Bài giảng Tin học Lớp 6 - Phần I: Tin học căn bản - Nguyễn Văn Sang

ppt 70 trang thungat 29/10/2022 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 6 - Phần I: Tin học căn bản - Nguyễn Văn Sang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_6_phan_i_tin_hoc_can_ban_nguyen_van_sa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 6 - Phần I: Tin học căn bản - Nguyễn Văn Sang

  1. GIẢNG DẠY CHO HỌC SINH LỚP 6 THCS Biên soạn và thực hiện : Nguyễn Văn Sang Hiệu trưởng Trường THCS Hịa Phú – Tp. Buơn Ma Thuột
  2. 3.Thế hệ máy tính thứ ba ( 1964 – 1970 ) + Sử dụng công nghệ mạch tích hợp vi xử lý IC ( Intergrated Circuit ) . Toàn bộ các bộ phận xử lý trung tâm CPU ( Center Procesing Unit ) được gộp chung trong một mạch tích hợp . + Máy tính trở nên gọn nhẹ hơn , tốc độ nhanh hơn , giá rẻ hơn . 4. Thế hệ máy tính thứ tư ( 1971 – đến nay ) + Dùng bộ vi mạch xử lý LSI ( Large Scale Intergration ) cho phép chứa hàng ngàn mạch trên một chíp Silicon và ngày nay là mạch VLSI (Very Large Scale Intergration ) cho phép chứa hàng triệu mạch trên một chíp Silicon . + Thuật ngữ máy vi tính ra đời tháng 12 năm 1981 từ việc hãng IBM ra đời chiếc máy tính cá nhân đầu tiên PC ( Personal Computer ) 5. Thế hệ máy tính thứ năm Máy tính thông minh có khả năng làm việc và suy nghĩ như con người
  3. Màn hình (Monitor ) Máy in ( Printer ) Bộ xử lý trung tâm ( CPU ) Bàn phím ( Key Board ) Chuột (Mouse )
  4. b. Các thiết bị xử lý 1. Bộ xử lý trung tâm CPU . 2. Bộ nhớ - chia ra : ▪ + Bộ nhớ chỉ đọc ROM ( Read Only Memory ) ▪ + Bộ nhớ chính , bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM ( Random Access Memory ) . Tốc độ truy xuất của máy tính nhanh hay chậm một phần do dung lượng của RAM
  5. c. Các thiết bị nhập liệu + Bàn phím ( Keyboard ) gồm có : Các phím ký tự chuẩn và số ( bằng tiếng Anh ) Các phím chức năng ( F1 , F2 , .F12 ) Các phím dịch chuyển con trỏ ( lên , xuống , trái , phải ) Các phím khác như : Ctrl , Alt , Shift , Caps Lock , Num Lock , Delete , Enter
  6. d. Thiết bị kết xuất thông tin . ⚫ Thông tin thường nằm trong RAM hay CPU , nhờ thiết bị kết xuất mới biết những thông tin này , thường là : ⚫ + Màn hình ( Monitor ) : thấy được hình ảnh thông tin . ⚫ + Loa : nghe được âm thanh . ⚫ + Máy in : lưu trữ thông tin trên giấy ⚫ + Máy vẽ : dùng trong đồ họa .
  7. f. Các thiết bị giao tiếp khác ⚫ + Giao tiếp qua đường điện thoại và MODEM ⚫ + Mạng cục bộ LAN ( Local Area Network ) ⚫ + Mạng diện rộng WAN ( Wide Area Network ) ⚫ + Mạng Internet ⚫ + USB cổng nối tiếp đa năng .
  8. ➢ 1. Chương trình ( Program ) còn gọi là “ trình ứng dụng ” hoặc “ phần mềm ” là một chuỗi các lệnh được viết bằng ngôn ngữ máy . Các lệnh này được lưu trên đĩa và được gán bằng một tên nào đó ( gọi là tập tin ) ➢ 2. Tập tin ( File ) hay còn gọi là “ tệp tin ” , “ hồ sơ ” , là tập hợp các thông tin có quan hệ với nhau . Thông thường một chương trình khi lưu trên đĩa kèm theo tên sẽ được gọi là một tập tin . ➢ 3. Thư mục ( Directory hay Folder ) là tập hợp các tập tin cùng chung một mức . Các thư mục có thể lồng nhau tạo thành cây thư mục .
  9. PHẦN II . HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS ⚫ I. NHỮNG KHÁI NIỆM CĂN BẢN VỀ WINDOWS . ⚫ 1. Giới thiệu về Windows . ⚫ Windows là một giao diện đồ họa nên có liên quan đến những khái niệm về chuột ( mouse ) và cửa sổ ( windows). ⚫ + Biểu tượng ( Icons ) : Mỗi chương trình hay tác vụ đều có một tên gọi và một hình vẽ mô tả chức năng của chúng .
