Bài giảng Tin học Lớp 7 - Chương trình cả năm

ppt 162 trang thungat 31/10/2022 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 7 - Chương trình cả năm

  1. NhiÖt liÖt chµo mõng năm học mới 2010-2011
  2. NG III NG NG IV NG ƯƠ ƯƠ CH CH CHƯƠNG II CHƯƠNG I
  3. Bai 1 Th«ng tin vµ tin häc
  4. 1. Thông tin là gì? Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người.
  5. 1. Thông tin là gì? Các em thường nhận thông tin bằng những cách nào? + Đọc sách báo + Xem Tivi, nghe đài + Xem quảng cáo + Sử dụng Internet + Đi học trên lớp + Giao lưu với bạn bè
  6. 1. Thông tin là gì? Thông tin thường được chứa ở đâu? + Sách, báo, tạp trí + Các thiết bị chứa thông tin: - Băng, đĩa (nhạc) - Internet - Máy tính .
  7. 3. Hoạt động thông tin và tin học - Để quan sát các vì sao trên trời, các nhà thiên văn học có quan sát bằng mắt thường được không? Hay sử dụng dụng cụ Kính hiển vi Kính thiên văn gì? - Dụng cụ gì giúp em quan sát các tế bào trong môn sinh học? - Khi em bị ốm, cha mẹ em đo nhiệt độ cơ thể em bằng cách nào? Máy tính điện tử
  8. 3. Hoạt động thông tin và tin học - Tin học là ngành khoa học chuyên nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin. - Máy tính là một công cụ lao động của ngành tin học - Ngày nay với sự phát triển không ngừng của tin học, máy tính được sử dụng cho mọi lĩnh vực của cuộc sống
  9. Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN 1. Các dạng thông tin cơ bản - Văn bản - Hình ảnh - Âm thanh → Ba dạng thông tin cơ bản  Ba dạng thông tin chính trong tin học.
  10. 2. Biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin: Là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. Biểu diễn thông tin có quan trọng không? Vì sao? Biểu diễn thông tin giúp cho việc truyền và tiếp nhận thông tin được dễ dàng, chính xác
  11. Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính Thông tin lưu trữ trong máy tính ( dữ liệu) phải được biểu diễn dưới dạng phù hợp. Thông tin được biểu diễn trong máy tính như thế nào?
  12. 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính • Để máy tính có thể giúp con người xử lý thông tin thì thông tin cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp. • Thông tin thường được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ bao gồm 2 ký hiệu 0 và 1 (còn gọi là dãy nhị phân) • Do vậy thông tin cần được biến đổi thành dãy bit thì máy mới có thể xử lí được
  13. 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính • Khi thông tin được biểu diễn trong máy tính, người ta gọi là Dữ liệu. • Để trợ giúp con người trong các hoạt động thông tin, máy tính cần: – Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit – Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng thông tin cơ bản
  14. Bài 3 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH 1. Một số khả năng của máy tính * Khả năng tính toán cực nhanh Máy tính có khả năng thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây. * Tính toán với độ chính xác cao Máy tính có thể tính chính xác đến hàng nghìn chữ số sau dấu phẩy.
  15. 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? * Thực hiện các tính toán - Giúp giải các bài toán khoa học – kỹ thuật * Tự động hóa các công việc văn phòng - Có thể sử dụng máy tính để làm văn bản, giấy mời, in ấn hoặc sử dụng để thuyết trình trong các hội nghị
  16. 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? * Điều khiển tự động và Robot - Có thể sử dụng máy tính để điều khiển các dây truyền sản xuất, điều khiển vệ tinh, tàu vũ trụ * Liên lạc, tra cứu mua bán trực tuyến - Chúng ta có thể gửi thư điện tử, tham gia vào các diễn đàn, trao đổi trực tuyến thông qua mạng Internet. - Ngoài ra chúng ta còn có thể mua bán qua mạng mà không phải đến tận cửa hàng để mua.
  17. Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH 1. Mô hình quá trình ba bước Nhập (Input) Xử lí Xuất (Output) Process
  18. Bµi 4: M¸y tÝnh vµ phÇn mÒm m¸y tÝnh
  19. Thành phần cơ bản của máy tính Cây máy tinh Chuột Bàn phím Màn Máy hình in Loa
  20. Bé nhí trong ROM SD Ram DD Ram
  21. 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử Máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình. Chương trình là một chuỗi các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cần thực hiện. Tại mỗi thời điểm máy thường chỉ thực hiện một lệnh nhưng nó thực hiện rất nhanh.
