Bài giảng Toán 3 - Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 - Nguyễn Thị Hải Yến
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 3 - Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_3_bai_76_on_tap_cac_so_trong_pham_vi_10000_10.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 3 - Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 - Nguyễn Thị Hải Yến
- Thứ ngày tháng năm . TOÁN Bài 76: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000
- - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không qua 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau.
- 1 Đọc các số sau a
- Next Gv thay tên hs lớp mình vào. Quay vào tên em nào. Em đó đứng tên đọc số mà gv chỉ Thế Khôi Bảo Long Bảo Kim Mỹ Kim Duy Minh Duy Đăng Khoa Bảo Nam Bảo Huy Khang Trung Hiếu Khánh Ngọc Khánh Bảo Ngọc Bảo ThanhViệt Hiền Hân Ngọc Nguyên Ngọc Ngọc Hân Hoa Nhiên Hoa Tâm Như Tâm Tiến Đạt Đức Phát Đức Tuấn Đạt Hoài Phương Hoài 3A Kỳ Duyên Phương Thảo Phương Linh Di Phúc Thiện Phúc Khánh Băng Bảo Trbng Bảo Công Ân NgọcTtrân Quốc Anh Kim tuyền Kim HoàngVân Anh Anh Quỳnh Anh Như Tiên Như Anh thư Anh NamAn
- Số Đọc số 9 084 Chín nghìn không trăm tám mươi tư 12 765 Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 30 258 Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám 61 409 Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín b 95 027 Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy
- 2 Số a) 9 995; 9 996; 9 997; 9 ?998 ;9 999; 10 ? 000 ; 10 ? 001 10 002; 10 ? 003 + 1 b) 35 760; 35 770; 35 ? 780 ; 35 790; 35 ? 800 ; 35 810 35 ? 820 ; 35? 830 + 10 c) 68 400; 68 ? 500 ; 68 600; 68 700; 68 ? 800 ; 68 ? 900 69 000; 69 ? 100 + 100
- 3 >; <; = > < = > Nhắc lại cách so sánh hai số. • Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. • Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chư số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Nếu so sánh hai số có số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
- 3 Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất? Ta có: 250 < 1 000 < 51 000 < 90 000 Vậy cá voi xanh nặng nhất, cá mái chèo nhẹ nhất
- 5 Bác An hỏi bác Ba Phi: “Năm nay, trang trại nhà bác có bao nhiêu con vịt?”. Bác Ba Phi hóm hỉnh trả lời: “Bác tính nhé! Năm nay, số con vịt ở trang trại nhà tôi là số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau”. Em hãy giúp bác An tìm số con vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay. Số trònĐể chục được lớn số nhấtlớn nhấtcó 4 cóchữ 4 sốchữ khác số khác nhau nhau là 9 thì870. Vậy nămchữ nay số hàngnhà bácđơn Ba vị Phiphải có là tất0 và cả theo 9 870 thứ con tự vịt. các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục phải là những số lớn nhất có thể và phải khác nhau.
- Hãy đọc các số cách nhau 2 5 3 74, 5 đơn vị bắt đầu từ số 5 372 376
- Hãy đọc các số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 8 450 8 545, 8 550