Bài giảng Toán 6 - Bài 10: Số nguyên tố - Nguyễn Thị Thu Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Bài 10: Số nguyên tố - Nguyễn Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_bai_10_so_nguyen_to_nguyen_thi_thu_hien.pdf
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 - Bài 10: Số nguyên tố - Nguyễn Thị Thu Hiền
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀDỰGIỜ MÔN TOÁN LỚP 6A Giáo viên:Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ Toán-Tin –Âm nhạc-Mĩ thuật Trường THCS An Hải
- Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng.Bạn Mai giúp mẹcắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là như nhau.Mai nhận thấy không thể cắm đều 11 bông hoa vào các lọ mà mỗi lọ có nhiềuhơn 1 bông cho dù sốlọ là 2, 3, 4, 5 bông. Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì có thểcắm đều được vào 2 lọ, mỗilọ có 5 bông hoa. VậySố 11 và 10 có gì khác nhau,điều này có liên quan gì đến số ướccủa chúng hay không?
- Tiết 17 - Bài 10 SỐ NGUYÊN TỐ
- BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ 1. Số nguyên tố và hợp số a. Khái niệm: b. Ví dụ: Các số nguyên tố nhỏhơn 10 là : 2, 3, 5, 7 c. Nhận xét: •Số 0 và số 1 không là số nguyên tốcũng không là hợp số.
- Bài 10: SỐ NGUYÊN TỐ Bài tập1: Cho các số 13, 19, 25, 27. Trong các số đó: a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b) Số nào là hợp số? Vì sao? Giải a) Số 13 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 13. Số 19 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 19. b) Số 25 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 25, nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 5. Số 27 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 27, nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 3.
- Hoạt động nhóm Bài tập 2: Trong các sốdướiđây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? a) 1 930 b) 23
- Bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 - Giữlại số2 , loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2 - Giữlại số3 , loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3 - Giữlại số5 , loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5 - Giữlại số7 , loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 51 52 53 54 55 56 57 58 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
- Bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 - Giữlại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5 -Gi-ữGilạữil sạối 7, số lo2,ại lo cácại các số là số b làội b cộủia c 7ủa mà 2 mà lớn lớ hnơn hơ 7n 2 Giữlại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1112 13 14 15 16 1718 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 4142 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 7172 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
- SàngƠratôxten Một trong những phương pháp cổ nhất đểlập bảng các số nguyên tốtừbảng các sốtự nhiên do nhà Toán học cổ Hi Lạp Ơratôxten(Ératosthène) (276 – 194 trước Công nguyên) đề ra. Trong cách làm trên, các hợp số được sàng lọcđi, các số nguyên tố được giữlại. Nhà toán học Ơratôxtenđã viết các số trên giấy cỏsậy căng trên một cái khung rồi dùi thủng các hợp số.Bảng số nguyên tố còn lại giống nhưmột cái sàng và được gọi là sàng Ơratôxten
- Bạn Hàđangở ô tìm đường đến phòng chiếu phim . Biếtrằng chỉ có thểđi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé
- non Ong học việc
- Câu 1: Số nguyên tố trong các số 23; 1; 27; 0 là? A. 23 B. 1 C. 27 D. 0
- Câu 2: Hợp số trong các số 13; 51; 47; 2 là? A. 13 B. 51 C. 47 D. 2
- Câu 3: Số nguyên tốlớn nhất có 2 chữsố là số nào? A. 91 B. 93 C. 99 D. 97
- Bài tập 3: Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người? Giải: Cô giáo chia 30 HS vào các nhóm có số người bằng nhau nên số nhóm là ướccủa 30 Ta có:Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vì chia 30 HS thành các nhóm và mỗi nhóm có nhiều hơn 1 người n ên số nhóm có thể là 2; 3; 5; 6; 10; 15 Dođó, ta có 6 cách chia nhóm như sau: Số nhóm 2 3 5 6 10 15 SốHSởmỗi nhóm 15 10 6 5 3 2
- Bài tập 4:Tổng( hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số: a) 3.4.5 + 6.7 b) 7.9.11.13 - 2.3.4.7 c) 16354 + 67541
- Bài 2.24 (SGK/42) Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạcờ lúc 21 giờ hàng ngàyở Quảng trường BaĐình, đội tiêu binh có 34 người gồm1sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ.Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau? Giải: Vì sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người bằng nhau nên số hàng là ước của 33 Ta có:Ư(33) = {1; 3; 11; 33} Vì sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng có số người bằng nhau nên số hàng có thể là 3; 11 Dođó, ta có 2 cách sắp xếp thỏa mãn yêu cầu đề bài : Số hàng 3 11 Số chiến sĩ ởmỗi hàng 11 3
- Số nguyên tố và nhữngđiều thú vịcủa cuộc sống!
- 1. Sống còn nhờ chu kỳsống theo số nguyên tố: Hiện nay,ở miềnĐông nước Mỹ có ba dòng ve sầu Magicada có cách sống rất kỳlạ. Chúng có chu kỳ sinh tồn là 13 hoặc 17 năm.
- 2. Cặp song sinh cảm nhận được số nguyên tố Cặp song sinh John và Michael.Năm nayđã 27 tuổi, có một khảnăng đặc biệt đó là nhận ra các số nguyên tố. Trong một buổi nói chuyện với John và Michael, nhà thần kinh học Oliver Sacks làm rơi một bao diêm và ngay lập tức, cả hai anh em đều kêu lên: "111”. Sauđó John nói:"37”, Michaelcũng nói: "37” và John nhắc lại "37”. Oliverrất ngạc nhiên bèn đếm lại số diêm bịrơi và kết quả ông thu được là111. Ông hỏi hai anh em: "Làm thế nào mà hai bạn đếm số diêm nhanh đến như vậy?” Hai anh em trảlời: "Chúng tôi không đếm. Chúng tôiđã cảm nhận được số 111”. Oliverhỏi tiếp: "Tại sao các bạn nhắc lại ba lần số 37?”Họlại đồng thanh: "37, 37, 37, 111”.

