Bài ôn tập môn Địa lí Lớp 6 - Phạm Thị Doan (Có đáp án)

doc 10 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Địa lí Lớp 6 - Phạm Thị Doan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_on_tap_mon_dia_li_lop_6_pham_thi_doan_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bài ôn tập môn Địa lí Lớp 6 - Phạm Thị Doan (Có đáp án)

  1. A. LÍ THUYẾT Câu 1: Trình bày vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất. - Trái Đất cĩ hình cầu. - Cĩ 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời: Sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Câu 2: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc cĩ đặc điểm như thế nào? * Kinh tuyến: là đường nối cực Bắc đến cực Nam Trái đất cĩ độ dài bằng nhau. - Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0 o, đi qua đài thiên văn Grin-Uyt (ngoại ơ Luân Đơn – nước Anh) - Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180o * Vĩ tuyến: Là những đường vĩ tuyến vuơng gĩc với kinh tuyến. - Vĩ tuyến gốc được đánh sồ 0o cịn được gọi là đường xích đạo * Quả địa cầu - 181 vĩ tuyến - 360 kinh tuyến Câu 3: Trên quả địa cầu nếu cứ 10 o ta vẽ 1 kinh tuyến thì cĩ tất cả bao nhiêu kinh tuyến? nếu cứ 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì cĩ tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam? - Nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì cĩ tất cả là 36 kinh tuyến. - Nếu cứ 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì: + Nửa cầu Bắc cĩ 9 vĩ tuyến Bắc. + Nửa cầu Nam cĩ 9 vĩ tuyến Nam. Câu 4: Tỷ lệ bản đồ là gì? - Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. * Bản đồ cĩ tỉ lệ 1/1.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 5 cm x 1.000.000 cm = 5.000.000 cm 5.000.000 cm = 50 km * Bản đồ cĩ tỉ lệ 1/6.000.000 thì 4 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 4 cm x 6.000.000 cm = 24.000.000 cm 24.000.000 cm = 240 km * Bản đồ cĩ tỉ lệ 1/4.000.000 thì 2 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 2 cm x 4.000.000 cm = 8.000.000 cm 8.000.000 cm = 80 km * Bản đồ cĩ tỉ lệ 1/ 2.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 5 cm x 2.000.000 cm = 10.000.000 cm
  2. 10.000.000 cm = 100 km * Bản đồ cĩ tỉ lệ 1/2.000.000 thì 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 3 cm x 2.000.000 cm = 6.000.000 cm 6.000.000 cm = 60 km Câu 5: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ? - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến. * Kinh tuyến: Đầu phía trên chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam. * Vĩ tuyến: Đầu bên trái chỉ hướng Tây, đầu bên phải chỉ hướng Đơng. Câu 6: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của trái đất? - Trái đất tự quay một vịng quanh trục theo hướng từ Tây sang Đơng trong 24 giờ. - Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực cĩ 1 giờ riêng là giờ khu vực - Một khu vực giờ: 15o - Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7. Câu 7: Vì sao cĩ hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? - Trái Đất cĩ dạng hình cầu nên chỉ được chiếu sáng một nửa, nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bĩng tối là đêm - Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang đơng nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt cĩ ngày và đêm Câu 8: Sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời ra các mùa như thế nào? - TĐ chuyển động quanh mặt trời theo hướng từ Tây sang Đơng trên một quỹ đạo cĩ hình Elíp gần trịn. - Thời gian TĐ chuyển động quanh mặt trời trọn 1 vịng hết 365 ngày 6 giờ. - Khi chuyển động quanh quỹ đạo trục của TĐ bao giờ cũng cĩ độ nghiêng khơng đổi và luơn hướng về 1 phía, nên 2 nửa cầu bắc và nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía mặt trời, sinh ra các mùa. - Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch cĩ khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc. * Mùa Xuân: Từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6 * Mùa Hạ: Từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9 * Mùa Thu: Từ 23 tháng 9 đến 22 tháng 12 * Mùa Đơng: Từ 22 tháng 12 đến 21 tháng 3 Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Lớp vỏ cĩ vai trị gì đối với đời sống và hoạt động của con người? * Cấu tạo của vỏ trái đất: Gồm 3 lớp + Lớp vỏ + Lớp trung gian + Lớp lõi * Lớp vỏ cĩ vai trị quan trọng vì nơi tồn tại của các thành phần khác của trái đất như: Nước, khơng khí, sinh vật và của xã hội lồi người