  10. Click Click trái phải : ý tưởng ⚫ + Màn hình nền ( Desktop ) tương tự như bàn làm việc cửa sổ hộp ⚫ + Hộp thoại ( Dialog boxes ) thoại thông báo hoặc yêu cầu xác nhận hành động nào đó . nơi lưu trữ các tập ⚫ + Thư mục ( Folder ) tin hoặc thư mục con nào đó .
  11. Tìm hiểu màn hình Windows . Biểu tượng ( Icons) Thanh tác vụ (Taskbar)
  12. b. Các biểu tượng công việc ( icons ) : giúp khởi động nhanh trên màn hình một ứng dụng mà không thông qua nút Start . Các biểu tượng thường thấy trên màn hình gồm : * My Computer : Cho phép truy cập tới các hệ thống trên máy tính như các ổ đĩa cứng , đĩa mềm , máy in , mạng * My Documents : Chứa các tài liệu đã thực hiện . * Recyle Bin : Chứa các tập tin , thư mục bị hủy bỏ . Có thể phục hồi những tài liệu bị hủy nhầm từ biểu tượng này . * My Network Places : Chứa các nguồn tài nguyên của máy tính.
  13. 3. Cửa sổ và sử dụng cửa sổ Windows 3.1 Mở một cửa sổ Nút đóng Nút phóng cửa sổ to cửa sổ Nút cực tiểu hóa cửa sổ
  14. Thu cực nhỏ một cửa sổ thực chất là tạm thời cất cửa sổ chương trình đang làm việc ở thanh tác vụ ( Taskbar ) và chuyển sang làm việc ở chương trình khác . Mọi dữ liệu ở cửa sổ thu cực nhỏ vẫn còn nguyên và luôn tư thế chờ làm việc . Chức năng này được sử dụng nhằm làm việc đồng thời nhiều chương trình mà dữ liệu của chương trình này là nguồn cho chương trình kia . Để cực tiểu hóa ( Minimize ) , nhắp chuột vào nút ở góc bên phải trên cùng . Lập tức cửa sổ biến mất khỏi màn hình và trên thanh tác vụ xuất hiện biểu tượng của chương trình vừa làm việc .
  15. 3.6 Co dãn cửa sổ . Có thể co dãn kích thước ( Size ) cửa sổ bằng cách : + Trỏ chuột đến góc bên phải dưới cùng của cửa sổ cho đến khi thấy xuất hiện mũi tên hai đầu  + Nhắp nút trái chuột và xuất hiện khung chữ nhật quanh cửa sổ làm việc . + Giữ chuột và rê đến vị trí thích hợp và thả nút chuột ra . 3.7 Cuộn cửa sổ . +Thanh chuyển lên - Nhiều khi cửa sổ chương trình xuống làm việc quá nhỏ , không đủ hiển +Thanh thị toàn bộ thông tin có thể sử chuyển trái – dụng các nút cuộn phải ( lên – xuống ; qua trái – qua phải ) +Kéo dãn màn hình
  16. II. TỔ CHỨC CÁC THÔNG TIN TRÊN MÁY TÍNH SOẠN THẢO VĂN BẢN BẰNG MICROSOFT WORD + Để soạn thảo và xử lý các văn bản và tài liệu ( soạn giáo án , báo cáo , giấy mời , bảng biểu thống kê đơn giản ) + Trong hầu hết máy tính hiện nay đều sử dụng phần mềm Microsoft Word ( từ 2000 trở lại đây ) . Khi thực hiện cần tuân theo qui trình sau :  Khởi động máy .  Chọn phần mềm Microsoft Word ( gọi tắt là Word – biểu tượng chữ )  Chọn cách gõ , bảng mã , kiểu font chữ , độ lớn của chữ ( size )  Thực hiện canh chỉnh , trình bày văn bản , trang in  Sao lưu , tên tài liệu ( File ) , lưu ở thư mục nào để dễ tìm kiếm .  Thoát khỏi chương trình .
  17. 2. Tạo một tập tin ( File ) mới Cách 1 : Nhắp chuột trái vào Start Chọn thực đơn Program ( chương trình ) Hộp thoại tiếp tục xuất hiện hộp thứ hai Chọn chương trình ứng dụng Word Cách 2 : Thực hiện như cách tạo Thư mục mới nhưng nhắp trái chuột vào biểu tượng Microsoft Word Document thay vì Folder . Xuất hiện trong thư mục vừa chọn một File có biểu tượng . Nhắp trái vào biểu tượng này và thực hiện việc soạn thảo văn bản . Sau đó đặt tên cho văn bản mới này .
