Đề cương ôn tập cuối năm môn Lịch sử 8

docx 16 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối năm môn Lịch sử 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_nam_mon_lich_su_8.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối năm môn Lịch sử 8

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN LỊCH SƯ 8 I. Lập bảng thống kê các sự kiện chính của lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 Thời gian Sự kiện 31.8.1858 Pháp,TBN dàn quân trước cửa biển Đà Nẵng 1.9.1858 Pháp nổ súng đánh Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Sau 5 tháng Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà 2.1859 Pháp chuyển quân vào Gia Định 17.2.1859 Pháp tấn công chiếm thành Gia Định Đêm 23 rạng Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. Thừa thắng Pháp đánh Gia 24..1861 Định, Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long 5.6.1862 Nhà Nguyễn kí hiệp ước Nhâm Tuất 20-24.6.1867 Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền tây:An Giang, Hà Tiên, Vĩnh Long Cuối 1872 Pháp đưa Đuy puy gây rối ở Hà Nội 20.11.1873 Pháp tấn công thành Hà Nội, mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì 15.3.1874 Pháp buộc triều đình kí hiệp ước Giáp Tuất và rút khỏi Bắc kì, 6 tỉnh Nam kì thuộc Pháp. 3.4.1882 Quân Pháp do Ri vie chỉ huy đổ bộ lên Hà Nội 25.4.1882 Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội rồi chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc kì 18.8.1883 Pháp đánh cửa Thuận An-20.8 đổ bộ lên khu vực này. 25.8.1883 Nhà Nguyễn kí hiệp ước Quý Mùi 6.6.1884 Nhà Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884 Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam. Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp 5-7-1885 Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế 13-7-1885 Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương 1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình 1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy 1885-1896 Khởi nghĩa Hương Khê 1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế Nửa cuối TK Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam XIX 1897-1914 Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam 1905-1909 Phong Trào Đông Du 1907 Phong Trào Đông Kinh nghĩa thục
  2. 1908 Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì 5.6.1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 1916 Vu mưu khởi nghĩa ở Huế 1917 Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp II. Cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháptừ 1858 đến cuối TK XIX Câu 1. Tại sao TDP xâm lược nước ta? - Từ giữa TK XIX chủ nghĩa tư bản phát triển nhu cầu thuộc địa thị trường ngày càng cao thúc đẩy việc xâm chiếm các nước phương Đông trong đó có Việt Nam. - Các nước trong khu vực đã và đang bị xâm lược như Ấn Độ, Trung Quốc... - Việt Nam có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng: bờ biển dài, nhiều cảng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân công dồi dào, nằm trên đường giao thông thủy quan trọng từ Bắc Á đi Đông Nam Á, Đông-Tây... - Chế độ phong kiến nhà Nguyễn suy yếu lạc hậu bảo thủ.Trước sự phát triển mạnh của chủ nghĩa tư bản của khoa học kĩ thuật thế giới, nhà Nguyễn thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng không giao lưu với phương Tây nên trình độ dân trí thấp khoa học kĩ thuật lạc hậu - Nhằm ngăn chặn sự xâm lược của các nước phương Tây nhà Nguyễn hạ lệnh cấm đạo, sát đạo Gia tô. Lấy cớ đó ngày 31.8.1858 Pháp-Tây ban nha dàn quân trước cửa biển Đà Nẵng gây chiến tranh xâm lược Việt Nam. *Lập bảng quá trình xâm lược của thực dân Pháp ở Việt Nam Thời gian Sự kiện 31.8.1858 P,TBN dàn quân trước cử biển Đà Nẵng 1.9.1858 Pháp nổ súng đánh Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Sau 5 tháng Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà 2.1859 Pháp chuyển quân vào Gia Định 17.2.1859 Pháp tấn công chiếm thành Gia Định Đêm 23 rạng Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. Thừa thắng Pháp đánh Gia 24..1861 Định, Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long 20-24.6.1867 Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền tây:An Giang, Hà Tiên, Vĩnh Long Cuối 1872 Pháp đưa Đuy puy gây rối ở Hà Nội 20.11.1873 Pháp tấn công thành Hà Nội, mở rộng đánh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì 15.3.1874 Pháp buộc triều đình kí hiệp ước Giáp Tuất và rút khỏi Bắc kì, 6 tỉnh Nam kì thuộc Pháp. 3.4.1882 Quân Pháp do Ri vie chỉ huy đổ bộ lên Hà Nội 25.4.1882 Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội rồi chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc kì 18.8.1883 Pháp đánh cửa Thuận An-20.8 đổ bộ lên khu vực này.
