Đề cương ôn tập cuối năm môn Công nghệ 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối năm môn Công nghệ 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_nam_mon_cong_nghe_7.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối năm môn Công nghệ 7
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN CÔNG NGHỆ 7 1. Biên pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt? - Tăng diện tích đất trồng. - Tăng vụ. - Áp dụng kĩ thuật , công nghệ để tăng năng suất cây trồng 2. Trình bày thành phần của đất trồng? ➢ Phần khí: gồm khí cabonnic, khí oxi, khí nitơ ➢ Phần lỏng: gồm nước, hòa tan các chất dinh dưỡng ➢ Phần rắn: - Chất vô cơ gồm các chất dinh dưỡng: nitơ, photpho, kali, và thành phần cơ giới: cát, sét, limon - Chất hữu cơ gồm xác chết, xác sinh vật: động vật, thực vật, vi sinh vật và chất thải của con người, động vật 3. Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng và không chứa các chất có hại cho cây. 4. Biện pháp sử dụng đất hợp lí? - Thaâm canh taêng vuï. - Khoâng boû ñaát hoang. - Choïn caây troàng phuø hôïp vôùi ñaát. - Vöøa söû duïng, vöøa caûi taïo. 5. Biện pháp cải tạo & bảo vê đất? - Caøy saâu, böøa kó keát hôïp vôùi boùn phaân höõu cô. - Laøm ruoäng baäc thang. - Troàng xen caây noâng nghieäp vôùi caùc baêng caây phaân xanh. - Caøy noâng, böøa suïc, giöõ nöôùc lieân tuïc, thay nöôùc thöôøng xuyeân. - Boùn voâi. 6. Kể tên các loại phân bón trong trồng trọt? ( phân hữu cơ; hóa học; vi sinh) ➢ Phân hữu cơ: - Phân chuồng - Phân xanh - Phân bắc - Phân rác - Than bùn 1
- - Khô dầu ➢ Phân hóa học: - Phân đạm - Phân lân - Phân kali - Phân nguyên tố vi lượng - Phân đa nguyên tố ➢ Phân vi sinh: - Phân chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm - Phân chứa vi sinh vật chuyển hóa lân 7. Thế nào là bón lót, bón thúc? - Boùn loùt laø boùn phaân vaøo ñaát tröôùc khi gieo troàng. Cung caáp chaát dinh döôõng cho caây ngay khi noù môùi moïc, môùi beùn reã. - Boùn thuùc laø boùn phaân trong thôøi gian sinh tröôûng cuûa caây. Ñaùp öùng kòp thôøi nhu caàu dinh döôõng cuûa caây trong töøøng thôøi kì. 8. Nêu tiêu chí của một giống cây trồng tốt? - Sinh tröôûng toát trong ñieàu kieän khí haäu, ñaát ñai vaø trình ñoä canh taùc cuûa ñòa phöông. - Coù chaát löôïng toát. - Coù naêng suaát cao vaø oån ñònh. - Coù khaû naêng choáng chòu ñöôïc saâu beänh. 9. Trình bày các phương pháp chọn tạo giống cây trồng? ( chọn lọc , lai, gây đột biến, nuôi cấy mô) - Phương pháp chọn lọc: từ giống khởi đầu chọn các cây có dặt tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây dược chọn, tạo ra giống mới đem đi so sánh giống địa phương và giống khởi đâu nếu đạt những tiêu chí tốt thì sản xuất dại trà. Phương pháp lai: lấy phấn của cây bố thụ phấn cho cây mẹ tạo ra cây lai, chọn những cậy lai có đạt tính tính tốt để làm giống Phương pháp gây đột biến: sữ dụng tác nhân vật lí (tia anpha, tia gama ) và các chất hóa học để xử lí các bộ phận của cây gây ra dột biến, đột biến có lợi giữ lại làm giống 10.Mô tả sản xuât giống cây trồng bằng nhân giống vô tính? 2
- - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác, nhưng phải cựng họ - Chiết cành: bóc bỏ khoanh vỏ, tạo bầu đất ngay tại chổ cắt, một thời gian chỗ cắt mọc rễ tạo nên cây mới 11.So sánh biến thái hoàn toàn & biến thái không hoàn toàn? Biến thái hoàn toàn Biến thái không hoàn toàn - Trải qua 4 giai đoạn - Trải qua 3 giai đoạn - Sâu non phá hoại ăn nhiều, mau - Sâu non không phá hoại lớn - Sâu non lột xác nhiều lần - Nhộng lột xác nhiều lần - Sâu trưởng thành đẻ trứng và phá - Sâu trưởng thành đẻ trứng hoại - Sâu non khác sâu trưỡng thành - Sâu non gần giống sau trưởng thành 12.Nêu nguyên tác phòng trừ sâu bệnh hại cây? - Phòng là chính - Trừ sớm kịp thời nhanh chóng triệt để - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ 13.Trình bày các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây? ➢ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại: - Vệ sinh dồng ruộng - Luân phiên các loại cây - Làm đất trồng - Gieo trống dung thời vụ - Sử dụng giống chống sâu - Chăm sóc kịp thời bón bệnh phân hợp lí ➢ Biện pháp thủ công: bắt sâu bẫy đèn, bã độc, ngắt bỏ nhưng cành lá bị sâu bệnh ➢ Biện pháp hóa học: sử dụng thuốc hóa học ➢ Biện pháp sinh học: sử dụng những sinh vật có ích( nấm, ong mắt dỏ, bọ rúa , chim , ếch) đề diệt sâu hại ➢ Biện pháp kiểm dịch thực vật Kiểm tra xử lí những sản phẩm nông, lầm nghiệp khi xuất, nhập khẩu, hay vận chuyển từ vuảng này sang vùng khác 3