  22. * Bộ nhớ SD Ram æ ®Üa CD-ROM  §Üa MÒm DD Ram æ ®Üa cøng ROM
  23. æ ®Üa Bé nhí Ngoµi CD-ROM §Üa MÒm æ ®Üa cøng USP Bộ nhớ ngoài: Lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Thường là ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD/DVD,
  24. * Thiết bị vào / ra (Input / Output) Máy quét Bàn Chuột phím USP Các thiết bị vào: Dùng để đưa thông tin vào, gồm chuột, bàn phím, máy quét,
  25. BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH 3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin Nhờ các thiết bị, các khối chức năng, máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. INPUT OUTPUT (Thông tin, các Xử lí và lưu trữ (Văn bản, âm chương trình) thanh, hình ảnh) Mô hình hoạt động ba bước của máy tính
  26. 3. Máy tính là 1 công cụ xử lí thông tin Máy tính là một thiết bị xử lí thông tin hiệu quả. - Nhận thông tin qua các thiết bị vào - Xử lí và lưu trữ thông tin - Đưa thông tin ra
  27. BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH 4. Phần mềm và phân loại phần mềm b. Phân loại phần mềm: Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng Là các chương trình tổ chức việc Là chương trình đáp ứng những quản lý, điều phối các thiết bị phần yêu cầu ứng dụng cụ thể. cứng của máy tính sao cho chúng VD: hoạt động nhịp nhàng và chính xác. - Phần mềm soạn thảo văn bản - Phần mềm đồ hoạ Phần mềm hệ thống quan trọng - Phần mềm ứng dụng trên nhất là hệ điều hành, ví dụ: DOS, Internet Windows 98, Windows XP
  28. CHƯƠNG II PHẦN MỀM HỌC TẬP BÀI 5 LUYỆN TẬP CHUỘT BÀI 6 HỌC GÕ MƯỜI NGÓN BÀI 7 LUYỆN GÕ MƯỜI NGÓN VỚI MARIO BÀI 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI
  29. Tắt Khởi động máy lại Nháy Nháyvào vàoTurn Off . start Nháy vào Turn Off Bỏ qua
  30. Di chuyển chuột Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng ( không nhấn bất cứ nút nào)
  31. Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT 2. Luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills • Di chuyển chuột • Nháy chuột • Nháy chuột phải • Nháy đúp chuột • Kéo thả chuột
  32. Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 1. Bàn phím máy tính Sơ đồ bàn phím
  33. Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 1. Bàn phím máy tính - Hàng phím số: - Hàng phím trên. - Hàng phím cơ sở: Chứa 2 phím có gai F, J - Hàng phím dưới. - Các phím điều khiển: Ctrl, Alt, Shift, Windows, Enter, Esc, Backspace, Tab, Caps lock, Spacebar (dấu cách)
  34. Qui trình hướng dẫn tập gõ 10 ngón • Làm quen với sơ đồ • Tập gõ hàng phím số bàn phím và vị trí các • Tập luyện gõ toàn bàn phím phím (không Shift) • Hai phím có gai • Tập gõ phím Shift • Tập gõ hàng phím cơ • Tập gõ các ký tự đặc sở biệt bên phải • Tập gõ hàng phím trên • Tập luyện gõ toàn bàn • Tập gõ hàng phím phím (có Shift và các dưới ký tự đặc biệt)
  35. Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 2. Lợi ích của gõ 10 ngón: ✓ Tốc độ gõ nhanh hơn ✓ Chính xác hơn 3. Tư thế ngồi: xem SGK3
  36. Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 4. Luyện tập: c) Gõ các phím hàng trên d) Luyện gõ các phím hàngdưới:
  37. Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 4. Luyện tập: h) Luyện gõ kết hợp các phím trện toàn bàn phím: ✓ Luyện gõ trên máy i) Luyện gõ kết hợp phím Shift ✓ Dùng ngón út giữ phím Shift và gõ phím tương ứng sẽ cho chữ hoa tương ứng
  38. Bài 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI 1. Các lệnh điều khiển quan sát 2. Thực hành
  39. TiÕt 15,16 BµI 8: Quan s¸t tr¸I ®Êt vµ c¸c VÌ sao trong hÖ mÆt trêi
  40. I- Khởi động và thoát khỏi phần mềm 1- Khởi động: C1: Nhấp chuột vào nút start / Program/ Solar System 3D Simulator C2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Solar System 3D Simulator 2- Thoát khỏi: C1: Nhấp chuột vào menu file/ exit C2: Nhấp chuột vào nút Close ở góc trên bên phải màn hình
  41. II- Các lệnh điều khiển quan sát 1- Nháy chuột vào nút để hiện hoặc làm ( ẩn đi ) quỹ đạo chuyển động của các hành tinh 2- Nháy chuột vào nút sẽ làm cho vị trí quan sát của em tự động chuyển động trong không gian, cho phép em chọn vị trí quan sát thích hợp nhất. 3- dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang trên biểu tượng để phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn, khoảng cách từ vị trí quan sát đến mặt trời sẽ thay đổi theo.
