Bài giảng Tin học Lớp 9 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4a: Sử dụng bảng tính điện tử nâng cao - Bài 11a: Sử dụng hàm sumif

pptx 13 trang Hoàng Sơn 21/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 9 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4a: Sử dụng bảng tính điện tử nâng cao - Bài 11a: Sử dụng hàm sumif", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_9_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu_d.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 9 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 4a: Sử dụng bảng tính điện tử nâng cao - Bài 11a: Sử dụng hàm sumif

  1. CHỦ ĐỀ 4a SỬ DỤNG BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ NÂNG CAO Bài 11a. SỬ DỤNG HÀM SUMIF
  2. 1. HÀM SUMIF
  3. Hoạt động 1 Tổng hợp chi tiêu theo từng khoản Hình 11a.1 là trang tính Chi tiêu đã được bổ sung thêm cột Tổng tiền. Theo em, con số 920 ở ô H2 mang ý nghĩa gì? Công thức ở ô H2 liên quan đến những dữ liệu nào trong vùng dữ liệu A3:D10?
  4. Trong bài toán quản lí tài chính gia đình, em cần biết tổng số tiền thu, chi theo từng khoản để cân đối sao cho hợp lí. Ví dụ: Với việc chi tiêu, nhìn vào dữ liệu tổng hợp, em có thể tránh được việc chi quá nhiều cho những nhu cầu không thiết yếu. Để tính tổng số tiền theo từng khoản mục, em sử dụng hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF. Công thức chung của hàm SUMIF là: =SUMIF(range, criteria, [sum_range]) Trong đó, ý nghĩa của các tham số như sau: ● range: phạm vi chứa các giá trị cần kiểm tra hoặc tính tổng các giá trị nếu không có tham số sum_range. ● criteria: điều kiện kiểm tra. ● sum_range (tuỳ chọn): phạm vi chứa các giá trị cần tính tổng, nếu sum_range bị bỏ qua thì tính tổng các ô trong tham số range thoả mãn điều kiện.
  5. Có hai dạng sử dụng hàm SUMIF như ví dụ trong Bảng 11a.1. Trong Hình 11a.1, tại ô H2, em dùng hàm SUMIF để tính tổng tiền của khoản chi Ở. Trong đó, phạm vi chứa giá trị cần kiểm tra ở cột Khoản chi là B3:B10, điều kiện kiểm tra là tên của khoản chi Ở, phạm vi chứa các giá trị cần tính tổng ở cột Số tiền là D3:D10. Do đó, công thức tại ô H2 là =SUMIF(B3:B10,"Ở",D3:D10).
  6. Nhưng vì tên khoản chi Ở đã được lưu ở ô F2 nên để dữ liệu đảm bảo chính xác khi sao chép sang các ô khác, điều kiện kiểm tra cần thay đổi thành F2 và các địa chỉ trong công thức phải là địa chỉ tuyệt đối. Khi đó, công thức tại ô H2 là =SUMIF($B$3:$B$10,F2,$D$3:$D$10) như minh hoạ trong Hình 11a.2.
  7. o Hàm SUMIF tính tổng giá trị của những ô thoả mãn một điều kiện nào đó. o Công thức: = SUMIF(range, criteria, [sum_range]) – range: phạm vi chứa các giá trị cần kiểm tra hoặc tính tổng các giá trị nếu không có tham số sum_range. – criteria: điều kiện kiểm tra. – sum_range (tuỳ chọn): phạm vi chứa các giá trị cần tính tổng, nếu sum_range bị bỏ qua thì tính tổng các ô trong tham số range thoả mãn điều kiện.
  8. 2. THỰC HÀNH: SỬ DỤNG HÀM SUMIF
  9. Hình 11a.3 minh hoạ dữ liệu của trang tính Thu nhập. Em hãy cho biết công thức cần nhập vào ô H2 là gì? Giá trị của ô H2 có ý nghĩa gì? Hình 11a.3. Trang tính Thu nhập
  10. Nhiệm vụ: Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng số tiền của mỗi khoản chi tiêu. Hướng dẫn a) Tính tổng số tiền của mỗi khoản chi trong trang tính Chi tiêu – Mở tệp bảng tính TaiChinhGiaDinh.xlsx, chọn trang tính Chi tiêu. – Tại ô H2, nhập công thức =SUMIF($B$3:$B$10,F2,$D$3:$D$10) để tính tổng số tiền của khoản chi Ở (Hình 11a.2). – Sao chép công thức trong ô H2 sang các ô từ H3 đến H10 để tính tổng số tiền của mỗi khoản chi còn lại. – Lưu tệp.