- 14. Vai trò của giống trong chăn nuôi. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi. * Vai trò của giống trong chăn nuôi: - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi: trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau. - Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Ví dụ: tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra l à 7,9%, giống bò Hà Lan là 3,8 đến 4%, giống bò Sin là 4 đến 4,5%. -Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn. * Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi: - Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc; - Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau; - Có tính di truyền ổn định; - Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. 15. Một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. * Một số phương pháp chế biến thức ăn: - Cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh. - Nghiền nhỏ: thức ăn hạt. - Xử lý nhiệt: thức ăn có chất độc hại, khó tiêu (hạt đậu, đỗ...) - Đường hóa hoặc ủ lên men: thức ăn giàu tinh bột. 4
- - Kiềm hóa: thức ăn có nhiều xơ như rơm rạ. - Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp. * Một số phương pháp dự trữ thức ăn: thường sử dụng 2 phương pháp sau: - Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ Mặt Trời hoặc sấy bằng điện, than... - Dự trữ thức ăn ở dạng nhiều nước như ủ xanh thức ăn. 16. Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi. * Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể vật nuôi do tác động của các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi. * Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi: -Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền) -Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi) +Cơ học (chấn thương) +Lí học (nhiệt độ.) +Hoá học (ngộ độc.) +Sinh học: -Kí sinh trùng -Vi sinh vật : Vi rút, vi khuẩn. Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại: - Bệnh truyền nhiễm : do các vi sinh vật (như vi rut, vi khuẩn...)gây ra, lây lan nhanh thành dịch và làm tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi(như bệnh dịch tả lợn, dịch bệnh toi gà...) - Bệnh không truyền nhiễm do vật k í sinh như giun sán, ve... gây ra. 5
- Các bệnh không phải do vi sinh vật gây ra, không lây lan nhanh thành dịch, không làm ch ết nhiều vật nuôi gọi là bệnh thông thường. 17.Vắc xin là gì? Cho biết tác dụng của vắc xin, những điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. * Vắc xin là: chế phẩm sinh học, để phòng bệnh truyền nhiễm, được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc virút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. Có 2 loại vắc xin: - Vắc xin nhược độc: mầm bệnh bị làm yếu đi. - Vắc xin chết : mầm bệnh bị giết chết. * Tác dụng của vắc xin: Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh (bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng), cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch. * Những điều cần chú ý khi cử dụng vắc xin: - BẢO QUẢN: chất lượng và hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản nên phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vacxin ở chỗ nóng và chỗ có sáng mặt trời. - SỬ DỤNG + Vacxin chỉ dùng phòng bệnh cho vật nuôi khoẻ (chưa nhiễm bệnh, nếu tiêm vắc xin cho vật nuôi đang bị bệnh thì vật nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn). Hiệu lực của vắc xin phụ thuộc vào sức khoẻ của vật nuôi (nếu tiêm vắc xin cho vật nuôi không được khoẻ thì hiệu quả của tiêm vắc xin giảm) + Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. + Vacxin đã pha phải dùng ngay, sau khi dùng vacxin thừa còn phải xử lý theo đúng quy định. + Thời gian tạo được miễn dịch là sau khi tiêm từ 2 đến 3 tuần. Sau khi tiêm vắcxin phải theo dõi sức khỏe vật nuôi từ 2 đến 3 giờ tiếp theo. nếu vật nuôi có dị ứng phải dùng thuốc chống dị ứng, hoặc báo cho cán bộ thú y . 6
