Chuyên đề ôn tập học kì II môn Vật lý 9 - Nguyễn Thị An
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn tập học kì II môn Vật lý 9 - Nguyễn Thị An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
chuyen_de_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_9_nguyen_thi_an.doc
Nội dung text: Chuyên đề ôn tập học kì II môn Vật lý 9 - Nguyễn Thị An
- PHÒNG GD& ĐT HUYỆN QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS AN HIỆP CHUYÊN ĐỀ: ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 9 I. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Khắc sâu, củng cố 1 số kiến thức cơ bản về điện từ học, quang học, năng lượng và sự bảo toàn năng lượng cho HS. - Hệ thống được kiến thức thu thập về quang học để giải thích các hiện tượng quang học. - Hệ thống hoá được các bài tập về quang học, điện từ học. b. Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập . c. Về thái độ: Nghiêm túc, hợp tác trong các hoạt động. II. Nội dung A – Lý thuyết cơ bản PHẦN I: Hiện tượng cảm ứng điện từ 1. Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái? - Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây - Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 2. Phát biểu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? - Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. 3. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều, máy biến thế? Trả lời: + Máy phát điện xoay chiều: - Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dãn. Một trong hai bộ phận quay gọi là roto, bộ phận còn lại đứng yên gọi là stato. - Hoạt động: Khi nam châm (hoặc cuộn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn biến thiên và trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. + Máy biến thế: - Cấu tạo: Gồm hai phần: 1
- * Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn thứ nhất mắc vào mạng điện xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp (n1 vòng dây), cuộn thứ hai mắc vào vật tiêu thụ điện gọi là cuộn thứ cấp (n2 vòng dây). *Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho hai cuộn dây. - Hoạt động : Khi cuộn sơ được mắc vào mạng điện xoay chiều , dòng điện này tạo ra một từ trường biến thiên làm cho lõi sắt nhiễm từ. Sự biến thiên của từ trường trong lõi sắt này làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp. Nếu cuộn thứ cấp được nối với vật tiêu thụ điện, trong cuộn thứ cấp có dòng điện xoay chiều. PHẦN II: Quang học 4. Như thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Trả lời: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 5. Đường đi của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có gì giống và khác nhau? + Giống: Tia tới qua quang tâm luôn truyền thẳng không đổi hướng. + Khác: Vị trí vật trước thấu kính Tính chất của ảnh - Tia tới song song với trục - Tia tới song song với trục chính thì cho chính thì cho tia ló đi qua tiêu điểm. tia ló có phần kéo dài qua tiêu điểm. - Tia tới đi qua tiêu điểm thì cho - Tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm tia ló song song thì cho tia ló song song với trục chính. với trục chính. 6. Nêu tính chất ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? + Thấu kính hội tụ: Vật nằm trong tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật Vật nằm ngoài tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật (f<d<2f) Vật nằm ngoài tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật (d>2f) 2
- cho ảnh thật cách thấu kính một khoảng Vật ở rất xa thấu kính bằng tiêu cự. + Thấu kính phân kì: Vị trí vật trước thấu kính Tính chất của ảnh luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước và thấu kính luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. cho ảnh ảo cách thấu kính một khoảng Vật ở rất xa thấu kính bằng tiêu cự 7) So sánh máy ảnh - mắt - kính lúp: Nội dung: Máy ảnh Mắt Kính lúp - Ghi lại hình ảnh của Lưu nhanh hình ảnh của Dùng để quan sát các Công dụng: vật trên phim. mọi vật xung quanh và vật nhỏ. (Vật cần quan truyền về não – nhìn sát đặt trong khoảng tiêu cự) - Vật kính (TKHT) - Thể thuỷ tinh (TKHT) Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn Bộphậnchính: - Phim - Màng lưới (võng mạc) Số bội giác G = 25/f: cho biết độ phóng đại. - Buồng tối Đặcđiểm ảnh: Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. Độ lớn của h' d' ảnh h d 8) Nêu sự điều tiết của mắt - Tật của mắt: vật ở xa vật ở gần Nhìn rõ mà không - Điểm xa mắt nhất có thể nhìn rõ - Điểm gần mắt nhất có thể nhìn điều tiết: khi không điều tiết gọi là điểm rõ khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn Cv. cực cận Cc. - Khoảng cách từ mắt đến điểm - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn. cực cận gọi là khoảng cực cận. - Thể thuỷ tinh phải dẹp xuống để - Thể thuỷ tinh phải căng phồng Cách điều tiết, đặc tiêu cự tăng lên để nhìn rõ vật. lên để tiêu cự giảm xuống để điểm ảnh, tiêu cự. - Ảnh nhỏ khi vật càng xa. nhìn rõ vật. - Ảnh lớn dần khi vật càng gần. - Mắt chỉ nhìn được những vật ở - Mắt chỉ nhìn thấy những vật ở xa mà không nhìn được những vật gần mà không nhìn được những Tật của mắt: ở gần - Mắt lão (viễn thị) vật ở xa - Mắt cận (cận thị) 3
- - Khoảng cực cận tăng hơn so với - Khoảng cực viễn ngắn hơn so mắt thường. với mắt thường. - Đeo thấu kính hội tụ (có tiêu - Đeo thấu kính phân kỳ (có tiêu điểm trùng với điểm cực cận) để điểm trùng với điểm cực viễn) để tạo ảnh ảo xa thấu kính hơn (ảnh tạo ảnh ảo gàn thấu kính hơn ảo nằm ngoài khoảng cực cận) (ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn) Cách khắc phục; F F’ Cc F Cv 9. Kể tên các nguồn phát ra ánh sáng trắng, phát ra ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu? - Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Ánh sáng tự nhiên của mặt trời (trừ lúc bình minh và hoàng hôn); ánh sáng của các loại đèn dây tóc nóng sáng: đèn pha xe ôtô, xe máy, bóng đèn pin ... - Các nguồn phát ra ánh sáng màu như đèn led, đèn bút laze, lửa lò gaz, lửa mỏ hàn.. - Có thể tạo ra nguồn sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu. 10. Nêu các tác dụng của ánh sáng: - Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên tác dụng nhiệt của AS. - Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định của các sinh vật tác dụng sinh học của AS. - Tác dụng của ánh sáng lên pin mặt trời tác dụng quang điện của AS. -> Ánh sáng có năng lượng, năng lượng đó có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. B. PHẦN BÀI TẬP I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Bằng cách nào dưới đây có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? A. Đặt nam châm trước cuộn dây. B. Đặt nam châm trong lòng cuộn dây. C. Đưa một cực nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây. D. Dùng dây dẫn nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây. 4
- Câu 2. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. A. đang tăng mà chuyển thành giảm. B. đang giảm mà chuyển thành tăng. C. tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. luân phiên tăng giảm. Câu 3. Để giảm hao phí vì tỏa nhiệt trên dây tải điện, chọn cách nào trong các cách dưới đây? A. Giảm điện trở dây dẫn và giảm cường độ dòng điện trên đường dây dẫn. B. Giảm hiệu điện thế trên hai đầu dây tải điện. C. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện. D. Vừa giảm điện trở vừa giảm hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện. Câu 4: Đặt một vật trước thấu kính phân kì, ta sẽ thu được: a. Một ảnh ảo lớn hơn vật b. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật c. Một ảnh thật lớn hơn vật d. Một ảnh thật lớn hơn vật Câu 5: Một vật nằm trong tiêu cự của thấu kính hội tụ luôn cho: A. ảnh ảo, cùng chiều với vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật. C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh thật, ngược chiều với vật. Câu 6: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: a. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. b. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. c. Góc tới bằng góc khúc xạ. d. Không có góc khúc xạ. Câu 7: Khi tia sáng truyền từ không khí sang không nước thì: a. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. b. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. c. Góc tới bằng góc khúc xạ. d. Không có góc khúc xạ. Câu 8: Có thể kết luận như câu nào dưới đây: a. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, nhỏ hơn vật. b. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, lớn hơn vật. c. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. d. ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 9: Có thể kết luận như câu nào dưới đây: a. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật. b. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, lớn hơn vật. 5
- c. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. d. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 10: Có thể kết luận như câu nào dưới đây: a. Người có mắt tốt nhìn rỏ các vật ở xa mắt mà không nhìn rỏ các vật ở gần mắt. b. Người bị cận thị nhìn rỏ các vật ở xa mắt mà không nhìn rỏ các vật ở gần mắt. c. Người có mắt tốt nhìn rỏ các vật ở gần mắt mà không nhìn rỏ các vật ở xa mắt. d. Người bị cận thị nhìn rỏ các vật ở gần mắt mà không nhìn rỏ các vật ở xa mắt. II.BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1 : Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 1cm.Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp: Bài làm : AB= 1cm, AB vuông góc trục chính B’ f = OF =OF/ = 12cm B I d=OA = 6cm a, Dựng ảnh A/B/ A’ A O F’ A/ B/ OA/ b, ta có A/ B/O/ : ABO ( g –g ) (1) AB OA F / A/ A/ B/ F / A/ B/ : F /OI(g g) ( mà OI = AB) (2) OF / OI OA/ F / A Từ (1) và (2) ta có : (3) Mà F/A/ = OA/+ OF/ OA OF / / / OA OA OF OA / OA / 12 Hay Thay số ta có. OA / 12cm OA OF / 6 12 A/ B/ OA/ AB.OA/ 1.12 A/ B/ 2cm . Vậy khoảng cách của ảnh là 12cm, chiều cao của AB OA OA 6 ảnh là 2cm Bài 2 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’ Bài làm : Cho biết (0,25điểm) B I AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm F’ A’ 0F = 0F’ = f = 4cm A F 0 a.Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =? B’ AB A0 b. Ta có AB0 A'B'0 ( g . g ) = (1) A'B' A'0 6
- 0I 0F' Ta có 0IF’ A'B'F’ ( g . g ) = mà 0I = AB (vì A0IB là hình chữ A'B' A'F' nhật) A’F’ = 0A’ – 0F’ AB 0F' 0A 0F' 0A.0F ' nên = (2) Từ (1) và (2) suy ra = 0A ' A'B' 0A'-0F' 0A' 0A'-0F' 0A 0F 6.4 0,5.12 hay 0A ' 12 cm Thay số: A'B'= 1 cm 6 4 6 Baøi 3: Cuoän sô caáp cuûa moät maùy bieán theá coù 1000 voøng, cuoän thöù caáp coù 5000 voøng ñaët ôû moät ñaàu ñöôøng daây taûi ñieän ñeå truyeàn ñi moät coâng suaát ñieän laø 10 000kW. Bieát hieäu ñieän theá ôû hai ñaàu cuoän thöù caáp laø 100kV. a. Tính hieäu ñieän theá ñaët vaøo hai ñaàu cuoän sô caáp ? b. Bieát ñieän trôû cuûa toaøn boä ñöôøng daây laø 100. Tính coâng suaát hao phí do toûa nhieät treân ñöôøng daây ? Baøi 4 : Ngöôøi ta chuïp aûnh moät caây caûnh coù chieàu cao laø 1,2 meùt ñaët caùch maùy aûnh 2 meùt , phim ñaët caùch vaät kính cuûa maùy laø 6 cm . Em haõy veõ hình vaø tính chieàu cao cuûa aûnh treân phim ? Bài 5 : VËt AB =5cm, ®Æt vu«ng gãc víi trôc chÝnh cña mét thÊu kÝnh héi tô tiªu cù f=20cm, ë sau thÊu kÝnh, c¸ch thÊu kÝnh 20cm. X¸c ®Þnh vÞ trÝ, tÝnh chÊt, ®é cao cña ¶nh vµ vÏ ¶nh. Người biên soạn Nguyễn Thị An 7