Bài giảng Tin học Lớp 7 - Bài: Một số bài tóan về đại lượng tỉ lệ nghịch - Đinh Nhật Quyên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 - Bài: Một số bài tóan về đại lượng tỉ lệ nghịch - Đinh Nhật Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_lop_7_bai_mot_so_bai_toan_ve_dai_luong_ti.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 7 - Bài: Một số bài tóan về đại lượng tỉ lệ nghịch - Đinh Nhật Quyên
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1/ Thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch ? 2/ Hãy nêu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau? * Viết công thức liên hệ khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a? * Khi đó x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? * Áp dụng: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống x -1,2 4 2 y -5 1,5 3
- 1/ Bài toán 1: Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 vận tốc cũ?
- Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 Thời gian tương ứng của ôtô lần lượt là t1 và t2 Vì vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch nên ta có: vt 21= vt12 v 2 = 1,2 mà v21 = 1,2v v1 t1 t = 1,2 1 nên t=2 t 2 1,2 Với t1 = 6 6 Vậy t = = 5 2 1,2 Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đi từ A đến B hết 5 giờ
- Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là số máy của mỗi đội. x1 + x 2 + x 3 + x 4 = 36 Vì thời gian và số máy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 4x1 = 6x 2 = 10 x 3 = 12 x 4 x xx x hay 1= 2 =3 = 4 1 1 1 1 4 6 10 12 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x xx x x + x + x + x 36 1= 2 =3 = 4 =1 2 3 4 = = 60 1 1 1 1 1 1 1 1 36 + + + 4 6 10 12 4 6 10 12 60
- ? Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết rằng: a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận Giải: a b a/ Ta có x= và y= y z aa x = = . z b b z a Vậy x và z tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ là b
- Cách phát biểu và lời giải khác từ bài toán 2: Với x1 , x 2 , x 3 , x 4 lần lượt là số máy cày của bốn đội 1 1 1 1 Khi đó x , x , x , x tỉ lệ với ;;; 1 2 3 4 4 6 10 12 x xx x Nên 1= 2 =3 = 4 1 1 1 1 4 6 10 12 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x + x + x + x 36 =1 2 3 4 = = 60 1 1 1 1 36 + + + 4 6 10 12 60
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Bài vừa học: - Nắm được các dạng toán tỉ lệ nghịch - Biết vận dụng được các dạng toán tỉ lệ nghịch vào trong giải các bài toán cụ thể - So sánh về bài toán tỉ lệ nghịch với bài toán tỉ lệ thuận - Làm bài tập 16, 19 (SGK)/ 60, 61 Bài sắp học: Chuẩn bị tốt các bài tập 21, 22, 23 (SGK)/ 61, 62