  3. 1884 Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam. Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp Câu 2. Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Nhâm Tuất 1862? - Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì ( Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn. - Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. - Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 280 vạn lạng bạc. - Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến. Câu 3. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào? * Nguyên nhân: - Lợi dụng việc triều đình Huế nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp cướp biển . - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy. => Hơn 200 quân Pháp do Gác-ni-ê chỉ huy từ Gia Định kéo ra Bắc. * Diễn biến: - Sáng ngày 20-11-1873 quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội. - 7000 quân triều đình dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương cố gắng cản địch nhưng thất bại. Buổi trưa thành mất. Nguyễn tri Phương bị thương sau đó ông bị giặc bắt. * Kết quả:- Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội - Pháp đưa quân đi chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định. Câu 4.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào * Bối cảnh: -Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ trong dân chúng cả nước. - Nền kinh tế đát nước ngày càng kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc cướp nổi lên khắp nơi. - Các đề nghị cải cách Duy tân bị khước từ, tình hình rối loạn cực độ. - Tư bản Pháp cần tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kì nên chúng quyết tâm xâm lược. *Diễn biến: - Lấy cớ triều đình Huế vi phạm h/ư 1874 ngày 3/4/1882 quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã đổ bộ lên Hà Nội. - 25/4/1882 Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và giao thành không điều kện. Không đợi trả lời quân Pháp nổ súng tấn công . - Quân ta anh dũng chống trả nhưng chỉ cầm cự được một buổi sáng.Đến trưa thành mất. Hoàng Diệu tự vẫn.
  4. - Triều đình Huế cầu cứu quân Thanh và cử người thương thuyết với Pháp đồng thời ra lệnh cho quân ta rút lên mạn ngược * Kết quả:Quân Pháp thắng, nhanh chóng tỏa đi chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh khác thuộc đồng bằng Bắc Kì. Câu 5. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ 1? *Diễn biến - 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của Hoàng Tá Viêm phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan thực daanvaf binh lính bị giết tại trận. * Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm quân Pháp hoang mang còn quân ta thì phấn khởi hăng hái quyết tâm đánh giặc. Câu 6: Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần 2? * Diễn biến - Ngày 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của quân ta . Quân cờ đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ quan và lính Pháp bị giết tronhg đó có Ri-vi-e. *Ý nghĩa :Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Nhân dân phấn khởi , quyết tâm tiêu diệt giặc. Câu 7 . Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Nhâm Tuất 5.6.1862? - Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì ( Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn. - Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. - Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 280vạn lạng bạc. - Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến. Hiệp ước này đã vi phạm chủ quyền dân tộc , nhà Nguyễn đã cắt 1 phần lãnh thổ của đất nước cho thực dân Pháp Câu 8. Trình bày nội dung hiệp ước Giáp Tuất15.3.1874 - Pháp rút quân khỏi Bắc kì - Triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam kì hoàn toàn thuộc Pháp Hiệp ước Giáp Tuất đã làm mất 1 phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ , ngoại giao và thương mại của Việt Nam Câu 9. Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Hác-măng 25.8.1883 - Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. - Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì . - Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của Pháp ở Huế.
  5. - Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. - Mọi việc giao thiệp với nước ngoài ( kể cả với Trung Quốc ) đều do Pháp nắm. - Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì. Câu 10. Trình bày H/ư Pa-tơ-nốt6.6.1884: Có nội dung cơ bản giống H/ư Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn. * Ý nghĩa :Chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tơ cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài đến cách mạng Tháng Tám năm 1945. Câu 11. Trình bày cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế * Nguyên nhân: - Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện. - Thực dân Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phái chủ chiến. * Diễn biến: - Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá. - Quân Pháp nhất thời rối loạn. - Sau khi củng cố tinh thần chúng đã mở cuộc phản công chiếm Hoàng thành . - Trên đường đi chúng xả súng tàn sát, cướp bóc hết sức dã man. Hàng trăm người dân vô tội đã bị thất bại. * Kết quả:- Cuộc phản công của phái chủ chiến thất bại. * Ý nghĩa: Phản ánh ý chí giữ nước của phái chủ chiến. Câu 12. Phong trào Cần Vương: a. Nguyên nhân: Sau cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế 7.1885 thất bại Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra căn cứ Tân Sở( Quảng Trị)13/7/1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước phát triển thành phong trào Cần Vương b. Diễn biến: phong trào Cần Vương phát triển qua 2 giai đoạn. * Giai đoạn 1: 1885-1888. - Hưởng ứng chiếu Cần Vương, phong tràochống Pháp bùng lên khắp cả nước sôi động nhất ở Bắc kì và Trung Kì, có nhiều cuộc khởi nghĩa lớn nổ ra. - Thấy địa bàn Tân Sở chật hẹp dễ bị địch bao vây TT Thuyết đưa vua Hàm Nghi vượt Trường Sơn ra Bắc rồi lập căn cứ ở làng Phú Gia thuộc Hương Khê- Hà Tĩnh. Căn cứ bao gồm miền tây 3 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và lan sang cả Lào - Trên đường đi nhà vua nhận được sự giúp đỡ tận tình chu đáo của đồng bào các dân tộc ở vùng biên giới Việt-Lào.