  3. Câu 10: Khống sản là gì?Thế nào là mỏ khống sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh ? Trả lời: - Khống sản là những tích tụ tự nhiên các khống vật và đá cĩ ích được con người khai thác, sử dụng . - Những nơi tập trung khống sản gọi là mỏ khống sản . - Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực ( quá trình măcma) : đồng , chì , kẽm - Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực ( quá trình phong hố, tích tụ...): than, đá vơi Câu 11: Kể tên và nêu cơng dụng của một số loại khống sản ? Trả lời : Loại khoáng Tên các khoáng sản Công dụng sản Nhiên liệu cho công nghiệp năng Năng lượng Than đá, than bùn, lượng, nguyên liệu cho công nghiệp (nhiên liệu) dầu mỏ, khí đốt hóa chất Sắt, mangan, titan, Kim đen crôm . Kim loại loại màu Đồng, chì, kẽm Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim Nguyên liệu để sản xuất phân bón, Phi kim loại cương, đá vôi, cát, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng sỏi Câu 12: Cho biết tỉ lệ các thành phần của khơng khí ? Hơi nước cĩ vai trị gì ? Trả lời: - Thành phần của khơng khí bao gồm : + Khí Nitơ : 78% + Khí Ơxi : 21% + Hơi nước và các khí khác : 1% - Vai trị của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp Câu 13: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng ? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng ? Trả lời : Các Đối lưu Bình lưu Các tầng cao tầng Vị trí Sát mặt đất Nằm trên tầng đối Nằm trên tầng lưu bình lưu Độ cao 0 16km Từ 16km 80km Trên 80km Đặc - Tập trung 90% khơng khí - Cĩ lớp ơdơn => - Khơng khí cực điểm - Khơng khí luơn chuyển động ngăn cản những lỗng.
  4. theo chiều thẳng đứng tia bức xạ cĩ hại - Là nơi sinh ra các hiện tượng cho sinh vật và khí tượng: Mây, mưa, sấm, con người. chớp, - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C Câu 14: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí : nĩng, lạnh, đại dương, lục địa ? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí ? Trả lời : a. Căn cứ để phân loại khối khí : - Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nĩng, khối khí lạnh . - Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền , chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa. b. Đặc điểm từng loại khối khí: - Khối khí nĩng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp , cĩ nhiệt độ tương đối cao. - Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao , cĩ nhiệt độ tương đối thấp. - Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương , cĩ độ ẩm lớn. - Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền , cĩ tính chất tương đối khơ. Câu 15: Phân biệt thời tiết và khí hậu? Trả lời : - Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn , luơn thay đổi. - Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật. Câu 16: Nhiệt độ khơng khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí ? Trả lời : a. Nhiệt độ khơng khí : là độ nĩng , lạnh của khơng khí b. Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố: - Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển : mùa hạ mát hơn , mùa đơng ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền. - Theo độ cao: Trong tầng đối lưu , càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm. - Theo vĩ độ: Khơng khí ở các vùng vĩ độ thấp nĩng hơn khơng khí ở các vùng vĩ độ cao. Câu17: Khí áp là gì ? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất ? Trả lời : a. Khí áp : là sức ép của khơng khí lên bề mặt Trái Đất , đơn vị là mm thuỷ ngân. b. Sự phân bố các đai khí áp:
  5. - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực. + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam. + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam ( cực Bắc và cực Nam). Câu 18: Giĩ là gì ? Nêu tên , phạm vi hoạt động và hướng của các loại giĩ thổi thường xuyên trên Trái Đất? Trả lời: - Giĩ là sự chuyển động của khơng khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp. - Các loại giĩ thổi thường xuyên: Loại giĩ Phạm vi hoạt động Hướng giĩ Tín Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 - Ở nửa cầu Bắc : hướng Đơng Bắc phong Bắc và Nam ( các đai áp cao - Ở nửa cầu Nam : hướng Đơng chí tuyến) về Xích đạo ( đai áp Nam thấp xích đạo). Tây ơn Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 - Ở nửa cầu Bắc : hướng Tây Nam đới Bắc và Nam ( các đai áp cao - Ở nửa cầu Nam : hướng Tây Bắc chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam ( các đai áp thấp ơn đới) Đơng Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc - Ở nửa cầu Bắc : hướng Đơng Bắc cực và Nam ( cực Bắc và cực Nam - Ở nửa cầu Nam : hướng Đơng ) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc Nam và Nam ( các đai áp thấp ơn đới) Câu 19: Vì sao khơng khí cĩ độ ẩm ? Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước và độ ẩm của khơng khí? Trả lời : - Khơng khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định , lượng hơi nước đĩ làm khơng khí cĩ độ ẩm. - Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí : Nhiệt độ khơng khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước => độ ẩm càng cao. - Khi khơng khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa => khơng khí đã bão hịa hơi nước. Câu 20: Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa ? Trên Trái Đất lượng mưa phân bố như thế nào? Trả lời : a. Quá trình tạo thành mây, mưa: - Khơng khí bốc lên cao bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây.