- 18. Cần phải có những biện pháp nào để nâng cao chất lượng mực nước nuôi thủy sản. * Cải tạo nước ao : - Mục đích : tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn , oxi , nhiệt độ cho thủy sản sinh trưởng phát triển tốt. - Biện pháp : thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh * Cải tạo đất đáy ao : - Mục đích : nâng cao chất lượng ao hồ nuôi thủy sản. - Biện pháp : tăng cường bón phân hữu cơ, vét bớt bùn đảm bảo lớp bùn 5 – 10 cm là vừa. 19. Tại sao phải coi trọng phương pháp phòng bệnh cho động vật, thủy sản. Vì phòng bệnh cho động vật, thủy sản là tạo điều kiện cho tôm, cá khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường không bị nhiễm bệnh, khi thủy sản bị nhiễm bệnh việc chủa trị rất khó khăn tốn kém. 20. Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản? Nêu một số phương pháp bảo quản mà em biết. * Bảo quản sản phẩm thủy sản để hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu. Phương pháp bảo quản: - Ướp muối. VD: cá sau khi mổ ruột, móc mang, đánh vảy (cá nước ngọt). Rửa sạch rồi xếp 1 lớp cá, 1 lớp muối, có thể bảo quản một ngày đêm. Muốn bảo quản lâu thì phải tăng thêm lượng muối. - Làm khô là tách nước ra khỏi cơ thể bằng cách : phơi khô (sử dụng năng lượng mặt trời),sấy khô: dùng nhiệt của than,củi, điện. - Làm lạnh là hạ nhiệt độ thực phẩm xuống đến mức vi sinh vật gây thối không hoạt động được. 7
- - Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần chú ý: + đảm bảo chất lượng của tôm cá ,không bị nhiễm bệnh + Nơi bảo quả phải đảm bảo yêu câu về kĩ thuật : Nhiệt ,độ ẩm * Chế biến sản phẩm thủy sản để tăng già trị sử dụng thực phẩm đòng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Phương pháp chế biến: -Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm... -Phương pháp công nghiệp tạo ra các sản phẩm đồ hộp. 21. Em hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản: +Nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, thuốc trừ sâu, diệt cỏ.. 22. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em thực hiện. Một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em thực hiện: + Tổ chức đợt tổng vệ sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn ven bờ biển. + Kiểm tra và có biện pháp xử lý, khắc phục ngay tình trạng ô nhiễm môi trường tại các miệng cống thoát nước thải. + Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xử lý nước thải sinh hoạt của Trạm xử lý nước thải so với tiêu chuẩn môi trường quy định + Đẩy mạnh công tác tuyền truyền, vận động các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, tăng cường ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 23. Quy trình thực hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình, đo kích thước các chiều. 8
- Quy trình thực hành: B1: Nhân xét ngoại hình: -Hình giáng toàn thân: +Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài. +Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn. -Màu sắc lông da - Các đặc điểm nổi bật như mào, tích, tai, chân... B2: Đo một số chiều đo cơ thể để chon gà mái: -Đo khoảng cách giữa hai xương háng. -Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái. 24. Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Chuồng nuôi hợp vệ sinh là gì? *Vai trò của chuồng nuôi: + Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi tránh được sự thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi + Giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh + Giúp việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học + Giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh gây ô nhiễm môi trường + Nâng cao năng suất chăn nuôi. * Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đạt những tiêu chuẩn sau: - Nhiệt độ thích hợp, độ ẩm chuồng từ 60 – 75% - Độ thông thoáng tốt, ít khí độc - Độ chiếu sáng phải thích hợp, các thiết bị thường xuyên lau rửa sạch sẽ - Hướng chuồng quay về phía Nam hoặc Đông Nam 25. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi bao gồm những gì? Hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi? 9
- * Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi: - Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô - Phần chất khụ cú: protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoỏng - Tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh duỡng khác nhau. * Vai trũ của cỏc chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: Sau khi được vật nuôi tiêu hoá, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể vật nuôi hấp thụ để: - Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển - Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi, cho gia cầm đẻ trứng, cho vật nuôi cái tạo sữa, nuôi con - Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng - Cho ăn thức ăn tốt và đủ chất dinh dưỡng, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh 10