử dụng các hàm để tính toán

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
  2. MÔN: TIN HỌC LỚP 7 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tiết 19) KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi : Nêu tác dụng của việc sử dụng hàm trong chương trình bảng tính ? Nêu cách sử dụng hàm? Trong chương trình bảng tính hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. Cách sử dụng hàm ➢ Bước 1 : Chọn ô cần nhập. ➢ Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. ➢ Bước 3 : Nhập hàm theo đúng cú pháp. ➢ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “”
  3. a/ Hàm tính tổng : (SUM) Chức năng : Tính tổng của một dãy số. Ví dụ : Ở ô có địa chỉ là E1, để tính tổng 3 số 15, 24, 45 ta phải Cách nhập công thức : nhập công thức như thế nào ? ➢ Bước 1 : Chọn ô cần tính tổng. ➢ Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. E1=(15+24+45) ➢ Bước 3 : Nhập SUM(a,b,c, ). ➢ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “” (Với a,b,c là các biến có thể là số, địa chỉ ô hay địa chỉ khối. cách nhau bởi dấu “,”)
  4. b/ Hàm tính trung bình cộng : (AVERAGE) Chức năng : Tính trung bình cộng của một dãy số. Ví dụ : Ở ô có địa chỉ là E1, để tính trung bình cộng 3 số 15, 24, 45 Cách nhập công thức : ta phải nhập công thức như thế nào ? ➢ Bước 1 : Chọn ô cần tính trung bình cộng. ➢ Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. E1=(15+24+45)/3 ➢ Bước 3 : Nhập AVERAGE(a,b,c, ). ➢ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “” ( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”) ( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
  5. c/ Hàm xác định giá trị lớn nhất : (MAX) Chức năng : Xác định giá trị lớn nhất của một dãy số. Cách nhập công thức : ➢ Bước 1 : Chọn ô cần xác định giá trị lớn nhất. ➢ Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. ➢ Bước 3 : Nhập MAX(a,b,c, ). ➢ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “” ( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”) ( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
  6. d/ Hàm xác định giá trị bé nhất : (MIN) Chức năng : Xác định giá trị bé nhất của một dãy số. Cách nhập công thức : ➢ Bước 1 : Chọn ô cần xác định giá trị bé nhất. ➢ Bước 2 : Nhập dấu = vào thanh công thức hoặc trên ô tính. ➢ Bước 3 : Nhập MIN(a,b,c, ). ➢ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nhấn chuột vào dấu “” ( Với a, b, c là các số hoặc địa chỉ ô tính cách nhau bởi dấu “,”) ( Tương tự như hàm tính tổng SUM)
  7. VíVÍ dụ DỤ tổng TỔNG hợp : HỢP Câu 1: Câu 1: Tính tổng điểm các môn thi của học sinh khối 9 trường THCS Hương Phong trong kỳ thi tốt nghiệp THCS năm 2002-2003. 32 Câu 2: Tính điểm trung bình các môn của học sinh khối 9 Trường THCS Hương Phong trong kỳ thi tốt nghiệp năm 2002-2003. Câu 3: Tìm học sinh có số điểm lớn nhất của khối 9 trong kỳ thi trên. Câu 4: Tìm học sinh có số điểm bé nhất của khối 9 trong kỳ thi trên.
  8. Ví dụ tổng hợp : Câu 1: BÀI TẬP VỀ NHÀ 32 Làm các bài tập 1, 2, 3 Sách giáo khoa trang 31. CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT. Giáo viên : Trần Hưng Phước.