  42. III- Thực hành 1- Khởi động và thoát khỏi phần mềm 2- Điều khiển khung nhìn, sử dụng các nút công cụ của chương trình.
  43. III- Thực hành 3- Quan sát chuyển động trái đất và mặt trăng Hiện tượng ngày và đêm
  44. III- Thực hành 5- Quan sát hiện tượng nguyệt thực Hiện tượng nguyệt thực
  45. Câu hỏi và bài tập Sử dụng thông tin phần mềm trả lời câu hỏi: *Trái Đất nặng bao nhiêu ?
  46. BÀI 9 VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH
  47. 2. Cái gì điều khiển máy tính ✓ Muốn máy tính hoạt động được cần có các chương trình điều khiển nó (vì máy tính hoạt động theo chương trình). ✓ Chương trình điều khiển hoạt động của máy tính gọi là Hệ Điều Hành
  48. 3. Hệ điều hành điều khiển những gì của máy tính ✓ Tổ chức việc thực hiện các chương trình (các phần mềm). QUAY LẠI
  49. 1. Hệ điều hành là gì? ✓ Hệ điều hành không phải là thiết bị máy tính mà hệ điều hành là một chương trình máy tính. ✓ HĐH là chương trình đầu tiên được cài đặt trên máy tính. Mọi chương trình khác muốn hoạt động được trên máy tính thì máy tính phải có hệ điều hành. ✓ Hiện nay, Windows là hệ điều hành thông dụng nhất
  50. 2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hành
  51. Giới thiệu: - Chức năng chính của máy tính là xử lý thông tin. - HĐH là chương trình điều khiển mọi hoạt động của máy tính. - Thông tin trong máy tính cần được tổ chức theo cấu trúc nào đó để máy có thể truy cập thông tin hiệu quả nhất.
  52. 1. Tệp tin :Tệp (tập tin, file): là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên các thiết bị lưu trữ. - Các tệp tin được phân biệt với nhau bởi tên tệp. Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng cách nhau bởi dấu chấm. - Phần tên không được chứa các ký tự đặc biệt. - Phần mở rộng (phần đuôi): dùng để phân biệt kiểu của tệp tin
  53. Thêi KÝch Tªn KiÓu gian cËp thíc tÖp tin tÖp tin nhËt
  54. 2. Thư mục - Để quản lý các tập tin một cách hiệu quả, hệ điều hành tổ chức lưu trữ các tập tin theo các thư mục. - Mỗi thư mục có thể chứa các thư mục và tệp tin khác. - Thư mục được phân cấp và cấu trúc này gọi là cây thư mục - Thư mục cũng được đặt tên để tiện cho việc quản lý.
  55. 2. Thư mục - Mỗi ổ đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc thường có tên là A:, B:, C:, D:, - Thư mục nằm trong thư mục khác được gọi là thư mục con, thư mục ngòai gọi là thư mục mẹ. - Trong cùng một thư mục không được chứa 2 tệp tin hay 2 thư mục có cùng tên
  56. 3. Đường dẫn - Đường dẫn tới thư mục hoặc têp là dãy các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào đó và kết thúc bằng thư mục hoặc tệp ấy.