  18. Cách 2 : Thu nhỏ cửa sổ có chứa thư mục muốn chép tập tin . Đóng cửa sổ văn bản muốn chép ( giống như cách 1 ) . File hiện hành đang ở một thư mục nào đó . Trên màn Desktop xuất hiện hai hộp thoại chứa các thư mục và file ( nơi chứa , tập tin chuyển ) . Nhắp chuột trái vào File muốn di chuyển và rê vào thư mục muốn gửi vào , thả chuột ra . File sẽ di chuyển Rê chuột trái vào khoảng trắng của thư mục muốn chuyển và thả chuột ra vào thư mục mới . Cách 3 : Dùng lệnh Send To để chuyển File mới tạo vào một thư mục hoặc ổ đĩa ( Ví dụ : Chép File vừa hoàn thành vào đĩa di động USB ) Cách 4 : Mở File ở thanh menu , chọn Save As và chọn đường dẫn ( path ) đến thư mục ( hoặc ổ đĩa ) muốn di chuyển . Chọn địa chỉ ( Save in ) và click vào Save ở hộp thoại .
  19. * Nếu đã lỡ xóa nhầm , có thể phục hồi ngay tại thời điểm đó bằng cách : - Nhấp chuột trái vào biểu tượng phục hồi Undo - Bấm tổ hợp phím Ctrl+Z - Trường hợp đã xóa những tập tin hoặc thư mục trước đó , nay muốn phục hồi lại để khai thác thì chọn biểu tượng Recycle Bin , chọn tập tin hoặc thư mục muốn phục hồi , nhấp nút phải và chọn mục Restore . Kết quả tập tin hoặc thư mục bị xóa sẽ trở lại vị trí trước đó. - Nếu muốn xóa hoàn toàn những thư mục hoặc tập tin đã chuyển vào Recycle Bin , chọn mục Empty Recyle Bin từ thực đơn File .
  20. Gõ tên ( hoặc nếu quên tên tập tin hoặc thư mục thì gõ ký tự đại diện kèm theo * vào ô trên Sau đó chọn Search (tìm kiếm)
  21. 7. Các thành phần trong màn hình Microsoft Word dùng hiệu chỉnh văn bản . Để hiệu chỉnh một văn bản , sau khi nhập xong những nội dung cơ bản của văn bản , thường sử dụng những button trong hệ thống thực đơn nhưng được mang ra ngoài đặt bên trên hoặc dưới cửa sổ của văn bản ( Toolbar ) nhằm giúp thao tác canh chỉnh nhanh hơn . Tuy nhiên với người sử dụng tương đối thành thạo thì để rộng màn hình cho dễ quan sát hầu hết văn bản thì chỉ cần sử dụng thanh menu chỉ có phần chữ bên trên . Thực hiện các chức năng khác bằng phím tắt hoặc tổ hợp phím , hoặc khi cần thì đưa ra màn hình , xong việc lại thu cho gọn đi cho màn hình bớt rối rắm . Khi thao tác hiệu chỉnh trong Word phải dùng chuột trái chọn bôi đen một phần hoặc toàn bộ văn bản cần hiệu chỉnh . Có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl+A để bôi đen toàn bộ văn bản .
  22. b) Thước đo ( Ruler ) Dùng để canh chỉnh lề cho phím Tab và đoạn văn trong văn bản . Dòng đầu của đoạn Các dòng còn lại của đoạn
  23. d) Thanh tình trạng ( Status bar ) Trang hiện hành Đang ở trang/tổng số trang Phím Insert e) Nút hiển thị các kiểu trên cửa sổ của văn bản . Nút chuyển thanh cuộn ngang Hiển thị bình thường Hiền thị kiểu trang Web Hiển thị kiểu in ấn Hiển thị nét chính
  24. Chọn đoạn văn bản . Khi làm việc với văn bản , giả sử muốn chọn một đoạn văn bản để in đậm ( hoặc nghiêng , gạch chân văn bản , đánh dấu bằng màu ) , có thể thực hiện như sau : Cách 1 : Dùng chuột + Trỏ chuột vào ký tự đầu tiên muốn chọn , ấn nút trái chuột và rê đến ký tự cuối cùng rồi nhả chuột ra . Đoạn vừa chọn đã được bôi đen . Chọn lệnh tiếp theo . + Trỏ chuột vào ký tự đầu tiên , nhấn phím Shift và trỏ chuột vào ký tự cuối cùng của khối văn bản cần chọn và nhấp trái chuột . + Để con trỏ ở đầu dòng , khi xuất hiện dấu thì nhấp trái chuột để chọn nguyên cả dòng . + Đặt chuột bên trái chữ và nhấp trái đúp chuột , chữ được bôi đen + Nhấn phím Ctrl và nhấp chuột vào đoạn văn bản . Cách 2 : Dùng bàn phím + Để chọn đoạn văn bản , chọn ký tự đầu tiên , ấn và giữ phím Shift và dùng các phím mũi tên  hoặc các phím Home , End , Page Down , Page Up để di chuyển con trỏ đến ký tự cuối cùng và sau đó nhả phím ra . + Có thể dùng tổ hợp phím Ctrl+A để chọn toàn bộ văn bản .
