Câu hỏi trắc nghiệm học kì II môn Vật lý Lớp 9

doc 34 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm học kì II môn Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_9.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm học kì II môn Vật lý Lớp 9

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HK II VẬT LÝ LỚP 9 Câu 1: (Chương 2/ bài 33/ mức 1) Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. đang tăng mà chuyển sang giảm.B. đang giảm mà chuyển sang tăng. C. tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. luân phiên tăng giảm. Câu 2: (Chương 2/ bài 33/ mức 1) Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi A. cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây. B. cho nam châm quay trước cuộn dây. C. cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D. đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm. Câu 3: (Chương 2/ bài 33/ mức 1) Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây A. xuất hiện dòng điện một chiều. B. xuất hiện dòng điện xoay chiều. C. xuất hiện dòng điện không đổi. D. không xuất hiện dòng điện. Câu 4: (Chương 2/ bài 33/ mức 1) Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. lớn. B. không thay đổi. C. biến thiên. D. nhỏ. Câu 5: (Chương 2/ bài 33/ mức 1) Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ A. đinamô xe đạp. B. acquy. C. pin. D. một nam châm. Câu 6: (Chương 2/ bài 33/ mức 1) Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. tăng dần theo thời gian. B. giảm dần theo thời gian. C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian. D. đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại. Câu 7: (Chương 2/ bài 33/ mức 1) Dòng điện xoay chiều là dòng điện A. đổi chiều không theo qui luật. B. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại. C. luân phiên đổi chiều với chu kỳ không đổi. D. có chiều không đổi theo thời gian. Câu 8: (Chương 2/ bài 33/ mức 2) Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm A. dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần. B. dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi. C. cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng. D. hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng. Câu 9: (Chương 2/ bài 33/ mức 2) Cách nào sau đây không tạo ra dòng điện xoay chiều A. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. B. Cho cuộn dây nằm yên trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện một chiều chạy qua. C. Cho cuộn dây nằm yên trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện xoay chiều chạy qua. D. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường. Câu 10: (Chương 2/ bài 33/ mức 2) Điều nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện xoay chiều A. Việc sản xuất ít tốn kém. B. Sử dụng tiện lợi. C. Khó truyền tải đi xa. D. Có thể điều chỉnh thành dòng điện một chiều. Đáp án: C Câu 11: (Chương 2/ bài 33/ mức 3) Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều? A. Đèn pin đang sáng. B. Nam châm điện. C. Bình điện phân. D. Quạt trần trong nhà đang quay. 1
  2. Câu 12: (Chương 2/ bài 33/ mức 3) Cho cuộn dây dẫn kín nằm trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện xoay chiều chạy qua thì trong cuộn dây A. không có hiện tượng gì xảy ra. B. xuất hiện dòng điện không đổi. C. xuất hiện dòng điện xoay chiều. D. xuất hiện dòng điện một chiều. Câu 13: (Chương 2/ bài 33/ mức 3) Người ta không dùng dòng điện xoay chiều để chế tạo nam châm vĩnh cửu vì lõi thép đặt trong ống dây A. không bị nhiễm từ. B. bị nhiễm từ rất yếu. C. không có hai từ cực ổn định. D. bị nóng lên. Câu 14: (Chương 2/ bài 34/ mức 1) Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 15: (Chương 2/ bài 34/ mức 1) Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì: A. stato là nam châm. B. stato là cuộn dây dẫn. C. stato là thanh quét. D. stato là 2 vành khuyên. Câu 16: (Chương 2/ bài 34/ mức 1) Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì: A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là võ sắt bao bọc bên ngoài. Câu 17: (Chương 2/ bài 34/ mức 1) Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước: A. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto. B. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato C. cả hai bộ phận được gọi là rôto. D. cả hai bộ phận được gọi là stato. Câu 18: (chương II / bài 34/ mức 1) Quan sát hình bên và cho biết đây là sơ đồ cấu tạo của loại máy nào trong các loại máy sau: A. Máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay B. Động cơ điện một chiều. C. Máy biến thế. D. Máy phát điện xoay chiều có nam châm quay Câu 19: (chương II / bài 34/ mức 1) Đối với máy phát điện xoay chiều có nam châm quay thì: A. stato là nam châm. B. stato là cuộn dây dẫn. C. stato là thanh quét. D. stato là 2 vành khuyên. Câu 20: (chương II / bài 34/ mức 1) Quan sát hình bên và cho biết đây là sơ đồ cấu tạo của loại máy nào trong các loại máy sau: A. Máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay. B. Động cơ điện một chiều. C. Máy biến thế. D. Máy phát điện xoay chiều có nam châm quay. Câu 21: (chương II / bài 34/ mức 2) Ở Việt Nam các máy phát điện trong lưới điện quốc gia có tần số A. 25Hz. B. 50Hz. C. 75Hz. D. 100Hz. Câu 22: (chương II / bài 34/ mức 2) Bộ phận chính của bộ góp điện trong máy phát điện xoay chiều gồm A. hai bán khuyên và hai chổi quét. B. hai vành khuyên và hai chổi quét. C. chỉ có hai vành khuyên. D. một bán khuyên, một vành khuyên và hai chổi quét. Câu 23: (chương II / bài 34/ mức 2) Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng. C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi. D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. 2
  3. Câu 24: (chương II / bài 34/ mức 2) Trong các máy phát điện lớn dùng trong công nghiệp, để tạo ra từ trường mạnh người ta thường dùng A. Nam châm vĩnh cửu. B. Nam châm điện. C. Kim nam châm. D. Nam châm chữ U Câu 25: ( chương II/ bài 35/ mức 1) Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt? A. Bóng đèn sợi tóc. B. Mỏ hàn điện. C. Quạt điện. D. Máy sấy tóc. Câu 26: ( chương II/ bài 35/ mức 1) Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được A. cường độ dòng điện xoay chiều. B. cường độ dòng điện một chiều. C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 27: ( chương II/ bài 35/ mức 1) Để đo cường độ của dòng điện xoay chiều, ta mắc ampe kế xoay chiều A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng. B. nối tiếp vào mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng. D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. Câu 28: ( chương II/ bài 35/ mức 1) Để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều, ta mắc vôn kế xoay chiều A. nối tiếp với mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng. B. nối tiếp với mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế. C. song song với mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng. D. song song với mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế. Câu 29: ( chương II/ bài 35/ mức 1) Dùng ampe kế xoay chiều có thể đo được A. giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. B. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. C. giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điện một chiều. D. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều. Câu 30: ( chương II/ bài 35/ mức 2) Phát biểu không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều? Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều A. có khả năng trực tiếp nạp điện cho ăcquy. B. tỏa nhiệt khi chạy qua một dây dẫn. C. có khả năng làm bóng đèn phát sáng. D. gây ra từ trường. Câu 31: ( chương II/ bài 35/ mức 2) Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lí. Câu 32: ( chương II/ bài 35/ mức 2) Một bóng đèn loại 12V – 6W được mắc vào mạch điện một chiều thì đèn sáng bình thường. Nếu mắc đèn vào mạch điện xoay chiều mà đèn vẫn sáng như trước, khi đó cường độ dòng điện qua đèn có giá trị A. 2A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,1A. Câu 33: ( chương II/ bài 35/ mức 2) Một bóng đèn có ghi 12V– 6W lần lượt được mắc vào mạch điện một chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 12V thì độ sáng của đèn A. ở mạch điện một chiều mạnh hơn ở mạch điện xoay chiều. B. ở mạch điện một chiều yếu hơn ở mạch điện xoay chiều. C. ở cả hai mạch điện đều như nhau. D. ở mạch điện xoay chiều có lúc mạnh có lúc yếu. Câu 34: ( chương II/ bài 35/ mức 3) Để đo hiệu điện thế của mạng điện dùng trong gia đình, ta cần chọn vôn kế có giới hạn đo A. nhỏ hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~). B. nhỏ hơn 220V, có kí hiệu DC (hay – ). C. lớn hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~). D. lớn hơn 220V, có kí hiệu DC (hay – ). 3
