Bài giảng Toán 3 - Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 2) - Nguyễn Thị Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 3 - Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 2) - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_3_bai_71_chia_so_co_nam_chu_so_cho_so_co_mot.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 3 - Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 2) - Nguyễn Thị Thủy
- TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN AN NÀM TOÁN - LỚP 3 BÀI 70 : CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾT 2)
- 再见 小可爱TẠM BIỆT
- 20 202 : 2 = ? 10 010 10 100 10 101
- 35 555 : 5 = ? 7 111 7 777 7 101
- 84 844 : 4 = ? 21 111 21 221 21 211
- TOÁN 3 Bài 71: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2)
- Yêu cầu cần đạt ❑ Biết và thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư) ❑ Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. ❑ Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời TẠM BIỆT văn (hai bước tính) liên quan đến phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- 再见 小可爱TẠM BIỆT
- Một xưởng may có 10 450 m vải, người ta dùng số vải đó để may quần áo, mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải? TẠM BIỆT 10 450 : 3 = ? Muốn biết may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như vậy và còn thừa mấy mét vải ta làm như thế nào?
- 10 450 : 3 = ? 10 450 3 • 10 chia 3 được 3, viết 3. 1 4 3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1. 25 3483 • Hạ 4, được 14; 14 chia 3 được 4, viết 4. 10 TẠM BIỆT 1 4 nhân 3 bằng 12 ,14 trừ 12 bằng 2. • Hạ 5, được 25, 25 chia 3 được 8, viết 8. 8 nhân 3 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1. • Hạ 0, được 10, 10 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1. 10 450 : 3 = 3 483 dư 1
- 再见 小可爱TẠM BIỆT
- 1 a) Tính 15 827 5 26 167 4 TẠM BIỆT 2 1 08 6541 32 3165 16 27 07 2 3 15 827 : 5 = 3 165 dư 2 26 168 : 4 = 6 641 dư 2
- 1 b) Số Phép chia Số bị chia Số chia Thương Số dư (A) 15 827 5 3 165 2 TẠM BIỆT (B) 26 167 4 6 541 3
- 2 Đặt tính rồi tính 21 437 : 3 36 095 : 8 TẠM BIỆT 21 437 3 36 095 8 04 4 0 4511 13 7145 09 17 15 2 7 21 437 : 3 = 7 145 dư 2 36 095 : 8 = 4 5 11 dư 7
- 3 Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên? Bài giải: 10 243 TẠM: 8 BIỆT = 1 280 (dư 3) Vậy đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và còn thừa ra 3 viên. Đáp số: 1280 vỉ thuốc, thừa 3 viên.