  57. Bài 12 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
  58. 1. Màn hình làm việc của windows b) Mét vµi biÓu tîng chÝnh trªn mµn hinh nÒn Nh¸y ®óp biÓu tîng My Computer ®Ó xem th«ng tin cã trªn m¸y tÝnh Recycle Bin lµ thïng r¸c chøa c¸c tÖp vµ th môc bÞ xo¸
  59. c) C¸c biÓu trîng ch¬ng trinh PhÇn mÒm nghe nh¹c, xem phim PhÇn mÒm ®å ho¹ PhÇn mÒm b¶ng tÝnh ®iÖn tö PhÇn mÒm tr×nh chiÕu . PhÇn mÒm so¹n th¶o v¨n b¶n .
  60. 3. Thanh c«ng cô C¸c ch¬ng tr×nh ®ang ch¹y
  61. CHƯƠNG IV SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 13 BÀI 16 BÀI 19 BÀI 14 BÀI 17 BÀI 20 BÀI 15 BÀI 18 BÀI 21
  62. 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản • Phần mềm soạn thảo văn bản là chương trình máy tính giúp chúng ta có thể soạn thảo văn bản trên máy tính. • Microsoft Word là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất.
  63. 3. Màn hình làm việc của Word Bao gồm: • Hệ thống các bảng chọn chứa những nhóm lệnh. • Các thanh công cụ: Chứa những nút lệnh giúp ta làm việc thuận tiện hơn. • Dòng trạng thái: Cho biết trạng thái đang làm việc của Word • Các thanh cuốn dọc và cuốn ngang.
  64. 5. Lưu văn bản • Để sử dụng lần sau hoặc lưu trữ lâu dài. • Cách làm: File / Save hoặc Sử dụng nút lệnh Save Trên thanh công cụ hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + S. • Khi lưu lần đầu, Word hỏi tên văn bản, gõ tên văn bản và chọn Save • Muốn lưu văn bản với tên khác ta chọn File / Save As, Gõ tên mới rồi chọn Save
  65. Bài 14 SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
  66. 2. Con trỏ soạn thảo Trên màn hình thường có 2 loại con trỏ: • Con trỏ chuột: Định vị chuột trên màn hình • Con trỏ văn bản: Chỉ ra vị trí của ký tự. • Để di chuyển con trỏ soạn thảo có thể di chuột đến vị trí đó rồi bấm chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên hoặc Enter.
  67. 1. Xóa và chèn thêm văn bản 2. Chọn phần văn bản 3. Sao chép và di chuyển văn bản
  68. 1. Định dạng đoạn văn bản 2. Định dạng ký tự
  69. 1. Định dạng đoạn văn bản 2. Sử dụng nút lệnh để định dạng đoạn văn bản 3. Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph
  70. 1. Trình bày trang văn bản. Khi trình bày trang văn bản ta thường quan tâm đến: • Hướng trang giấy: Trang đứng hay ngang • Lề cho các trang. Lề cho các trang là khoảng cách từ mép giấy đến văn bản
  71. Trong đó: • Margins: Lề. • Orientation: Chọn hướng – Portrait: Hướng đứng – Landscape: hướng ngang • Paper: Chọn kiểu giấy – Paper Size: Cỡ giấy (khổ giấy) • Nút lệnh Default để: Thiết lập mặc định cho các văn bản tạo ra tiếp theo.
  72. Để có thể lựa chọn trang cụ thể, vào File/Print hoặc bấm Ctrl + P -> Hộp thoại Print hiện ra, lựa chọn yêu cầu khi in rồi OK. Trong đó: • Name: Tên máy in (chọn máy để in nếu máy tính có nhiều máy in) • All: In tất cả các trang. • Current page: In trang hiện tại chứa con trỏ. • Pages: In số trang cụ thể • Number of copies: Số bản in
  73. 1. Tìm kiếm phần văn bản Word có thể giúp ta tìm nhanh một phần văn bản có trong văn bản hay không. Cách tìm kiếm: ➢ Vào Edit/Find hoặc bấm Ctrl+F, xuất hiện hộp thoại ➢ Find what: Nội dung cần tìm ➢ Find Next: Tìm từ kế tiếp. ➢ Bấm Cancel để bỏ qua (đóng hộp thoại tìm kiếm). Gõ nội dungMỗi cần lần tìmbấm Bsẽấm tìm vào một đây từ đểkế bỏtiếp qua
  74. Bài 20 THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HỌA