  6. - Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần , rồi rơi xuống đất thành mưa. b. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất : - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố khơng đều từ xích đạo về 2 cực. + Nơi mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (vĩ độ thấp). + Nơi mưa ít nhất ở 2 vùng : vùng cực Bắc và vùng cực Nam (vĩ độ cao) . Câu 21: Trên Trái Đất cĩ mấy đới khí hậu chính theo vĩ độ ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới ? Trả lời: - Trên Trái Đất cĩ 5 đới khí hậu chính : + 1 đới nhiệt đới ( đới nĩng) + 2 đới ơn hồ ( ơn đới) + 2 đới hàn đới ( đới lạnh) Đới KH Đới nĩng Hai đới ơn hịa Hai đới lạnh Đặc điểm (Nhiệt đới) (Ơn đới) (Hàn đới) Giới hạn - Từ Chí tuyến Bắc đến -Từ Chí tuyến Bắc -Từ vịng cực Chí tuyến Nam đến vịng cực Bắc Bắc đến cực -Từ Chí tuyến Nam Bắc đến vịng cực Nam -Từ vịng cực Nam đến cực Nam Đặc điểm khí - Quanh năm cĩ gĩc - Gĩc chiếu ánh - Gĩc chiếu ánh hậu chiếu của ánh sáng mặt sáng mặt trời và sáng mặt trời rất trời lúc giữa trưa tương thời gian chiếu nhỏ, thời gian đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chiếu sáng sáng trong năm chênh chênh nhau nhiều. trong năm dao nhau ít. - Lượng nhiệt nhận động rất lớn - Lượng nhiệt hấp thụ được trung bình , - Khí hậu giá tương đối nhiều . các mùa thể hiện lạnh, cĩ băng - Nĩng quanh năm rất rõ trong năm. tuyết hầu như - Giĩ Tín Phong - Giĩ Tây ơn đới quanh năm - Lượng mưa TB năm : - Lượng mưa TB - Gío Đơng cực 1000mm -> 2000mm năm - Lượng mưa 500 -> 1000mm TB năm dưới 500 mm Câu 22: Sơng là gì ? Thế nào là hệ thống sơng ? Lưu vực sơng ? Trả lời: - Sơng là dịng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sơng bao gồm: Các phụ lưu (đầu nguồn) dịng sơng chính chi lưu (cuối nguồn) - Lưu vực sơng: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sơng.
  7. Câu 23: Lưu lượng sơng là gì? Thuỷ chế sơng là gì? Nêu mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế của sơng? Trả lời: - Lưu lượng là: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm nào đĩ trong 1 giây đồng hồ. (m3/s) - Thủy chế ( chế độ chảy ) : Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sơng trong một năm. - Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế : + Nguồn cung cấp nước cho sơng: nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan. + Nếu sơng chỉ phụ thuộc vào 1 nguồn cung cấp nước thì thủy chế đơn giản . + Nếu sơng phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế phức tạp hơn. Câu 24: Hồ là gì ? Cĩ những loại hồ nào? Trả lời : a. Khái niệm - Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. b. Phân loại - Căn cứ vào tính chất của nước : Cĩ 2 loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt. - Căn cứ vào nguồn gốc hình thành : hồ vết tích của khúc sơng cũ, hồ băng hà , hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo. Câu 25 : Cho biết độ muối của nước biển và đại dương ? Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? Trả lời - Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 %0 . - Độ muối trong các biển và đại dương khơng giống nhau, nĩ tùy thuộc vào nguồn nước sơng đổ vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ. VD: độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%0 Câu 26: Nước biển và đại dương cĩ những hình thức vận động nào? Nêu khái niệm và nguyên nhân? Trả lời - Nước biển và đại dương cĩ 3 hình thức vận động: sĩng , thuỷ triều, dịng biển Vận Sĩng Thủy triều Dịng biển động Khái Là sự dao động tại chỗ Là hiện tượng nước Là hiện tượng chuyển niệm của nước biển và đại biển cĩ lúc dâng lên động của lớp nước dương . , lấn sâu vào đất liền biển trên mặt tạo , cĩ lúc rút xuống, thành các dịng chảy lùi tít ra xa. trên biển và đại dương Nguyên - Chủ yếu do giĩ Do sức hút của Mặt Chủ yếu là các loại nhân - Động đất ngầm dưới Trăng và một phần giĩ thổi thường hình đáy biển sinh ra sĩng của Mặt Trời xuyên trên Trái Đất:
