Đề cương ôn tập cuối năm môn Địa lý 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối năm môn Địa lý 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_nam_mon_dia_ly_7.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối năm môn Địa lý 7
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN: ĐỊA LÝ 7 A. LÍ THUYẾT Câu 1. Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ. Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ tương đối đơn giản gồm ba khu vực địa hình: + Hệ thống Cooc- đi – e ở Phía tây: - Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song ,xen vào giữa là các cao nguyên, bồn địa. - Kéo dài từ A-la-xca đến eo đất Trung Mỹ, độ cao trung bình 3000-4000 mét. - Miền núi Cooc-đi-e có nhiều khoáng sản ( đồng,vàng bô-xít ) + Miền đồng bằng Ở giữa : - Đồng bằng trung tâm rộng lớn, cao ở phía bắc và tây bắc , thấp dần phía nam và đông nam. - Có các hồ rộng (hệ thống Hồ Lớn ) , sông ngòi ( Mi-xi-xi-pi), nhiều than sắt,dầu khí. + Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông : - Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-do và dãy núi cổ A-pa-lát, độ cao trung bình dưới 1500 mét. - Miền núi A-pa-lát có nhiều mỏ than, mỏ sắt trữ lượng lớn. Câu 2: Đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mỹ. - Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa phía tây và phía đông, miền bắc và miền nam. - Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo A-la-xca dưới 1 người/km 2 tiếp đến là miền núi Coóc-đi-e Hoa Kỳ, chỉ có dải đồng bằng hẹp ven biển Thái Bình Dương là có mật độ cao hơn 11-50 người/ km2 - Mật độ dân số cao nhất là phía đông Hoa Kỳ( mật độ 51-100 người /km 2), đặc biệt dải đất ben bờ từ dãi đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây dương.Mật độ dân số trên 100 người/km2 - ¾ dân số Bắc Mỹ sống ở thành thị. - Trong các năm gần đây , phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi nhất là trên lãnh thổ Hoa Kỳ, có sự chuyển dịch dân cư trên lãnh thổ Hoa Kỳ hướng về phía nam và vùng duyên hải phía tây, do sự phát triển mạnh các ngành công nghiệp mới. Câu 3: Những nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đạt trình độ cao? Kể tên một số nông sản chính của Bắc Mĩ? * Những nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đạt trình độ cao: - Điều kiện tự nhiên thuận lợi: diện tích đất nông nghiệp lớn, khí hậu đa dạng - Có trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến: áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đặc biệt tuyển chọn và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi thích nghi với điều kiện sống, cho năng suất cao. - Cách tổ chức sản xuất nông nghiệp tiên tiến, chuyên môn hoá cao . . . * Tên một số nông sản chính của Bắc Mĩ: Lúa mì, ngô, bông vải, cam , chanh, nho, bò , lợn, . . . 1
- Câu 4: Nêu đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? * Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ: - Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa. - Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo. - Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. * Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì: - Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982. - Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao. * Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . . . Câu 5: Đặc điểm đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với đô thị hoá ở Bắc Mĩ? Kể tên một số siêu đô thị của Trungvà Nam Mĩ. * Đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với đô thị hoá ở Bắc Mĩ: - Nguyên nhân: Di dân tự do ( dân số tăng nhanh, tìm kiếm việc làm, do thiên tai) - Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng không phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. * Một số siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ: Xao pao lô, Bu ê nôt Ai ret, Li ma, Ri ô đê Gia nê rô, Xan tia gô, Bô gô ta... Câu 6. Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mỹ với khí hậu Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti : - Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti : chủ yếu là khí hậu nhiệt đới với nhiệt độ cao, có chế độ mưa và ẩm theo mùa với mùa khô kéo dài. - Nam Mỹ : có gần đầy đủ các kiểu khí hậu , với sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao. Câu 7: Hãy giải thích tại sao lại có hoang mạc ở dải đất phía tây An-đét ? - Có hoang mạc ở dãi đất phía tây An-đét do tác động của dòng biển lạnh Peru. - Dòng biển lạnh Peru chảy mạnh và rất gần bờ biển phía tây Nam Mỹ. Không khí ẩm từ biển đi vào đất liền , đi ngang qua dòng biển này gặp lạnh và ngưng tụ kết thành sương mù. Vào đến đất liền, không khí trở nên khô làm cho lượng mưa ở vùng ven biển phía tây Nam Mỹ rất ít, tạo điều kiện cho hoang mạc hình thành và phát triển. Câu 8: Hãy nêu chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ. Nhận xét chế độ sở hữu đó? - Có hai chế độ sở hữu: a- Hình thức đại điền trang : quyền sở hữu thuộc các đại điền chủ, chiếm 5% dân số nhưng chiếm 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. + Quy mô diện tích : Hàng nghìn héc-ta + Chủ yếu sản xuất cây công nghiệp và chăn nuôi. + Mục tiêu sản xuất chủ yếu đễ xuất khẩu. b- Hình thức tiểu điền trang : quyền sở hữu thuộc các hộ nông dân. + Quy mô diện tích : nhỏ dưới 5 hecta. 2
- +Chủ yếu sản xuất cây lương thực. + Mục tiêu sản xuát tự cung,tự cấp. - Nhận xét : Chế độ sở hữu ruông đất ở Trung Nam Mỹ là bất hợp lý, không công bằng đã kìm hãm sự phát triển nông nghiệp ở châu lục này vì người nông dân không có điều kiện cải tiến kỹ thuật canh tác, bị trói buộc vào các đại điền trang, nông nghiệp Trung và Nam Mỹ vì thế nảy sinh mâu thuẫn : vừa xuất khẩu nông sản nhiệt đới vừa phải nhập khẩu lương thực. Câu 9: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - Gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa, diện tích 14,1 triệu Km2 . - Phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vòng cực Nam với cực Nan ở vị trí gần trung tâm lục địa Nam cực. -Khí hậu quanh năm rất lạnh, nhiệt độ thường dưới 20 độ C, là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới. - Gần như toàn bộ lục địa Nam cực bị băng phủ quanh năm , tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ. - Châu Nam cưc chỉ có các loài động vât sống dựa vào nguôn thức ăn dồi dào trong các biển bao quanh như : chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo - Châu Nam cực có nhiều loại khoáng sản nhất là than và sắt . Câu 10: Vì sao lớp băng của Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn ? Ảnh hưởng của sự tan băng đối với đời sống con người trên trái đất. - Lớp băng ở châu Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn là do : sự gia tăng lượng khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng dần lên , băng ở Nam cực tan chảy. - Ảnh hưởng của sự tan băng ở lục địa Nam cực làm cho mực nước các đại dương dâng lên, đe doạ cuộc sống của con người ở các đảo và những vùng đất thấp ven biển. Câu 11 . Giải thích tại sao phần lớn diện tích lục địa Australia là hoang mạc. * Phần lớn lục địa Autralia là hoang mạc vì : + Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa nên phần lớn lãnh thổ Australia nằm trong khu vực áp cao chí tuyến , không khí ổn định khó gây mưa. + Phía đông có dãy trường sơn chạy sát biển từ bắc xuống nam , chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Áustralia gây mưa nhiều ở sườn núi phía biển , sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bị khô hạn. + Ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Áustralia làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa ít. Câu 12. Đặc điểm dân cư của châu Đại Dương . * Dân cư gồm hai thành phần chính : - Người bản địa chiếm 20% dân số , gồm người Ô-tra-lô-ít, người Mê-la-nê-diêng, người Pô-li-nê-diêng. - Người nhập cư, chiếm khoảng 80% dân số phần lớn là con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá từ thế kỷ XVIII. Gần đây, có người nhập cư đến từ các quốc gia châu Á. - Mật độ dân số thấp nhất thế giới , phần lớn dân cư sống tập trung ở dảy đất phía đông và đông nam Australia , Bắc New Zealand và ở Papua New Guine. - Tỉ lệ dân thành thị cao : 69% - Mức sống chênh lệch lớn giữa các nước trong châu lục cao nhất là Australia, kế đó là New Zealand. 3
