Bài giảng Toán 6 - Bài 20: Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học

pptx 19 trang Hoành Bính 28/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Bài 20: Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_bai_20_chu_vi_va_dien_tich_mot_so_tu_giac_d.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 - Bài 20: Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học

  1. BÀI 20 CHU VI VÀ DIỆN TÍCH MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC
  2. Bài 20: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC 1/ Chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang Kí hiệu chung cần ghi nhớ:: C là chu vi S là diện tích
  3. Bài 20: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC 1/ Chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang Kí hiệu chung cần ghi nhớ:: C là chu vi ? Nêu công thức tính chu vi hình S là diện tích vuông? C = 4 . a ? Nêu công thức tính diện tích hình S = a2 vuông ? C = 2.(a + b) S = a.b C = a + b + c + d Hình thang a ( a + b) .h c S = h d 2 b
  4. 2. Chu vi, diện tích của hình bình hành, hình thoi: a. Chu vi, diện tích của hình bình hành: ? Rút ra công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành có cạnh là a và chiều cao là h C = 2(a+b) S = a.h (a, b là cạnh, h là chiều cao tương ứng)
  5. 2. Chu vi, diện tích của hình bình hành, hình thoi: a. Chu vi, diện tích của hình bình hành: C = 2(a+b) S = a.h (a, b là cạnh, h là chiều cao tương ứng) b. Chu vi, diện tích của hình thoi: C = 4m ( m là cạnh của hình thoi) 1 S = a.b 2 ( a, b là độ dài hai đường chéo)
  6. 3. Tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
  7. Luyện tập 1: Lời giải: 1. Một người thợ phải làm các khung thép hình chữ nhật có chiều dài 35cmvà 1. Đổi 260m = 26 000 cm chiều rộng 30 cm để làm đai cho cột bê Chu vi một khung thép hình chữ nhật là: tông cốt thép. Nếu dùng 260 m dây thép thì người đó sẽ làm được bao nhiêu (35 + 30). 2 = 130 (cm) khung thép như vậy? Nếu dùng 260m hay chính là 26 000 cm dây thép thì sẽ làm được số khung thép: 26 000 : 130 = 200 (khung) Vậy nếu dùng 260m dây thép thì sẽ làm được 200 khung thép.
  8. 2: Một chiếc bàn khung thép được thiết 2. Do mặt bàn là hình thang cân nên có hai cạnh kế như hình bên. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1 200 mm, bên đều bằng 600 mm 600 mm và cạnh bên 600 mm. Chiều Chu vi mặt bàn là: cao bàn là 730 mm. Hỏi làm một chiếc khung bàn nói trên cần bao nhiêu mét 600 + 1 200 + 600. 2 = 3 000 (mm) thép(coi mối hàn không đáng kể)? Chiều dài 4 chân bàn là: 730. 4 = 2 920 (mm) Để làm một chiếc khung bàn cần lượng thép là: 3 000 + 2 920 = 5 920 (mm) Đổi 5 920 mm = 5, 92m. Vậy để làm một chiếc khung bàn cần 5,92m thép.
  9. 3. Thửa ruộng gồm 2 phần: một phần hình chữ nhật và một phần hình thang cân 3: Một thửa ruộng có dạng như hình bên. Diện tích phần thửa ruộng hình chữ nhật là: Nếu trên mỗi mét vuông thu hoạch được 15. 50 = 750 (m2) 0,8 kg thóc thì thửa ruộng đó thu hoạch Diện tích phần thửa ruộng hình thang là: được bao nhiêu kilôgam thóc? (50 + 30). 10 : 2 = 400 (m2) Diện tích thửa ruộng là: 750 + 400 = 1 150 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được số kilogam thóc là: 1 150. 0,8 = 920 (kg) Vậy thửa ruộng đó thu hoạch được 920 kilogam thóc.
  10. THỬ THÁCH NHỎ Một chiếc móc treo quần áo có dạng hình thang cân được làm từ đoạn dây nhôm dài Lời giải: 60cm. Phần hình thang cân có đáy nhỏ dài Chu vi hình thang cân là: 15cm, đáy lớn 25cm, cạnh bên 7cm. Hỏi phần 15 + 25 + 7. 2 = 54 (cm) còn lại làm móc treo có độ dài bao nhiêu(bỏ Độ dài phần còn lại làm móc treo là: qua mối nối) 60 – 54 = 6 (cm) Vậy phần còn lại làm móc treo có độ dài 6cm.
  11. LT2(SGK/99): Mảnh đất hình chữ nhật: Chiều dài: 12m Chiều rộng: 10m Phân chia khu đất như hình bên. Trồng hoa: khu vực hbh AMCN, trồng cỏ ở phân đất còn lại. Tiền công: 1 mét vuông trồng hoa: 50 000 đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công chi trả để trồng hoa và cỏ Giải: Diện tích hình chữ nhật là: 12. 10 = 120 m2 Diện tích hình bình hành là: 6 . 10 = 60 m2 Diện tích đất trồng cỏ là: 120 – 60 = 60 m2 Tiền công chi trả để trồng hoa là: 60 . 50.000 = 3 000 000 đ Tiền công chi trả cho trồng cỏ: 60 . 40 000 = 2 400 000đ
  12. Luyện tập 3(SGK/100): Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 5m, người ta trồng hoa hồng trong một mảnh đất hình thoi như hình bên. Nếu mỗi mét vuông trồng 4 cây hoa thì cần bao nhiêu cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi đó? Giải: Diện tích mảnh đất hình thoi là: 1 .8.5= 20(m2 ) 2 Số cây hoa trồng trên mảnh đất hình thoi đó là: 20 . 4 = 80(cây)
  13. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm; BC = 6cm lần lượt là:  A. 24cm2; 20cm  B. 20cm; 24cm2  C. 10cm; 20cm2  D. 20cm; 10cm2
  14. Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ?  A. 12cm  B. 24cm2  C. 24cm  D. 12cm2
  15. Tính diện tích hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10cm và chiều cao tương ứng bằng 4cm  A. 28cm  B. 40cm  C. 14cm2  D. 40 cm2
  16. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 5m. Nếu lát nền nhà bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 40cm thì cần bao nhiêu viên gạch?  A. 250  B. 200  C. 300  D. 350
  17. ` XIN CHÀO TẠM BIÊT CÁC EM