Bài tập ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng

doc 5 trang Hoành Bính 27/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_chuong_vi_trao_doi_chat_va.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng

  1. SINH HỌC 8 CHƯƠNG VI. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Các em làm: + Trắc nghiệm từ câu 1-15 và phần tự luận câu 1-4 nộp ngày 25/02 + Trắc nghiệm 15-25 và phần tự luận chương 5-7 nộp trước ngày 29/02 Các bạn bồi dưỡng HSG nộp ngay bài tập cô đã giao trước tết và làm thêm phần bài tập nâng cao ở 2 trang cuối (câu 1-10 nộp ngày 25/02, câu 11-17 nộp ngày 28/02) Nộp bài cho cô theo địa chỉ mail kimchiqnu33@gmail.com Các em có thể chia nhỏ hơn lượng bài tập cô cho và gửi bài cho cô hằng ngày ngày. A.Trắc nghiệm 1. Sự trao đổi chất diễn ra ở: a. Cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào b. cấp độ cơ thể và cấp độ mô c. cấp độ mô và cấp độ cơ quan d. cấp độ tế bào và cấp độ mô 2. Quá trình đồng hóa có đặc điểm là: a. phân giải chất, tích lũy năng lượng b. tổng hợp chất, tích lũy năng lượng c. tổng hợp chất, giải phóng năng lượng d. phân giải chất, giải phóng năng lượng 3. Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng 2 cơ chế là: a. thần kinh và sinh sản b. thần kinh và thể dịch c. thể dịch và sinh sản d. nội tiết và tuần hoàn 4. Khi trời nóng nhưng nhiệt độ không khí vẫn thấp hơn nhiệt độ cơ thể thì: a. cơ thể tiết mồ hôi để tỏa nhiệt b. co cơ chân lông c. hệ mạch dưới da co lại để giảm sự thoát nhiệt d. hệ mạch dưới da dãn ra để tỏa nhiệt vào không khí 5. Ở người, thiếu vitamin B2 có thể gây ra: a. bệnh loét niêm mạc b.bệnh thiếu máu c. bệnh viêm dây thần kinh d. bệnh viêm da 6. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, các sản phẩm phân hủy thải vào môi trường trong và được đưa tới: a. cơ quan bài tiết b. cơ quan vận động c. cơ quan sinh dục d. cơ quan tiêu hóa 7.Quá trình dị hóa thường diễn ra mạnh hơn quá trình đồng hóa ở: a. trẻ em b.người già c.thanh niên d. thai nhi 8.Thân nhiệt là: a. Khả năng tích nhiệt của tế bào b. khả năng sinh nhiệt của mô c. nhiệt độ của cơ thể d. lượng nhiệt thải ra trong 1 giờ của cơ thể 9. Ở người bình thường, nhiệt độ cơ thể luôn ổn định ở mức trung bình: a. 36oC b. 37oC c. 38oC d. 39oC 10. Trẻ em sẽ mắc bệnh gì nếu thiếu VTM D? a. Còi xương b. Thoái hóa đốt sống c Lao xương d. Quáng gà 11. Trẻ em cần được bổ sung vitamin nào để chống bệnh khô mắt? a. vitamin B1 b. vitamin A c. vitamin C d. vitamin D 12. Vitamin C có nhiều trong: a. rau xanh, quả tươi b. bơ, trứng, dầu cá
  2. c. gan, thịt lợn d. lúa gạo, phomat 13. Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmon tuyến giáp? a. Sắt b. Iốt c. Canxi d. Natri 14.Ở người, cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt? a. Gan b. Thận c. Da d. Phổi 15. Nguyên nhân của cảm là lạnh do nhiệt độ không khí a.luôn ở mức cao nên cơ thể bị mất nhiều nhiệt b.