  6. - Trước những khó khăn ngày càng lớn, TT Thuyết sang Trung Quốc cầu viện vàocuối 1886. - 11.1888, quân Pháp có tay sai dẫn đường, đột nhập vào căn cứ, bắt sống vua Hàm Nghi và đi đày sang Angiêri (Châu Phi). * Giai đoạn 2: 1888-1896 - Vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào khởi nghĩa vũ trang vẫn tiếp tục phát triển. - Nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động từ đồng bằng lên Trung du miền núi và quy tụ thành những cuộc KN lớn, khiến cho Pháp lo sợ và phải đối phó trong nhiều năm. Tiêu biểu như khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887). Khởi nghĩa Bãi Sậy: (1883- 1892). Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896). c. Kết quả:Phong trào Cần Vương bùng nổ mạnh mẽ và lan rộng nhưng thực dân Pháp cùng triều đình Huế đàn áp phong trào thất bại. Tuy nhiên phong trào đã khiến cho Pháp lo sợ và phải đối phó trong nhiều năm Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương. * KN Ba Đình (1886-1887). * Khởi nghĩa Bãi Sậy: (1883-1892). * Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896). .d. ý nghĩa lịch sử phong trào Cần Vương. - Mặc dù thất bại xong các cuộc KN trong phong trào Cần Vương đã nêu cao tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu kiên cường, quật khởi của nhân dân ta, làm cho TD Pháp bị tổn thất nặng nề, làm chậm quá trình xâm lược bình định Việt Nam. - Các cuộc KN tuy thất bại nhưng đã tạo tiền đề vững chắc cho các phong trào đấu tranh giai đoạn sau,Để lại bài học về khởi nghĩa vũ trang - Các cuộc KN cho thấy vai trò lãnh đạo của giai cấp PK trong lịch sử đấu tranh của dân tộc. đ .Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương. (Các cuộc khởi nghĩa lớn). - Khách quan: TD Pháp lực lượng còn đang mạnh, cấu kết với tay sai đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. - Chủ quan: + Do hạn chế của ý thức hệ phong kiến: “Cần Vương” là giúp vua chống Pháp, khôi phục lại vương triều phong kiến. Khẩu hiệu Cần Vương chỉ đáp ứng một phần nhỏ lợi ích trước mắt của giai cấp phong kiến, về thực chất, không đáp ứng được một cách triệt để yêu cầu khách quan của sự phát triển xã hội và nguyện vọng của nhân dân là xoá bỏ giai cấp PK, chống TD Pháp, giành độc lập dân tộc. + Hạn chế của người lãnh đạo: Do thế lực PK VN suy tàn nên ngọn cờ lãnh đạo không có sức thuyết phục (chủ yếu là văn thân, sĩ phu yêu nước thuộc giai cấp PK và nhân dân), hạn chế về tư tưởng, trình độ, chiến đấu mạo hiểm, phiêu lưu. Chiến lược, chiến thuật sai lầm.