  4. Câu 35: ( chương II/ bài 35/ mức 3) Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chỉ 220V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim của vôn kế sẽ A. quay ngược lại và chỉ 220V. B. quay trở về số 0. C. dao động liên tục, không chỉ một giá trị xác định nào. D. vẫn chỉ giá trị cũ. Câu 36: ( chương II/ bài 36/ mức 1) Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn chủ yếu là do A. tác dụng từ của dòng điện. B. tác dụng nhiệt của dòng điện. C. tác dụng hóa học của dòng điện. D. tác dụng sinh lý của dòng điện. Câu 37: ( chương II/ bài 36/ mức 1) Những phương án có thể làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là A. giảm điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. B. giảm điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. C. tăng điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. D. tăng điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. Câu 38: ( chương II/ bài 36/ mức 1) Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng A. hoá năng. B. năng lượng ánh sáng. C. nhiệt năng. D. năng lượng từ trường. Câu 39: ( chương II/ bài 36/ mức 1) Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là U.R A. P hp = U2 P 2.R B. P hp = U2 P 2.R C. P hp = U U.R 2 D. P hp = U2 Câu 40: ( chương II/ bài 36/ mức 1) Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp. C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Câu 41: ( chương II/ bài 36/ mức 1) Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp. C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Câu 42: ( chương II/ bài 36/ mức 1) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Câu 43: ( chương II/ bài 36/ mức 2) Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây do tỏa nhiệt ta có thể A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế. B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế. C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. Câu 44: ( chương II/ bài 36/ mức 2) Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. tăng lên gấp bốn. D. giữ nguyên không đổi. 4
  5. Câu 45: ( chương II/ bài 36/ mức 2) Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. giảm đi một nửa. B. giảm đi bốn lần C. tăng lên gấp đôi. D. tăng lên gấp bốn. Câu 46: ( chương II/ bài 36/ mức 2) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 104 lần. D. giảm 104 lần. Câu 47: ( chương II/ bài 36/ mức 2) Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là A. lớn hơn 2 lần. B. nhỏ hơn 2 lần. C. nhỏ hơn 4 lần. D. lớn hơn 4 lần. Câu 48: ( chương II/ bài 36/ mức 2) Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu A. không thay đổi. B. giảm đi hai lần. C. giảm đi bốn lần. D. tăng lên hai lần. Câu 49: ( chương II/ bài 36/ mức 3) Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ A. giảm đi tám lần. B. giảm đi bốn lần. C. giảm đi hai lần. D. không thay đổi. Câu 50: ( chương II/ bài 36/ mức 3) Muốn truyền tải một công suất 2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Cho biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V. A. 200W. B. 2000W. C. 400W. D. 4000W. Câu 51: ( chương II/ bài 36/ mức 3) Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là A. 10000kW. B. 1000kW. C. 100kW. D. 10kW. Câu 52: ( chương II/ bài 36/ mức 3) Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W. Câu 53: ( chương II/ bài 36/ mức 3) Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V. Câu 54: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Máy biến thế là thiết bị A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện không đổi. C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Câu 55: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện A. xoay chiều. B. một chiều không đổi. C. xoay chiều và cả một chiều không đổi. D. không đổi. Câu 56: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Máy biến thế là thiết bị chỉ được dùng để A. tăng hiệu điện thế xoay chiều. B. giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. giữ ổn định hiệu điện thế. Câu 57: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Máy biến thế dùng để: A. tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. tạo ra dòng điện một chiều. D. tạo ra dòng điện xoay chiều. Câu 58: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Máy biến thế là thiết bị biến đổi A. hiệu điện thế xoay chiều. B. cường độ dòng điện không đổi. C. công suất điện. D. điện năng thành cơ năng. 5
  6. Câu 59: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Máy biến thế có cuộn dây A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. đưa điện vào là cuộn cung cấp. C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp. Câu 60: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế A. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. B. cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp. C. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp. D. cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp. Câu 61: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Trong máy biến thế A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp. B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp. C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp. Câu 62: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ A. luôn giảm. B. luôn tăng. C. biến hiên. D. không biến thiên. Câu 63: ( chương II/ bài 37/ mức 1) Từ trường sinh ra trong lõi sắt của máy biến thế là từ trường A. không thay đổi. B. biến thiên. C. mạnh. D. không biến thiên. Câu 64: ( chương II/ bài 37/ mức 2) Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. B. với dòng điện xoay chiều. C. luôn có hao phí điện năng. D. biến đổi điện năng thành cơ năng. Câu 65: ( chương II/ bài 37/ mức 2) Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế A. chỉ có thể tăng. B. chỉ có thể giảm. C. không thể biến thiên. D. không được tạo ra. Câu 66: ( chương II/ bài 37/ mức 2) Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín A. có dòng điện một chiều không đổi. B. có dòng điện một chiều biến đổi. C. có dòng điện xoay chiều. D. vẫn không xuất hiện dòng điện. Câu 67: ( chương II/ bài 37/ mức 2) Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng 6 lần. Câu 68: ( chương II/ bài 37/ mức 2) Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng 6 lần. Câu 69: ( chương II/ bài 37/ mức 2) Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là U n A. 1 = 1 . U2 n2 B. U1. n1 = U2. n2. U1n2 C. U2 = . n1 U2n1 D. U1 = . n2 6
  7. Câu 70: ( chương II/ bài 37/ mức 2) Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là U n A. 1 = 1 . U2 n2 B. U1. n1 = U2. n2 . C. U1 + U2 = n1 + n2 . D. U1 – U2 = n1 – n2 . Câu 71: ( chương II/ bài 37/ mức 3) Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 0,005. B. 0,05. C. 0,5. D. 5. Câu 72: ( chương II/ bài 37/ mức 3) Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này A. chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. chỉ làm giảm hiệu điện thế. C. có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế. Câu 73: ( chương II/ bài 37/ mức 3) Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là A. sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng. B. sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng. C. sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng. D. sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng. Câu 74: ( chương II/ bài 37/ mức 3) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là A. 50V. B. 120V. C. 12V. D. 60V. Câu 75: ( chương II/ bài 37/ mức 3) Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là A. 22000V. B. 2200V. C. 22V. D. 2,2V. Câu 76: ( chương II/ bài 37/ mức 3) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp A. 240 vòng. B. 60 vòng. C. 24 vòng. D. 6 vòng. Câu 77: ( chương II/ bài 37/ mức 3) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là A. 2200 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng. Câu 78: ( chương III/ bài 40/ mức 1) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. bị hắt trở lại môi trường cũ. B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 79: (chương III / bài 40/ mức 1) Pháp tuyến là đường thẳng A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc vuông tại điểm tới. C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới. D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường. 7
  8. Câu 80: (chương III / bài 40/ mức 1) Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Câu 81: (chương III / bài 40/ mức 1) Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là: A. tia IP. S N B. tia IN. C. tia IK. I Không khí D. tia IN’. Câu 82: (chương III / bài 40/ mức 1) Nước P Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ là: S N A. góc PIS. N’ K B. góc SIN. I Không khí C. góc QIK. Q D. góc KIN’. P Nước Câu 83: (chương III / bài 40/ mức 1) Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng. SI là tia tới, tia S N’ NK (1) khúc xạ có thể truyền theo A. phương (1). B. phương (2). I Không khí C. phương (3). D. phương (4). (2) Câu 84: (chương III / bài 40/ mức 2) Nước Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi (4) N’ (3) A. góc tới bằng 0. B. góc tới bằng góc khúc xạ. C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ. D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. Câu 85: (chương III / bài 40/ mức 2) Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng. D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng. Câu 86: (chương III / bài 40/ mức 2) Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 87: (chương III / bài 40/ mức 2) Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia tới và tia khúc xạ. C. tia tới và mặt phân cách. D. tia tới và điểm tới. Câu 88: (chương III / bài 40/ mức 2) Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới. B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần. C. Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. Câu 89: (chương III / bài 40/ mức 3) Đứng trên bờ hồ bơi, nhìn xuống mặt nước ta thấy đáy hồ A. có vẻ cạn hơn so với thực tế. B. có vẻ sâu hơn so với thực tế. C. và đáy thực tế của nó không có gì thay đổi. D. có vẽ xa mặt thoáng hơn so với thực tế. Câu 90: (Chương III/ bài 41/ mức 1) Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì A. r i. C. r = i. D. 2r = i. 8