- Câu 13: Vị trí địa lí châu Âu - Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á-Âu với diện tích >10 triệu km 2. - Giới hạn: khoảng từ giữa 360B – 710B (Điểm cực Bắc: mũi Noockin-7108’B thuộc Na Uy; điểm cực Nam: mũi Ma-rô-ki- 360B thuộc Tây Ban Nha), chủ yếu trong đới ôn hòa. - Châu Âu có 3 mặt giáp biển và đại dương: + Bắc giáp Bắc Băng Dương; + Nam giáp biển Địa Trung Hải; + Tây giáp Đại Tây Dương. + Đông ngăn cách châu Á bởi dãy Uran. - Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều đảo, bán đảo, vũng vịnh. Câu 14: Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật châu Âu. a. Khí hậu: - Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới; + Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương. + Vùng Trung và Đông Âu, phía đông dãy Xcan-di-na-vi: KH ôn đới lục địa. - Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải. - Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới. * Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ tây. Vào sâu nội địa phía đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần. b . Sông ngòi: - Mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào. - Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đông, nhất là vùng cửa sông. - Một số sông lớn, quan trọng: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ, Đni-ep. c. Thực vật:T hãm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa: (Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật) + Ven biển Tây Âu có khí hậu ôn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ...) + Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục địa: Rừng lá kim (thông, tùng...) + Ven biển ĐịaTrung Hải có khí hậu địa trung hải: Rừng lá cứng. + Phía Đông Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên. Câu 15: So sánh 3 môi trường tự nhiên: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa ở Châu Âu. Đặc điểm Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Phân bố Các đảo và vùng ven biển Tây Âu. Khu vực Đông Âu Khí hậu ôn hòa, ấm ẩm - hè mát, đông Đông lạnh, khô, có tuyết rơi; hè không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên nóng có mưa, biên độ nhiệt trong 00C, mưa quanh năm trung bình từ năm lớn, lượng mưa giảm dưới 800-1000mm (do dòng biển nóng Bắc 500mm. Khí hậu Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới). Sông Nhiều nước quanh năm, không đóng Nhiều nước vào mùa xuân, hè; mùa ngòi băng; đông đóng băng 4
- Rừng lá rộng-dẻ, sồi. Thay đổi từ Bắc – Nam: đồng rêu -> Thực vật rừng lá kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên -> nửa hoang mạc; rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế. * Thảm thực vật ở châu Âu thay đổi từ tây sang đông theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. Câu 16: Dựa vào kiến thức thức đã học về tự nhiên châu Âu, hãy giải thích vì sao càng đi về phía tây châu Âu khí hậu càng ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông? Dòng biển nóng bắc Đại Tây Dương làm cho biển và khí hậu châu Âu thêm ấm về mùa đông. Hơi ấm và ẩm của biển được gió tây ôn đới thổi quanh năm đưa sâu vào trong đất liền, làm giảm bớt tính chất lục địa của khí hậu ở khu vực Đông và Đông Nam châu Âu. Vùng ven biển phía tây chịu ảnh hưởng của biển mạnh hơn, không khí ẩm của biển khi đi sâu vào trong đất liền bị biến tính dần, ảnh của biển càn đi sâu về phía khu vực Đông và Đông Nam châu Âu càng yếu đi. Vì thế càng đi về phía tây châu Âu khí hậu càng ấm áp, mưa nhiều và ôn hòa hơn ở phía đông. Câu 17 Tình hình dân số Châu Âu hiện nay so với dân số Thế giới như thế nào? Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số Châu Âu già đi? - Tình hình dân số Châu Âu: + Hiện nay, tỷ lệ dân số tự nhiên của Châu Âu chưa tới 0,1% (năm 2000) rất thấp so với tỷ lệ tăng dân số thế giới (1,4%). + Nhiều nước ở Đông Âu, Bắc Âu, Trung Âu có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên âm, làm cho dân số Châu Âu già đi dẫn đến nguồn nhân lực trẻ ngày càng thiếu hụt. - Nguyên nhân chính: + Do mức sống dân số cao, công tác y tế vệ sinh tiến bộ, bảo đảm sức khoẻ tốt, tuổi thọ trung bình người dân ngày càng tăng. + Lớp tuổi trên 60 ngày càng đông. + Đa số dân số hạn chế sinh đẻ vì không muốn có con dẫn đến lớp tuổi dưới 15 rất ít chỉ chiếm 15% dân số như ở Đức, Italia. Câu 18: Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao? Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao vì: - Nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao. - Áp dụng các tiến bộ khoa học –kỹ thuật tiên tiến. - Gắn chặt với công nghiệp chế biến. 5