ở mức thấp dẫn đến cơ thể bị mất nhiều nhiệt c.luôn ở mức thấp dẫn dến cơ thể tích nhiều nhiệt d.luôn ở mức cao nên cơ thể phải tỏa nhiều nhiệt 16.Phát biểu nào sau đây về vai trò của muối khoáng đối với cơ thể người là sai? a.Sắt là thành phần không thể thiếu của hoocmon tuyến giáp b.Canxi là thành phần chính trong xương và răng c.Photpho là thành phần cấu tạo của nhiều enzim d.Lưu huỳnh là thành phần cấu tạo của nhiều enzim và hoocmon 17. Vitamin nào chứa nhiều trong gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật? a. vitamin B12 b. vitamin K c. vitamin E d. vitamin D 18. Ở người, thiếu loại vitamin nào sẽ gây ra bệnh bêri- bêri? a. vitamin B1 b. vitamin B2 c. vitamin B3 d. vitamin B6 19.Nếu lạm dụng rượu một cách thường xuyeensex dẫn đến thiếu hụt a. vitamin B1 b. vitamin B2 c. vitamin B3 d. vitamin B6 20. Hiện tượng nổi da gà là biểu hiện của hiện tương: a. tăng tỏa nhiệt b. giảm sinh nhiệt c. tăng thoát nhiệt d. giảm thoát nhiệt 21. Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào thực chất là: a. sự trao đổi giữa hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường ngoài. b. sự trao đổi giữa hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường trong. c. sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường ngoài. d. sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong. 22.Nhiệt năng được giải phóng: a. trong quá trình lấy thức ăn vào cơ thể b. trong quá trình thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể c. trong quá trình dị hóa d. trong quá trình đồng hóa 23. Thực phẩm nào sau đây giàu chất đạm a. Thịt bò b. Rau xanh c. Mỡ lợn d, Bánh mì 24. Chất hữ cơ nào sau đây khi bị oxi hóa sẽ tạo ra nhiều năng lượng nhất? a. Gluxit b. Lipit c. Prôtêin d. Vitamin 25. Phát biểu nào dưới đây là đúng? a. Vitamin E là thành phần quan trọng tham gia vào quá trình đông máu. b. Sử dụng Vitamin K với liều lượng hợp lí giúp phòng chống bệnh khô mắt. c. Vitamin C và các vitamin nhóm B tan tốt trong nước. d. Thiếu vitamin gây nên hiện tượng hóa canxi của mô mềm. B. Tự luận 1. Trình bày mỗi quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hóa ở tế bào
  3. 2. Trình bày các nguyên tắc lập khẩu phần ăn? 3.Trình bày vai trò của VTM đối với cơ thể thông qua một số ví dụ cụ thể? 4.Trình bày vai trò của muối khoáng đối với động vật và con người? 5. Thân nhiệt là gì? Trình bày các biện pháp phòng chống lạnh cho cơ thể? 6. Trình bày các biện pháp chống nóng cho cơ thể? 7. Cho bảng sau số liệu khẩu phần. Tính các thành phần còn thiếu trong bảng sau Thực phẩm Khối lượng (g) Thành phần dinh dưỡng Năng A A1 A2 Protein Lipit Gluxit lượng Gạo tẻ 450 0 ? ? ? ? ? Thịt bò loại ? 4 196 ? ? - 231.28 1 Rau muống 200 30 170 5.4 - 4.3 39 Cà chua 100 5 95 0.6 - 4.2 19 Cá chép 100 40 60 16 3.6 - 96 Tổng ? ? ? ? a.Tính các thành phần (?) còn thiếu. Biết: -Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo tẻ là: protein có 7.9g; lipit có 1g; gluxit có 76,2g và cung cấp 344 kcal. - Thành phần dinh dưỡng trong 100g thịt bò loại 1 là: protein có 21g; lipit có 3.8g và cung cấp 118 kcal. b.Tính lượng Protein mà cơ thể hấp thụ? c.Nếu nhu cầu về năng lượng của cơ thể là 2000 (kcal) thì khẩu phần như bảng trên có đủ cung cấp năng lượng cho cơ thể không? Tính mức đáp ứng nhu cầu về năng lượng?
  4. Bài tập nâng cao (Các bạn bồi dưỡng HSG môn Sinh nộp lại bài tập cô đã giao trước tết vào mail kimchiqnu33@gmail.com và làm thêm các bài tập sau, nếu có thắc mắc liên hệ với cô qua mail, sđt 0347332096 hoặc add zalo nhé! ) Câu 1. Nêu khái niệm Đồng hóa, dị hóa. Giữa đồng hóa và dị hóa vừa có mối quan hệ đối lập vừa thống nhất với nhau, theo em , sự đối lập đó được thể hiện như thế nào? Mối quan hệ giữa tiêu hóa và đồng hóa; đồng hóa và dị hóa; dị hóa với bài tiết và hô hấp? Câu 2. Phân biệt sự Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ này? Vì sao trao đổi chất với môi trường diễn ra qua hai cấp độ? Câu 3. Mùa hè đến, thời tiết nắng nóng cộng thêm việc lao động nặng nhọc dẫn đến chúng ta cảm thấy khát nước. Khi lao động nặng vậy, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? Lượng nước tiểu ở người ngày lao động đó tăng hay giảm? Vì sao trời nóng ta nhanh khát nước hơn? Câu 4. Giải thích câu “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” Câu 5. Vẽ sơ đồ chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào Câu 6. Vì sao khi trời nóng, da mặt đỏ lên, khi trời lạnh thì da mặt tái đi? Câu 7. Vì sao nhiệt độ môi trường thay đổi mà thân nhiệt cơ thể người bình thường luôn ổn định ở 37oC và dao động không quá 0,5oC. Câu 8. a. Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng? b. Năng lượng được giải phóng ở tế bào được dùng cho những hoạt động nào? Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Vì sao? Câu 9. a. Chứng minh quá trình đồng hóa và dị hóa là 2 quá trình mâu thuẫn nhưng thống nhất trong cùng một cơ thể. b. Vì sao nói quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? Câu 10. Chuyển hóa là gì? Bao gồm những quá trình nào? Ý nghĩa của chuyển hóa đối với cơ thể? Câu 11. Phân biệt Đồng hóa, Dị hóa, Tiêu hóa, Bài tiết Câu 12. Vì sao thiếu VTM D, trẻ em dễ mắc bệnh còi xương? Câu 13. Thân nhiệt là gì? Kể tên 2 cơ quan hoặc hệ cơ quan của cơ thể và hoạt động của chúng tham gia quá trình điều hòa thân nhiệt ở người? Câu 14. Khi oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít Oxi. Biết rằng: - Tỉ lệ Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G) theo thứ tự có trong thức ăn là 1:3:6 - Khi oxi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít khí Oxi và giải phóng 4,3 kcal. + 1 gam Protein cần 0,97 lít khí Oxi và giải phóng 4,1 kcal. + 1 gam Lipit cần 2,03 lít khí Oxi và giải phóng 9,3 kcal. a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên? b. Tính năng lượng sản ra khi oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp trên? Câu 15. Một HS lớp 8 có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2560 kcal. Trong số năng lượng này thì Pr cung cấp 20%, Li cung cấp 15%, còn lại do Glu cung cấp. Biết rằng khi oxi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít khí Oxi và giải phóng 4,3 kcal.
  5. + 1 gam Protein cần 0,97 lít khí Oxi và giải phóng 4,1 kcal. + 1 gam Lipit cần 2,03 lít khí Oxi và giải phóng 9,3 kcal. a. Tính khối lương (gam) Pr, Li, Glu mà cơ thể cần sử dụng trong 1 ngày? b. Tính lượng Oxi (lít) mà cơ thể dùng trong ngày để tạo ra số năng lượng mói trên? Câu 16. Trong khẩu phần ăn hằng ngày của 1 HS lớp 8 có chứa 700 gam Gluxit, 250 gam Protein, 30 gam Lipit. Hiệu suất tiêu hóa và hấp thụ Gluxit là 95%, Protein là 85%, Lipit là 70%. Hãy xác định tổng năng lượng mà HS sản simh trong ngày khi phân giải hoàn toàn các chất có trong khẩu phần ăn nói trên. Biết rằng khi oxi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít khí Oxi và giải phóng 4,3 kcal. + 1 gam Protein cần 0,97 lít khí Oxi và giải phóng 4,1 kcal. + 1 gam Lipit cần 2,03 lít khí Oxi và giải phóng 9,3 kcal. Câu 17. Trong khẩu phần ăn của Nam có 350 gam gluxit, 100 gam lipit, 200 gam protein và nhiều loại vitamin và muối khoáng khác. Em hãy cho biết, khẩu phần ăn của Lan đã hợp lý chưa? giải thích vì sao? Biết hiệu suất hấp thụ đối với gluxit là 90%, đối với lipit là 80%, đối với protein là 60% và theo “Viện dinh dưỡng Việt Nam thì nhu cầu dinh dưỡng của nam độ tuổi 13-15 khoảng 2500-2600 kcal/ ngày” Biết rằng khi oxi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít khí Oxi và giải phóng 4,3 kcal. + 1 gam Protein cần 0,97 lít khí Oxi và giải phóng 4,1 kcal. + 1 gam Lipit cần 2,03 lít khí Oxi và giải phóng 9,3 kcal.