  9. Câu 91: (Chương III/ bài 41/ mức 1) Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ A. không nhìn thấy viên bi. B. nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước. C. nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước. D. nhìn thấy đúng viên bi trong nước. Câu 92: (Chương III/ bài 41/ mức 1) Một người nhìn vào bể nước theo đường IM thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm I M A.Trên đoạn AN. B.Trên đoạn NH. C.Trên đoạn HB. D.Trên đoạn IH. Câu 93: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước khi ta tăng dần góc tới thì góc khúc xạ A. tăng nhanh hơn góc tới. B. tăng chậm hơn góc tới. A B C. ban đầu tăng nhanh hơn sau đó giảm. N H D. ban đầu tăng chậm hơn sau đó tăng với tỉ lệ 1:1. Câu 94: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh thì A. góc khúc xạ r không phụ thuộc vào góc tới i. B. góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r. C. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r giảm. D. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r tăng. Câu 95: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng A. 900. B. 600. C. 300. D. 00. Câu 96: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai? A. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ. B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng. C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ bằng 450. Câu 97: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. D. góc khúc xạ nằm trong môi trường nước. Câu 98: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Một học sinh nhìn vào hồ nước thấy một con cá ở vị trí A. Thực sự con cá ở vị trí A. A’ gần mặt nước hơn vị trí A. B. A’ xa mặt nước hơn vị trí A. C. A’ trùng vị trí A. D. A’ lệch ngang so với vị trí A. Câu 99: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Đường truyền của tia sáng phát ra từ một ngọn đèn ở trong một bể nước đi ra ngoài không khí là (1) (2) (3) (4) A. Đường 1. B. Đường 2. C. Đường 3. D. Đường 4. Câu 100: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai? X A.Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc. B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng. C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi. D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. 9
  10. Câu 101: (Chương III/ bài 41/ mức 2) Khi chiếu một tia sáng SI đi từ nước ra ngoài không khí, nó truyền theo chiều của A B A. tia IA. C B. tia IB. C. tia IC. D D. tia ID. Câu 102: (Chương III/ bài 41/ mức 2) I Một đồng tiền xu được đặt trong hồ như hình. Khi chưa S có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước Mắt vào lại trông thấy đồng xu vì A. có sự khúc xạ ánh sáng. B. có sự phản xạ tòan phần. C. có sự phản xạ ánh sáng. D. có sự truyền thẳng ánh sáng. Câu 103: (Chương III/ bài 41/ mức 3) Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: Đồng xu (không nhìn thấy khi chưa A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt có nước) phân cách hai môi trường trong suốt. B. Tia khúc xạ và tia tới ở trong hai môi trường khác nhau. C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới. D. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau. Câu 104: (Chương III/ bài 41/ mức 3) Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i = 450 thì góc khúc xạ r = 300. Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 300 thì A. góc khúc xạ r bằng 450. B. góc khúc xạ r lớn hơn 450. C. góc khúc xạ r nhỏ hơn 450. D. góc khúc xạ r bằng 300. Câu 105: (Chương III/ bài 41/ mức 3) Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 450 thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 1050. Góc khúc xạ bằng A. 450. B. 600.C. 300. D. 900. Câu 106: (Chương III/ bài 42/ mức 1) Những thấu kính nào trong hình vẽ là các thấu kính hội tụ A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Câu 107: (Chương III/ bài 42/ mức 1) Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló 1 2 3 4 A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 108: (Chương III/ bài 42/ mức 1) Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm. Câu 109: (Chương III/ bài 42/ mức 1) Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 110: (Chương III/ bài 42/ mức 1) Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính A. Thuỷ tinh trong. B. Nhựa trong. C. Nhôm. D. Nước. Câu 111: (Chương III/ bài 42/ mức 1) Ký hiệu của quang tâm và tiêu cự của thấu kính lần lượt là A. O và F. B. f và F. C. f và d. D. O và f. Câu 112: (Chương III/ bài 42/ mức 1) Ký hiệu của thấu kính hội tụ là A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4. 1 2 3 4 10