Bài giảng Toán Lớp 9 - Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 9 - Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_9_bai_2_duong_kinh_va_day_cua_duong_tron.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 9 - Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn
- §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
- MỤC TIÊU BÀI HỌC KIẾN THỨC NĂNG LỰC PHẨM CHẤT Vận dụng được Rèn lthói quen Nắm vững mối vận dụng các quan hệ giữa các kiến thức về kiến thức toán đường kính và mối quan hệ giữa học để giải dây của đường đường kính và quyết các vấn tròn. dây để làm bài đề trong cuộc tập sống
- C AB: Đường kính ⚫ D Dây ⚫ Cung CD. Kí hiệu: CD A ⚫ ⚫ ⚫ B O CD: dây cung (dây) Đường kính là dây đi qua tâm của đường tròn.
- §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN 1. So sánh độ dài của đường kính và dây * Bài toán: Gọi AB là một dây bất kì của đường tròn (O ; R). Chứng minh rằng: ≤ 2푅 + T/h1: AB là đường kính. A ⚫ B O AB = OA + OB = R + R = 2R
- + TH2: dây AB không là đường kính. Xét tam giác AOB ta có: B AB < AO + OB A ⚫ O =>AB < R + R = 2R Vậy AB 2R.
- * Định lí 1: Trong các dây của 1 đường tròn, đường kính là dây lớn nhất. C ⚫ (O; ) D 2 ⚫ A ⚫ ⚫ ⚫ B AB≥ CD O
- * Trong một đường tròn: + Đường tròn có thể có ...............nhiều dây hay đường kính. + ......................Đường kính là dây đi qua tâm. + Dây luôn ................................nhỏ hơn hoặc bằng đường kính + Dây lớn nhất ........... .là đường kính
- Hai bạn Mario và Lugi vị trí như hình vẽ, vừa phát hiện một kho báu. Nếu cả hai cùng bắt đầu chạy thẳng tới kho báu với vận tốc bằng nhau. Hỏi bạn nào chạm kho báu trước? Lugi BẮT ĐẦU Mario • Bạn Lugi đến trước vì khoảng cách của bạn đến kho báu ngắn hơn khoảng cách của bạn Mario
- §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN 1. So sánh độ dài của đường kính và dây 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây * Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. A (O; ) , dây CD 2 O R C ⚫ I AB ⊥ CD tại I R B => IC = ID D
- + TH 1: CD là đường kính. C I O nên IC = ID = R I A ⚫ B O + TH 2: CD không là đường kính. Xét COD: D A OC = OD = R => COD cân tại O O R C OI là đường cao nên cũng là ⚫ I đường trung tuyến. R B => IC = ID. D