  8. thành thần Tín phong, Tây ơn đới. Câu 27: Trình bày hướng chuyển động của các dịng biển trong đại dương thế giới? Nêu ảnh hưởng của các dịng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng? Trả lời a. Hướng chuyển động của các dịng biển nĩng, lạnh trong đại dương: - Các dịng biển nĩng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao . - Các dịng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp . b. Ảnh hưởng của các dịng biển tới khí hậu vùng bờ : - Các vùng ven biển , nơi cĩ dịng biển nĩng chảy qua cĩ nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi cĩ dịng biển lạnh chảy qua. Câu 28 : Lớp đất là gì ? Gồm những thành phần nào? Chất mùn cĩ vai trị như thế nào trong lớp thổ nhưỡng? Trả lời: - Lớp đất (hay thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa. - Thành phần của đất : + 2 thành phần chính: thành phần khống và thành phần hữu cơ : Thành phần Khống Hữu cơ Đặc điểm - Chiếm phần lớn trọng - Chiếm tỉ lệ nhỏ lượng của đất. -Tồn tại trong tầng trên cùng - Gồm những hạt khống của lớp đất . cĩ màu sắc loang lổ và - Tạo thành chất mùn cĩ màu kích thước khác nhau xám thẫm hoặc đen . + Ngồi ra trong đất cịn cĩ nước và khơng khí : tồn tại trong các khe hổng của các hạt khống. - Vai trị của chất mùn: là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp các chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất. Câu 29 : Trình bày các nhân tố hình thành đất? Trả lời: - Đá mẹ: Nguồn gốc sinh ra thành phần khống trong đất. Đá mẹ cĩ ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất. - Sinh vật: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. - Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ, lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi hoặc khĩ khăn cho quá trình phân giải chất khống và hữu cơ trong đất. B. BÀI TẬP Bài 1: Tính lượng mưa trong năm Cho bảng số liệu về lượng mưa(mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
  9. Lượng 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25 mưa - Tính tổng lượng mưa trong năm - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10) - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khơ ( t 11- t 4) Giải - Cách làm: cộng lượng mưa trung bình các tháng trong năm lại - Tổng lượng mưa trong năm = = 18+14+16+35+110+160+ 150+ 145+ 158+ 140+55+ 25= 1026 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa ( T5- T10) = 110+160+ 150+ 145+ 158+ 140= 863 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa khơ ( T11- T4) = 55+ 25+ 18+14+16+35= 163 mm Bài 2 : Tính nhiệt độ TB ngày Ở Thái Bình người ta đo nhiệt độ lúc 5giờ được 200c, lúc 13giờ được 240c, lúc 21giờ được 220c. Tính nhiệt độ trung bình của ngày hơm đĩ? Giải : Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo = 200+ 240+ 220 = 220C Số lần đo 3 Bài 3: Tính nhiệt độ TB năm Cho bảng số liệu nhiệt độ các tháng trong năm của Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 18 17 20 24 27 29 29 28 27 25 21 18 độ Hãy tính nhiệt độ TB năm của Hà Nội ? Giải : Nhiệt độ TB năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng :12 = 23,60C Bài 4: Tính nhiệt độ thay đổi theo độ cao Một ngọn núi cao 3000m. Hãy tính nhiệt độ của đỉnh núi nếu nhiệt độ dưới chân núi là 25oC. Biết rằng cứ lên cao 100m nhiệt độ khơng khí giảm đi 0, 6oC. Giải: Cứ lên cao 100m nhiệt độ khơng khí giảm 0, 6oC Vậy lên cao 3000m nhiệt độ khơng khí giảm đi: (3000 x 0, 6) : 100 = 180C Nhiệt độ trên đỉnh núi là: 25oC - 18oC = 7oC Bài 5: Dựa vào bảng lượng hơi nước tối đa trong khơng khí , hãy nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của khơng khí ? Nhiệt độ (0C) Lượng hơi nước ( g/m3) 0 2 10 5
  10. 20 17 30 30 Giải Nhiệt độ tăng thì lượng hơi nước chứa trong khơng khí tăng - Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí - Nhiệt độ càng cao , lượng hơi nước chứa được càng nhiều. Bài 6 : Điền tên các đai khí áp vào hình vẽ sau [ 90 oBắc 60oBắc 30oBắc 0o 30oNam 60oNam 90oNam Bài 7: Điền tên các đới khí hậu vào hình vẽ dưới đây Cực Bắc 66033’ 23027’ 00 23027’ 66033’ Cực Nam Kí duyệt của hiệu trưởng Người xây dựng Bùi Gia Đạt Phạm Thị Doan