  25. Trường hợp chèn những symbol có sẵn ở thực đơn Insert .
  26. h) Đặt tên và lưu văn bản Sau khi hoàn thành một văn bản , cần đặt tên và lưu văn bản này ở một địa chỉ nào đó để tiện sử dụng sau này . Việc đặt tên văn bản mới này thực hiện như sau : + Chọn thực đơn File >> chọn tiếp mục Save As >> xuất hiện hộp thoại như bên dưới . + Đặt trỏ chuột vào mục File name , gõ tên văn bản ( không dấu ) + Chọn kiểu lưu văn bản ( Save as type ) - là văn bản Word thường chọn như kiểu hình dưới _ Word Document(*.doc) + Chọn địa chỉ lưu ở đâu ( Save in ) . Ví dụ chọn lưu ở thư mục My Documents + Cuối cùng Click chuột trái vào nút Save ở hộp thoại . Quá trình lưu văn bản đã thực hiện xong .
  27. i. Định dạng trang . Chọn mục Page Setup từ thực đơn File . Click trái vào Page Setup xuất hiện hộp thoại như hình bên trên : * Chọn ô Margins để căn lề : + Lề trên chọn Top + Lề dưới chọn Bottom + Lề trái chọn Left + Lề phải chọn Right Ở mỗi lề chọn nút để tăng hoặc giảm Khoảng cách so với lề biên của trang văn bản . * Chọn chiều của văn bản bằng nhắp chuột trái vào ô Portrait ( chiều thẳng đứng ) hoặc Landscape ( chiều nằm ngang ) của văn bản . * Chọn ô Paper để chọn khổ giấy ( thường là khổ giấy A4 có chiều rộng Width = 21 cm , chiều cao Height = 29,7 cm )
  28. 10. Chọn font chữ tiếng Việt . Để chọn Font chữ tiếng Việt cho văn bản , click chuột trái vào biểu tượng trên thanh công cụ và cỡ chữ Hai cửa sổ xuất hiện như hình sau đây Thông thường văn bản hành chính thường sử dụng font VNI-Times cỡ chữ 12 Trong quá trình hiệu chỉnh văn bản , tuỳ theo nội dung của văn bản , tiêu đề có thể thay đổi kiểu font ( có hiển thị trực quan trên hộp thoại bên ) hoặc cỡ chữ . Nếu cỡ chữ không có trên thang cỡ thì nhập số vào ô cỡ chữ ( có màu xanh nền số cũ ) , sau đó nhấn nút Enter .
  29. 12. Định dạng văn bản . Thông thường khi nhập liệu văn bản , người nhập thường nhập nhanh , thô và chưa được trình bày về hình thức , chưa được canh chỉnh , trang trí và định dạng . Do đó sau khi nhập liệu hoàn tất nội dung văn bản thì yêu cầu định dạng văn bản đặt ra . Để Format văn bản , Click chuột trái vào biểu tượng Format trên thanh thực đơn >> xuất hiện hộp thoại có chứa các lệnh thường sử dụng sau . + Font chữ và thuộc tính Font + Đoạn Paragraph + Bullets and Numbering + Border and Shading + Columns + Tab + Drop Cap + Text Direction + Change Case
  30. Chèn thêm – insert * Thêm bảng + Cột trái + Cột phải + Dòng trên + Dòng dưới  Xóa đi - Delete * Xóa bảng * Xóa cột * Xóa dòng * Xóa Ô ( cell )
  31. Cách 3 . Chọn trực tiếp Nhấp vào nút trên thanh công cụ . Trên màn hình xuất hiện khung Table . Dùng chuột để đánh dấu số dòng và cột cần tạo . Có thể dùng chuột để co dãn bề rộng cột . Mọi thao tác tạo văn bản trong ô đều bình thường như những văn bản khác nên các chức năng sao chép , cắt , dán đều thực hiện giống phần trên . Có thể thay đổi chiều hướng của văn bản trong bảng biểu Table bằng chức năng Text Direction trong thực đơn Format .