- Câu 19: Đặc điểm phát triển ngành công nghiệp châu Âu: - Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, là nơi tiến hành công nghiệp hóa sớm nhất thế giới. - Nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng... - Các vùng công nghiệp truyền thống (Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan...) đang gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi về công nghệ và cơ cấu,... - Nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại đang được phát triển ở các trung tâm công nghệ cao, với các ngành công nghiệp mũi nhọn: điện tử, cơ khí chính xác và tự động hóa, công nghiệp hàng không... Câu 20. Tại sao ngành du lịch ở châu Âu lại có khả năng phát triển tốt? Ngành du lịch của các nước châu Âu phát triển tốt vì : - Có nhiều thắng cảnh đẹp. - Các di tích lịch sử, văn hoá đa dạng. - Có nhiều hoạt động thể thao lớn. - Nền kinh tế phát triển , mức sống cao, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch tốt . - Các trung tâm du lịch lớn của châu Âu: Các nước vung ven Đại Tây dương, Địa Trung hải Câu 21. Nêu đặc điểm của ba miền địa hình khu vực Tây, Trung Âu? Đặc điểm 3 miền địa hình Tây và Trung Âu: * Trải dài từ quần đảo Anh-Ailen qua lãnh thổ các nước Pháp, Đức, Ba Lan,.. đến dãy Cac- pat, gồm 13 quốc gia. * Địa hình gồm 3 miền: a. Miền đồng bằng phía Bắc: nằm giáp Biển Bắc và biển Ban-tích, kéo dài từ bắc Pháp qua Ba Lan. - Phía bắc có nhiều đầm lầy và hồ đất xấu. - Phía nam là đất sét pha cát mịn màu mỡ. - Ven Biển Bắc đang sụt lún. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. b. Miền núi già ở giữa: nằm phía nam miền đồng bằng là miền núi uốn nếp-đoạn tầng. - Địa hình nổi bật là các khối núi ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa. c. Miền núi trẻ ở phía nam: gồm dãy An-pơ và Các-pat. - Dãy An-pơ đồ sộ, hình vòng cung dài 1200km, gồm nhiều dãy chạy song song, với các đỉnh trên 3000m. - Dãy Cac-pat là vòng cung dài gần 1500km, thấp hơn dãy An-pơ. - Rừng, mỏ muối, khí đốt, dầu mỏ, sắt, kim loại màu. - Chăn nuôi, du lịch núi. Câu 22: Những nét chính về kinh tế Tây và Trung Âu. a. Công nghiệp: - Có nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới: Anh, Pháp, Đức. - Nhiều ngành công nghiệp hiện đại (cơ khí chính xác, điện tử..) và truyền thống (dệt, luyện kim, may mặc, hàng tiêu dùng...). - Nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới: Rua,... Nền công nghiệp phát triển đa dạng, năng suất cao nhất châu Âu. 6
- - Nhiều hải cảng lớn quan trọng nhưa Rốt-téc-đam,... b. Nông nghiệp: - Đạt trình độ thâm canh cao; - Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng trọt. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị xuất khẩu cao. - Đồng bằng có nền nông nghiệp đa dạng, năng suất cao. - Vùng núi phát triển chăn nuôi. c. Dịch vụ: Các ngành dịch vụ rất phát triển, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân. - Các trung tâm tài chính lớn: Luân Đôn, Pa-ri, Đuy-rich.... Câu 23: Đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Âu? a. Vị trí: Phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lạnh. - Gồm băng đảo Ai-xơ-len và bán đảo Xcan-đi-na-vi có 3 nước – Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan. b. Địa hình: chủ yếu là núi già, băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcan-đi-na-vi; bờ biển dạng Fio (Na Uy); hồ, đầm (Phần Lan). - Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng. - Bán đảo Xcan-đi-na-vi phần lớn diện tích là núi và cao nguyên. c. Khí hậu: lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ. - Phía đông dãy Xcan-đi-na-vi có mùa đông rất giá lạnh, có tuyết rơi; phía tây có mùa đông không lạnh lắm, biển không đóng băng, mùa hạ mát, mưa nhiều. - Ai-xơ-len là xứ sở của băng tuyết do giáp vòng cực Bắc. d. Tài nguyên: Quan trọng có dầu mỏ (vùng thềm lục địa biển Bắc), quặng sắt, đồng, uranium, rừng ở bán đảo Xcan-đi-na-vi; - Diện tích đồng cỏ khá lớn; - Thủy năng và cá biển. * Sự khác biệt giữa phía đông và phía tây dãy Xcan-đi-na-vi do: Ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới nên phía tây có khí hậu ấm và ẩm hơn phía đông. Dãy Xcan-đi-na-vi ngăn ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió tây ôn đới nên phía đông dãy có khí hậu lạnh giá về mùa đông. Câu 24. Dựa vào kiến thức đã học em hãy chứng minh các nước Bắc Âu có các ngành kinh tế phát triển nhờ vào yếu tố tự nhiên và tích cực bảo vệ môi trường? - Dựa trên nguồn thuỷ năng dồi dào, sông ngòi dốc lắm thác nhiều ghềnh nên các nước Bắc Âu rất phát triển ngành thủy điện. - Khai thác tiềm năng của biển hai nước Nauy và Aixơlen có đội thương thuyền rất hùng mạnh và đội tàu đánh cá hiện đại. Cá chiếm 75% tổng sản phẩm xuất khẩu của Aixơlen tất cả các nước Bắc Âu đều có đường bờ biển dài và có truyền thống hàng hải và đánh cá.. Vùng biển Bắc có nhiều tiềm năng khoáng sản đặc biệt là dầu khí. Dựa trên cơ sở đó tất cả các nước Bắc Âu đều rất phát triển kinh tế biển. - Do điều kiện tự nhiên khu vực bắc Âu có đất trồng ít, khí hậu giá lạnh vào mùa đông không thuận lợi cho việc trồng trọt, nên các nước Bắc Âu chủ yếu phát triển chăn nuôi. Đặc biệt các nước Bắc Âu nổi tiếng về phát triển kinh tế bền vững. Trong phát triển kinh tế họ đặc biệt chú trọng đến yêu cầu khai thác, sử dụng tự nhiên một cách hợp lí tiết kiệm và cân đối hài hoà giữa mục đích kinh tế và bảo vệ môi trường. 7
- * Ví dụ: Họ có quy định chặt chẽ cho việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản như qui định cỡ mắt lưới đánh cá. Cấm sử dụng thuốc nổ, hoá chất để khai thác cá và khai thác rừng được tổ chức có kế hoạch rõ ràng và luôn đi đôi với việc bảo vệ trồng rừng. Câu 25. Nêu các điều kiện thuận lợi về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp của các nước Đông Âu? Kể tên các cây trồng, vật nuôi chính của các nước Đông Âu? * Thuận lợi: • Diện tích đồng bằng rộng lớn. • Đất đai màu mỡ: đất đen thảo nguyên và đất xám rừng lá rộng. • Nhiều đồng cỏ, nguồn nước dồi dào từ các sông lớn Von-ga, Đông, ... * Cây trồng vật nuôi: Lúa mì, củ cải đường, khoai tây, hướng dương, bò thịt, bò sữa, lợn, gia cầm. Câu 26: Theo em vấn đề đặt ra trong việc phát triển du lịch của các nước Nam Âu - Việc phát triển du lịch đã đặt ra cho các nước Nam Âu nhiều vấn đề : + Bảo vệ các bãi biển, vùng biển không bị ô nhiễm. + Bảo vệ các rừng cây không bị phá hoại + Bảo vệ, phục chế các di sản văn hoá, nghệ thuật , công trình kiến trúc cổ không bị thất thoát hư hỏng. Câu 27 Khu vực Nam Âu nổi tiếng về những nông sản gì? Vì sao các nước Nam Âu phát triển mạnh ngành du lịch? - Nông sản chủ yếu: Cây ăn quả can nhiệt đới (cam, chanh, nho, ô liu). - Vì Nam Âu có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đặc sắc: - Nhiều công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa và nghệ thuật cổ đại. - Bờ biển đẹp, khí hậu địa trung hải mùa hạ ít mưa, đầy nắng. 8
- B. BÀI TẬP Câu 1: Hãy tính để hoàn thành bảng số liệu sau: LIÊN MINH CHÂU ÂU (năm 2001) Diện tích Dân số (triệu Mật độ dân số GDP GDP bình quân đầu (km2) người) (người/km2) (tỉ USD) người(USD/người) 3243600 378 ......................... 7885 ............................. Câu 2: Dựa vào bảng số liệu để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp và U-crai-na( 2000) Tỉ trọng của ba khu vực kinh tế trong GDP: % Tên nước N – L - N CN - XD Dịch vụ Pháp 3,0% x 3,6= 10,80 26,1% x 3,6= 99,70 70.9% x 3,6= 249,50 U-crai-na 14,0% x 3,6= 50,40 38,5% x3,6= 138,60 47,5% x3,6= 1710 Qua biểu đồ nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Pháp và U-crai-na. Trả lời: a. Vẽ biểu đồ: + Pháp là nước có trình độ phát triển kinh tế cao, là nước công nghiệp phát triển. Dịch vụ đóng vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng cao nhất của 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước 70,9% . Tỷ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp trong GDP thấp nhất 3% . + U-Crai-na là nước có công nghiệp phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỷ trong cao hơn 2 khu vực còn lại (47,5%) nhưng so với ngành dịch vụ của Pháp thì dịch vụ của U-Crai-na còn thấp hơn nhiều. 9