  7. + Các cuộc khởi nghĩa chưa liên kết được với nhau -> Pháp lần lượt đàn áp một cách dễ dàng. Câu 13: Khởi nghĩa Hương Khê( 1885-1896) - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và nhiều tướng tài (tiêu biểu: Cao Thắng). - Lực lượng tham gia: Đông đảo các văn thân, sĩ phu yêu nước cùng nhân dân. - Căn cứ chính: Ngàn Trươi (Hương Khê - Hà Tĩnh)- có đường thông sang Lào. - Đia bàn hoạt động: Kéo dài trên 4 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. - Tổ chức: Theo lối chính quy của quân đội nhà Nguyễn: lực lượng nghĩa quân chia làm 15 thứ (mỗi thứ có 100 -> 500 người) phân bố trên địa bàn 4 tỉnh – tự chế tạo sung súng trường theo mẫu súng của Pháp.. - Diễn biến: Cuộc KN chia làm 2 giai đoạn: + 1885-1888: là giai đoạn chuẩn bị, tổ chức, huấn luyện lực lượng, xây dựng công sự, chuẩn bị khí giới tích trữ lương thảo. lực lượng nghĩa quân chia làm 15 thứ (mỗi thứ có 100 -> 500 người) phân bố trên địa bàn 4 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình – tự chế tạo sung súng trường theo mẫu súng của Pháp.. + 1888-1896: Là thời kì chiến đấu, dựa vào địa hình hiểm trở,có sự chỉ huy thống nhất và phối hợp tương đối chặt chẽ, nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. Để đối phó, Pháp đã tập trung binh lực, xây dựng đồn bốt dày đặc, bao vây cô lập nghĩa quân, mở nhiều cuộc tấn công quy mô lớn vao Ngàn Trươi. Nghĩa quân chiến đấu trong điều kiện ngày càng gian khổ do bị bao vây, cô lập, lực lượng suy yếu dần, chủ tướng Phan Đình Phùng hy sinh ngày 28.12.1895, cuộc khởi nghĩa duy trì thêm một thời gian rồi tan rã. - Ý nghĩa: Khởi nghĩa Hương Khê: + Đánh dấu bước phát triển cao nhất của phong trào Cần Vương. +Đánh dấu sự chấm dứt phong trào Cần Vương. +Nêu cao tinh thần yêu nước, chiến đấu gan dạ, kiên cường, mưu trí của nghĩa quân. Câu 14. Khởi nghĩa Yên Thế( 1814-1913) - Căn cứ: Yên Thế ( phía Tây tỉnh Bắc Giang) có diện tích 40-50 km2 là vùng đất đồi, cây cối rậm rạp, địa hình hiểm trở. * Nguyên nhân: Do tình hình kinh tế sa sút dưới thời Nguyễn, khiến cho nông dân đồng bằng Bắc Kì phải rời quê hương lên Yên Thế sinh sống, khi TD Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kì, Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của chúng. Để bảo vệ cuộc sống của mình, nhân dân Yên Thế đứng lên đấu tranh chống Pháp. - Lãnh đạo: Hoàng Hoa Thám. - Địa bàn hoạt động: Yên Thế là địa bàn hoạt động chính và một số vùng lân cận. - Lực lượng: đông đảo dân nghèo địa phương.
  8. * Diễn biến: (3 giai đoạn). + Trong giai đoạn 1884-1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ ở Yên Thế, chưa có sự chỉ huy thống nhất. thủ lĩnh có uy tín nhất lúc này là Đề Nắm. Sau khi Đề Nắm mất 4.1892, Đề Thám- Hoàng Hoa Thám trở thành vị chỉ huy tối cao của phong trào. + Trong giai đoạn 1893-1908, người lãnh đạo là Đề Thám Thời kì này nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở. Nhận thấy tương quan lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch Đề Thám phải giảng hòa với quân Pháp. Sau khi phục kích bắt được tên điền chủ người Pháp là Sét nay. Đè Thám đồng ý thả tên này với điều kiện Pháp phải rút quân khỏi Yên Thế; Đề Thám được cai quản 4 tổng trong khu vực là Nhã Nam, Mục Sơn,YênLễvàHữuThượng Thời gian giảng hòa không kéo dài vì ngay từ đầu địch đã ráo riết lập đồn bốt mở cuộc tấn công trở lại. Lực lượng của Đề Thám bị tổn thất suy yếu nhanh chóng. Đề Thám phải chủ động xin giảng hòa lần thứ hai vào12.1897. Thực dân Pháp chấp nhận nhưng đưa ra điều kiện ngặt nghèo, buộc nghĩa quân phải thực hiện. Từ năm 1897-1908 tranh thủ thời gian hòa hoãn , Đề Thám cho khai khẩn đồn điền Phồn Xương, tích lũy lương thực xây dựng quân đôị tinh nhuệ sãn sàng chiến đấu. Nhiều nhà yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh....đã tìm lên Yên Thế bắt liên lạc với Đề Thám + Giai đoạn 1909-1913: sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội , phát hien thấy có sự dính líu của Đề Thám, TDP đã tập trung lực lượng, mở cuộc tấn công quy mô lên Yên Thế. Trải qua nhiều trận càn liên tiếp của địch , lực lượng nghĩa quân hao mòn dần . Đến ngày 10/2/1913khi thủ lĩnh Đề Thám bị sát hại ,phong trào tan rã. * Nguyên nhân thất bại: - Phong trào Cần Vương tan rã, TD Pháp có điều kiện để đàn áp KN Yên Thế. - Lực lượng nghĩa quân gặp nhiều bất lợi: bị tiêu hao dần, bị khủng bố, mất tiếp tế, thủ lĩnh thì bị ám sát. - Phong trào bó hẹp trong 1 địa phương nên bị cô lập. Tính cục bộ địa phương giải quyết quyền lợi của 1 bộ phận dân cư - Phong trào mang tính tự phát, chưa có sự liên kết với các phong trào Cần Vương. -TD Pháp lực lượng còn đang mạnh, cấu kết với phong kiến đàn áp phong trào đấu tranh - Lãnh đạo khởi nghĩa là nông dân trình độ nhận thức còn hạn chế * ý nghĩa: - Khẳng định truyền thống yêu nước, tinh thần chiến đấu anh dũng bất khuất kiên cường của nông dân. - Thấy được khả năng lớn lao của nôngdân trong lịch sử đấu tranh củadân tộc. ?. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phong trào Cần vương với cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
  9. * Giống nhau: - Đều là các cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp. - Nêu cao tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường của người chỉ huy và nghĩa quân. - Được nhân dân ủng hộ. - Biết lợi dụng địa bàn để xây dựng căn cứ, có lối đánh phù hợp, kết quả đều thất bại. * Khác nhau: - Mục đích: + Phong trào Cần Vương là phò vua cứu nước. +Khởi nghĩa Yên Thế là đấu tranh bảo vệ mảnh đất ở địa phương Yên Thế. - Thành phần lãnh đạo: + Phong trào Cần Vương là những sĩ phu, văn thân quan lại phong kiến chịu ảnh hưởng bởi tư tưởng Cần Vương. + Khởi nghĩa Yên Thế là nông dân không chịu ảnh hưởng bởi tư tưởng Cần Vương. - Thời gian tồn tại: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài hơn từ 1884-1913. - Khởi nghĩa Yên Thế kết hợp vấn đề dân tộc và dân chủ vừa chống Pháp giành độc lập dân tộc vừa chống phong kiến giành ruộng đất. Câu 15 Tình hình VN nửa cuối thế kỉ 19.(Các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời trong bối cảnh nào?) - Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu - Xã hội Việt Nam khủng hoảng nghiêm trọng. - Bộ máy chính quyền từ TW đến địa phương mục ruỗng. - Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. - Mâu thuẫn dân tộc ngày thêm gay gắt. - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ dữ dội => Trong bối cảnh đó các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời. Câu 16. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ 19 .* Cơ sở :-Đất nước ngày một nguy khốn - Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh * Nội dung : -Yêu cầu đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa của nhà nước phong kiến. * Các đề nghị cải cách: - Năm 1868 Trần Đình Túc và Nguyễ Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định) - Năm 1872, Viện Thương bạc xin mở 3 cửa biển ở Miền Bắc và Miền Trung để thông thương với bên ngoài.
  10. - Từ 1863-1871 Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần đề cập đến một loạt vấn đề như chấn chỉnh bộ máy quan lại , phát triển công thương nghiệp và tài chính... - Năm 1877 và 1882 Nguyễn Lộ Trạch dâng dâng hai bản "thời vụ sách " lên vua Tự Đức đề nghị chấn hưng hưng trí, khai thông dân trí... Câu 17 * Kết cục, hạn chế, ý nghĩa của những đề nghị cải cách. - Các đề nghị cải cách không thực hiện được * Nguyên nhân ( hạn chế) - các đề nghị cải cách mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong , chưa giải quyết được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc đó. - Triều đình bất lực , bảo thủ từ chối thực hiện các đề nghị, cải cách. * Ý nghĩa - Gây được tiếng vang lớn, tấn công vào những tư tưởng bảo thủ - Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời - Chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy Tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX. III. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897-1918 Câu18. Sơ đồ bộ máy cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương TOÀN QUYỀN ĐÔNG DƯƠNG(PHÁP) BẮC KÌ TRUNG KÌ NAM KÌ LÀO CAM-PU-CHIA ( THỐNG SỨ) ( KHÂM SỨ) (THỐNGĐỐC ( KHÂM SỨ) ( KHÂM SỨ) BỘ MÁY HÀNH CHÍNH CẤP KÌ (PHÁP) BỘ MÁY HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH( PHÁP+ BẢN XỨ ) BỘ MÁY HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ, THÔN ( BẢN XỨ) Nhận xét: Mọi quyền lực tập trung trong tay Pháp, vua quan trong triều Huế chỉ là bù nhìn, tay sai. - Chúng thực hiện chính sách “chia để trị”, Tổ chức bộ máy nhà nước từ TW -> địa phương do TD Pháp chi phối. Câu 19. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp 1897-1914