Đề cương ôn tập cả năm môn Công nghệ 7 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cả năm môn Công nghệ 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_ca_nam_mon_cong_nghe_7_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập cả năm môn Công nghệ 7 - Năm học 2019-2020
- ĐỀ CUƠNG ÔN TẬP HK I MÔN: CÔNG NGHỆ 7 - NĂM HỌC 2019 – 2020 A/ HỆ THỐNG KIẾN THỨC I/ Đất trồng • Vai trò của trồng trọt: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. • Nhiệm vụ: Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. • Phải bảo vệ đất hợp lí: Vì nước ta có tỉ lệ dân số tăng cao, dân số tăng thì nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn. Vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí, có hiệu quả. II/ Phân bón • Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. • Bón thúc là bón phân vào đất trong thời gian sinh trưởng của cây. • Các cách bảo quản các loại phân bón thông thường: • Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilông. • Để nơi cao ráo, thoáng mát. • Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau. • Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài. III/ Sâu, bệnh hại cây trồng -> Tác hại của sâu bệnh đối với đời sống cây trồng: Khi bị sâu bệnh phá hại, cây trồng thường sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch. -> Một số dấu hiệu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại: Cành bị gãy; lá, quả bị đốm đen, nâu; bắp bị nấm mốc; củ khoai lang bị sùng; quả mãng cầu bị bù rầy bám ở vỏ; ổi bị sâu ăn; cây, củ bị thối; thân cành bị sần sùi.... • Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại: Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh, phải đảm bảo các nguyên tắc sau: • Phòng là chính • Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để • Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ • Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại: • Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại. • Biện pháp thủ công • Biện pháp hoá học • Biện pháp sinh học • Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- • Tuy theo từng loại sâu, bệnh hại và điều kiện cụ thể mà áp dụng các biện pháp phòng trừ thích hợp, lấy biện pháp canh tác làm cơ sở. * Ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học: • Ưu điểm: Diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công. • Nhược điểm: Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi; làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí; giết chết các sinh vật khác ở ruộng. * Khi sử dụng biện pháp hóa học cần đảm bảo những yêu cầu: • Sử dụng đúng liều thuốc, nồng độ, liều lượng. • Phun đúng kĩ thuật (đảm bảo thời gian cách li đúng qui định, phun đều, không phun ngược chiều gió, lúc mưa..) • Khi tiếp xúc với thuốc hoá học trừ sâu, bệnh hại phải thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu về an toàn lao động (đeo khẩu trang, đeo găng tay, đi giày, ủng; đeo kính, mặc áo dài tay hay đồ bảo hộ, đội mũ...) -> Ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh ở nước ta có nhiều trường hợp. Vậy nguyên nhân là do ăn rau quả có thuốc trừ sâu không rửa sạch, do không đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và phun thuốc không đúng kĩ thuật. IV/ Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. 1. Mục đích của việc làm đất: Làm cho đất tơi, xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. • Các công việc làm đất là: Cày đất, bừa và đập đất, lên luống. Các công việc này có tiến hành bằng các công cụ thủ công hoặc cơ giới. 2. Quy trình bón phân lót: • Thường sử dụng cho phân hữu cơ hoặc phân lân. Cách bón: • Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc cây. • Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới. • Thời vụ gieo trồng: Là khoảng thời gian nhất định để gieo trồng mỗi loại cây. • Xác định thời vụ gieo trồng: Để xác định thời vụ gieo trồng cần căn cứ vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương. • Mục đích của việc kiểm tra xử lí hạt giống: • Mục đích: kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu, bệnh có ở hạt. • Phương pháp xử lí: Có 2 cách • Xử lí bằng nhiệt độ. • Xử lí bằng hoá chất. 3. Các biện pháp chăm sóc cây trồng: • Tỉa, dặm cây • Làm cỏ, vun xới • Tưới, tiêu nước • Bón phân thúc
- 4. Mục đích và phương pháp của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là: • Mục đích thu hoạch: Đảm bảo chất lượng và số lượng của nông sản, thu hoạch nhanh, gọn và cẩn thận. • Phương pháp thu hoạch: Hái, cắt, nhổ, đào. •MĐ bảo quản: Để hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản. • PP bảo quản: BQ thoáng, BQ kín và BQ lạnh. •MĐ chế biến: Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. • PP chế biến: Sấy khô, chế biến thành bột mịn hay tinh bột, muối chua, đóng hộp. B/ CÂU HỎI ÔN TẬP 1/ Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? Vì sao phải bảo vệ đất hợp lí? 2/ Thế nào là bón lót, bón thúc? Người ta thường dùng loại phân nào để bón lót hay bón thúc? Giải thích vì sao? 3/ Nêu các cách bảo quản các loại phân bón thông thường? 4/ Tác hại của sâu, bệnh đối với đời sống cây trồng? Nêu một số dấu hiệu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại? 5/ Nêu các nguyên tắc khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh hại? Trong các nguyên tắc trên, nguyên tắc nào quan trọng nhất? vì sao? Nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? 6/ Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học? Khi sử dụng biện pháp hóa học cần đảm bảo những yêu cầu gì? Hàng năm số người bị ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh hại ở nước ta có hàng ngàn trường hợp. Vậy nguyên nhân là do đâu? 7/ Làm đất nhằm mục đích gì? Kể tên các công việc làm đất? 8/ Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Mục đích của việc kiểm tra xử lí hạt giống? 9/ Các biện pháp chăm sóc cây trồng? 10/ Mục đích và phương pháp của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là gì?
- ĐỀ CUƠNG ÔN TẬP HK II MÔN: CÔNG NGHỆ 7 - NĂM HỌC 2019 - 2020 A/ HỆ THỐNG KIẾN THỨC 1. Vai trò của chuồng nuôi * Vai trò của chuồng nuôi: - Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi. - Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc mầm bệnh. - Thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học, nâng cao năng suất chăn nuôi. - Quản lí tốt đàn vật nuôi. * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: - Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; độ ẩm trong chuồng thích hợp (khoảng 60 - 75%) độ thông thóang tốt nhưng phải không có gió lùa. - Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. - Lượng khí độc trong chuồng (như khí amôniac, khí hydrosunphua) ít nhất. 2. Chuồng nuôi hợp vệ sinh * Để chuồng nuôi hợp vệ sinh ta cần phải thực hiện đúng kĩ thuật về: - Địa điểm cao ráo, bằng phẳng - Hướng chuồng: hướng Nam hoặc hướng Đông Nam. - Độ chiếu sáng phù hợp. - Nền chuồng có độ dốc thích hợp để thóat phân và nước tiểu. * Nguyên nhân sinh ra bệnh: - Yếu tố bên trong: di truyền - Yếu tố bên ngoài: cơ học( chấn thương), lí học( nhiệt độ cao), hóa học( ngộ độc), sinh học (kí sinh trùng, vi sinh vật). * Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra: - Bệnh truyền nhiễm: do các vi sinh vật gây ra, lây lan nhanh thành dịch làm tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi. - Bệnh không truyền nhiễm: do vật kí sinh như giun, sán gây ra, không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi. 3. Các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi - Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi
- - Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin. - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng - Vệ sinh môi trường sạch sẽ ( thức ăn, nước uống, chuồng trại) - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. - Cách ly vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe. 4. Vắc xin Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc- xin. Vắc-xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc vi rút)gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. Ví dụ: vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn; vắc xin đóng dấu lợn được chế từ chính vi khuẩn gây bệnh đóng dấu lợn. Khi đưa vắc-xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng càch sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch. 5. Phân loại vắc xin * Phân loại vắc xin: - Vắc xin nhược độc: mầm bệnh bị yếu đi. - Vắc xin chết: mầm bệnh bị giết chết. * Cách bảo quản vắc xin: - Giữ vắc-xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời. * Sử dụng vắc xin cần chú ý: - Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Vắc xin đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc-xin còn thừa phải xử lí theo đúng qui định. - Sau khi được tiêm vắc-xin từ 2 đến 3 tuẩn, vật nuôi sẽ tạo được miễn dịch. - Sau khi tiêm vắc-xin phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 2 đến 3 giờ tiếp theo. Nếu thấy vật nuôi có dị ứng (phản ứng thuốc) phải dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. 6. Đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non - Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hòan chỉnh - Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
- - Chức năng miễn dịch chưa tốt. - Chăn nuôi vật nuôi non cần phải chú ý - Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt. - Giữ ấm cơ thể cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể. - Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ. - Cho vật nuôi non vật vận động và tiếp xúc với ánh sáng nhất là nắng sớm; giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non. 7. Chăn nuôi đực giống * Mục đích: - Nâng cao khả năng phối giống. - Đảm bảo chất lượng đời sau. * Yêu cầu: - Vật nuôi có sức khỏe tốt, không béo quá hoặc quá gầy. - Có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt. * Các biện pháp: - Chăm sóc vận động, tắm chải, kiểm tra thể trọng và tinh dịch. - Nuôi dưỡng: thức ăn có đầy đủ chất dinh dưỡng (năng lượng, protein, khoáng vitamin). 8. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản - Chăm sóc vận động, tắm chải hợp lí nhất là cuối giai đọan mang thai. - Nuôi dưỡng phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng theo từng giai đọan, nhất là protein, chất khoáng và vitamin. - Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng của đàn vật nuôi con. 9. Phòng bệnh Trong chăn nuôi phải lấy phòng bệnh hơn chữa bệnh. Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao về kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra, phải can thiệp thì sẽ rất tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp, có khi còn gây nguy hiểm cho con người, cho xã hội. B/ CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Vai trò của chuồng nuôi? Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh? 2. Để chuồng nuôi hợp vệ sinh ta cần phải làm gì? Nguyên nhân sinh ra bệnh? Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra? 3. Nêu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi?
- 4. Vắc xin là gì? Cho ví dụ? nêu tác dụng của vắc xin đối với vật nuôi? 5. Phân loại vắc xin? Cho biết cách bảo quản và sử dụng vắc xin? 6. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?chăn nuôi vật nuôi non cần phải chú ý những vấn đề gì? 7. Mục đích, yêu cầu chăn nuôi đực giống? Các biện pháp chăn nuôi đực giống? 8. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản cần chú ý những vấn đề gì? Tại sao? 9. Em hiểu thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh?