Đề cương ôn tập cuối năm môn Ngữ văn 9 - Năm học 2019-2020

doc 31 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập cuối năm môn Ngữ văn 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_ngu_van_9_cuoi_nam_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối năm môn Ngữ văn 9 - Năm học 2019-2020

  1. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI NĂM A. NỘI DUNG I. Phần văn bản. 1. Văn bản nghị luận hiện đại: - Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm - Tiếng nói văn nghệ - Nguyễn Đình Thi - Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan 2. Văn học hiện đại Việt Nam: a. Thơ hiện đại: - Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải - Viếng Lăng Bác – Viễn Phương - Sang thu – Hữu Thỉnh - Con cò – Chế Lan Viên - Nói với con – Y Phương b. Truyện hiện đại: - Bến quê – Nguyễn Minh Châu - Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê II. PHẦN TIẾNG VIỆT: 1. Khởi ngữ 2. Các thành phần biệt lập 3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn 4. Nghĩa tường minh và hàm ý III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: - Nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống. - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. B. HƯỚNG DẪN LÀM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP I. Phần văn bản. * Lập bảng thống kê theo mẫu. Năm học 2019 - 2020 1
  2. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm stt Tên Tác Thể Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa VB giả loại 1 Mùa Than - Thơ 5 - Vẻ đẹp trong trẻo, - Bt có giọng điệu - Bài thơ xuân h Hải chữ đầy sức sống của vừa trang nghiêm, thể hiện nho thiên nhiên đất trời sâu lắng, vừa tha những nhỏ mùa xuân và cảm xúc thiết, đau xót, tự rung cảm say sưa, ngây ngất hào, phù hợp với tinh tế của của nhà thơ. nd cảm xúc của nhà thơ - Vẻ đẹp và sức sống bài. trước vẻ của đất nước qua mấy - Viết theo thể thơ đẹp của nghìn năm lịch sử. 8 chữ có đôi chỗ mùa xuân - Khát vọng, mong biến thể, cách gieo thiên ước đc sống có ý vần và nhịp điệu nhiên, đất nghĩa, đc cấu hiến thơ linh hoạt. nước và cho đất nước, cho - S/tạo trong việc khát vọng cuộc đời của tác giả. XD h/ả thơ, kết đc cống hợp cả h/ả thực, hiến cho h/ả ẩn dụ, biểu đất nước, tượng có ý nghĩa cho cuộc khái quát và giá trị đời biểu cảm cao. - Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp từ có hiệu quả nghệ thuật. Viếng Viễn Thể thơ - Tâm trạng vô cùng - Giọng điệu vừa Bài thơ 2 lăng Phươ tám xúc động của một trang nghiêm, sâu thể hiện Bác ng chữ người con từ chiến lắng, vừa tha thiết, tâm trạng trường miền Nam đau xót, tự hào, xúc động, Năm học 2019 - 2020 2
  3. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm được ra viếng Bác. phù hợp vời nội tấm lòng - Tấm lòng thành kính dung cảm xúc bài thành thiêng liêng trước thơ. kính,biết công lao vĩ đại và tâm - Thể thơ 8 chữ có ơn sâu sắc hồn cao đẹp, sáng đôi chỗ biến thể, của tác giả trong của Người. cách gieo vần và khi vào - Nỗi đau xót tột cùng nhịp điệu thơ linh lăng viếng của nhân dân ta nói hoạt. Bác. chung, của tác giả nói - Sáng tạo trong riêng khi Bác không việc xây dựng h/ả còn nữa thơ - Tâm trạng lưu luyến - Lựa chọn ngôn và mong muốn được ngữ biểu cảm, sử mãi bên Bác dụng các ẩn dụ, điệp từ có hiệu quả nghệ thuật. 3 Sang Hữu Thơ - Bài thơ thể hiện cảm - Khắc hoạ h/ả thơ Bài thơ Thu Thỉnh năm nhận tinh tế và tâm đẹp, gợi cảm, đặc thể hiện chữ trạng ngỡ ngàng, cảm sắc về thời điểm những xúc bâng khuâng của giao mùa hạ - thu ở cảm nhà thơ khi chợt nhận nông thôn vùng nhận ra những tín hiệu báo đồng bằng Bắc Bộ. tinh tế thu sang. - S/tạo trong việc của nhà - Những suy ngẫm sử dụng từ ngữ, thơ sâu sắc mang tính dùng phép nhân trước vẻ triết lí về con người hoá, phép ẩn dụ. đẹp của và cuộc đời của t/giả thiên lúc sang thu làm nên nhiên đặc điểm của cái tôi trong trữ tình sâu sắc trong khoảnh Năm học 2019 - 2020 3
  4. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm bài thơ. khắc giao mùa. 4 Nói Y Thơ - Cội nguồn sinh - Giọng điệu thủ Bài thơ với Phươ năm dưỡng của mỗi con thỉ, tâm tình, tha thể hiện con ng chữ người (con được lớn thiết, trìu mến. tình yêu lên trong tình yêu - Xây dựng những thương thương của cha mẹ, hình ảnh thơ vừa thắm thiết trong cuộc sống lao cụ thể, vừa mang của cha động, trong thiên tính khái quát, mộc mẹ dành nhiên thơ mộng và mạc mà vẫn giàu cho con nghĩa tình của quê chất thơ. cái; tình hương). - Có bố cục chặt yêu, niềm - Những đức tính cao chẽ, dẫn dắt tự tự hào về đẹp mang tính truyền nhiên. quê thống có sức sống hương, mạnh mẽ và bền bỉ và đất nước mong muốn con mình hãy kế tục xứng đáng truyền thống ấy của người cha. 5 Những Lê Truyện - Hoàn cảnh sống, - Sử dụng ngôi thứ Truyện ca ngôi Minh ngắn chiến đấu của ba cô nhất, lựa chọn ngợi vẻ sao xa Khuê gái TNXP. người kể chuyện đẹp tâm xôi - N/v Phương Định: đồng thời là nhân hồn của Duyên dáng, trẻ vật trong truyện. ba cô gái trung, lãng mạn, dũng - Miêu tả tâm lí và thanh niên cảm ngôn ngữ nhân vật. xung - Hiện thực chiến - Có lời trần thuật, phong tranh khốc liệt trong lời đối thoại tự trong Năm học 2019 - 2020 4
  5. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm thời kì kháng chiến nhiên. hoàn cảnh chống Mĩ cứu nước ở chiến một trọng điểm giao tranh ác thông. liệt. - Vẻ đẹp của các nhân vật tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng CMVN trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. II. Phần Tiếng Việt. 1. Khởi ngữ ? Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Cho ví dụ. - Đặc điểm của khởi ngữ: + Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. + Trước khởi ngữ thường có thêm các từ: về, đối với. - Công dụng: Nêu lên đề tài được nói đến trong câu. - Ví dụ: - Làm bài tập thì tôi đã làm rồi. - Hăng hái học tập, đó là đức tính tốt của người học sinh. 2. Các thành phần biệt lập ? Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Cho ví dụ. - Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu. 2.1.Thành phần tình thái là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. VD: - Cháu mời bác vào trong nhà uống nước ạ ! - Chắc chắn ngày mai trời sẽ nắng. 2.2.Thành phần cảm thán là thành phần được dùng để bộc lộ thái độ, tình cảm, tâm lí của người nói (vui, mừng, buồn, giận ); có sử dụng những từ ngữ như: chao ôi, a , ơi, trời ơi . Thành phần cảm thán có thể được tách thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt. VD: + Ôi ! hàng tre xanh xanh Việt Nam Năm học 2019 - 2020 5
  6. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm Bão táp mưa sa vẫn thẳng hàng (Viễn Phương) + Trời ơi, lại sắp mưa to nữa rồi! 2.3.Thành phần gọi - đáp là thành phần biệt lập được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp; có sử dụng những từ dùng để gọi – đáp. VD: + Vâng, con sẽ nghe theo lời của mẹ. + Này, rồi cũng phải nuôi lấy con lợn mà ăn mừng đấy ! (Kim Lân) 2.4.Thành phần phụ chú là thành phần biệt lập được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu; thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa hai dấu gạch ngang với dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú cũng được đặt sau dấu ngoặc chấm. VD: + Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm ( Nam Cao) + Vũ Thị Thiêt, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị nết na lại thêm tư dung tốt đẹp. 3. Các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn ?Yêu cầu của việc liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu, đoạn văn ? Câu văn, đoạn văn trong văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức: - Liên kết nội dung: các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề); các đoạn văn, câu văn phải được xắp xếp theo trình tự hợp lí (liên kết logic). - Liên kết về hình thức: các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối. ? Các phép liên kết câu và đoạn văn ? Cho ví dụ ? 3.1. Phép lặp từ ngữ: là cách lặp lại ở câu đứng sau những từ đã có ở câu trước. VD: Tôi nghĩ đến những niềm hi vọng, bỗng nhiên hoảng sợ. Khi Nhuận Thổ xin chiếc lư hương và đôi đèn nến, tôi cười thầm, cho rằng anh ta lúc nào cũng không quên sùng bái tượng gỗ. (Lỗ Tấn). ( Lặp từ tôi) 3.2. Phép LK dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng - Câu sau được liên kết với câu trước nhờ các từ đồng nghĩa. Năm học 2019 - 2020 6
  7. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm VD: Hàng năm Thủy Tinh làm mưa làm gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về. (Sơn Tinh, Thủy Tinh) - Câu sau liên kết với câu trước nhờ các từ trái nghĩa. VD: Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt Dưới sân ông cử ngỏng đầu rồng (Tú Xương) - Câu sau liên kết với câu trước nhờ những từ ngữ cùng trường liên tưởng. VD: Bà lão đăm đăm nhìn ra ngoài. Bóng tối trùm lấy hai con mắt. (Kim Lân) 3.3. Phép thế: là cách sử dụng ở câu sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước. Các yếu tố thế: - Dùng các chỉ từ hoặc đại từ như: đây, đó, ấy, kia, thế, vậy , nó, hắn, họ, chúng nó thay thế cho các yếu tố ở câu trước, đoạn trước. - Dùng tổ hợp “danh từ + chỉ từ” như: cái này, việc ấy, điều đó, để thay thế cho yếu tố ở câu trước, đoạn trước. Các yếu tố được thay thế có thể là từ, cụm từ, câu, đoạn. VD: Nghệ sĩ điện truyền thẳng vào tâm hồn chúng ta. Ấy là điểm màu của nghệ thuật. (Nguyễn Đình Thi) ( Chỉ từ thay thế cho câu) 3.4. Phép nối: Các phương tiện nối: Sử dụng quan hệ từ để nối: và, rồi, nhưng, mà, còn, nên, cho nên, vì, nếu, tuy, để VD: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. Nhưng nghệ sĩ không ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. (Nguyễn Đình Thi) Sử dụng các từ chuyển tiếp: những quán ngữ như: một là, hai là, trước hết, cuối cùng, nhìn chung, tóm lại, thêm vào đó, hơn nữa, ngược lại, vả lại VD: Cụ cứ tưởng thế chứ nó chẳng hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! (Nam Cao) Sử dụng tổ hợp “quan hệ từ, đại từ, chỉ từ”: vì vậy, nếu thế, tuy thế . . . ; thế thì, vậy nên . .. Năm học 2019 - 2020 7
  8. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm VD: Nay người Thanh lại sang, mưu đồ lấy nước Nam ta đặt làm quận huyện, không biết trông gương mấy đời Tống, Nguyên, Minh ngày xưa. Vì vậy ta phải kéo quan ra đánh đuổi chúng. (Ngô gia văn phái). 4. Nghĩa tường minh và hàm ý ?Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? Điều kiện sử dụng hàm ý ? Cho ví dụ. + Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. + Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. VD: An: - Chiều mai cậu đi đá bóng với tớ đi . Bình: - Chiều mai tớ đi học toán rồi. (Hàm ý: Tớ không đi đá bóng được) An: - Thế à, buồn nhỉ. ? Điều kiện sử dụng hàm ý: + Người nói (người viết) có ý đưa hàm ý vào câu nói. + Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: * NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 1. Thế nào là kiểu bài nghị luận xã hội - Nghị luận xã hội là phương pháp nghị luận lấy đề tài từ các lĩnh vực xã hội, chính trị , đạo đức, làm nội dung bàn bạc, nhằm làm sáng tỏ cái đúng- sai, cái tốt- xấu của vấn đề được nêu ra. Từ đó đưa ra một cách hiểu thấu đáo về vấn đề nghị luận cũng như vận dụng nó vào đời sống. 2. Phân loại trong kiểu bài nghị luận xã hội - Nghị luận về một sự việc, hiện tương đời sống - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí - Nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học 3. Tuân thủ các bước làm bài - Tìm hiểu đề - Tìm ý - Lập dàn bài - Viết bài - Đọc lại và sửa chữa 4. Các thao tác thường được áp dụng khi viết bài nghị luận xã hội Năm học 2019 - 2020 8
  9. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm - Các dạng bài NLXH đều vận dụng chung các thao tác lập luận là giải thích, phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình luận. - Ba thao tác cơ bản nhất là giải thích, chứng minh, bình luận. a. Thứ nhất về thao tác giải thích: - Mục đích: Nhằm để hiểu b. Thứ hai về thao tác chứng minh - Mục đích: Tạo sự tin tưởng. * GV: + Các em cần xác định chính xác điều cần chứng minh, phạm vi cần chứng minh. + Sau đó dùng dẫn chứng chủ yếu trong thực tế cuộc sống để minh hoạ nhằm làm sáng tỏ điều cần chứng minh, phạm vi cần chứng minh. c. Thứ ba về thao tác bình luận - Mục đích: Tạo sự đồng tình. CÁCH ÔN TẬP KIỂU BÀI NGHỊ LUẬN XÃ HỘI Một số đề bài nghị luận xã hội trong đề thi của Sở Giáo Dục Thái Bình những năm gần đây: 1. Năm học 2013 – 2014: Hãy viết bài văn nghị luận ( khoảng 300 từ) với tiêu đề: “Đừng quên nói lời cảm ơn”. 2. Năm học 2014 – 2015: Viết bài văn nghi luận (khoảng 300 từ) bày tỏ suy nghĩ về một mục tiêu mà em mong muốn đạt được trong học tập. 3. Năm học 2015 – 2016: Cuộc sống sẽ ra sao nếu thiếu đi những nụ cười? Hãy bày tỏ suy nghĩ của em về vấn đề trên bằng một bài văn nghị luận (khoảng 300 chữ). 4. Năm 2016 – 2017: Học mà chỉ ghi nhớ kiến thức một cách máy móc thì khó đạt hiệu quả. Hãy viết bài văn nghị luận(khoảng 300 từ) bày tỏ suy nghĩ của em về ý kiến trên. Năm học 2019 - 2020 9
  10. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9 cuối năm 5. Năm 2017 – 2018: Hãy viết bài văn nghị luận ( khoảng 300 từ) bày tỏ suy nghĩ của em về sức mạnh của tình yêu thương. I. Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 1. Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? - Bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen hay đáng chê, hoặc nêu ra vấn đề đáng suy nghĩ. 2.Yêu cầu: - Tìm hiểu kĩ đề bài, phân tích sự việc, hiện tượng để tìm ý, lập dàn ý, viết và sửa chữa sau khi viết. 3.Những đề tài thường gặp: - Hiện tượng tốt : + Hiến máu nhân đạo,ủng hộ nạn nhân nhiễm chất độc màu da cam, ủng hộ đồng bào lũ lụt + Phong trào mùa hè xanh, Qũy thắp sáng ước mơ + Mái ấm tình thương, ngôi nhà tình nghĩa, ngôi nhà mơ ước . -Hiện tượng xấu: + Ô nhiễm môi trường,tai nạn giao thông + Bệnh thành tích; sự vô cảm . + Bệnh quay cóp trong thi cử + Tình trạng bạo lực học đường, nghiện game 4. Những kĩ năng làm bài a. Kĩ năng tìm hiểu đề bài nghị luận - Đọc kĩ đề , tìm hiểu nội dung cốt lõi của vấn đề, nắm bắt yêu cầu của đề. - Đề bài thường nêu trực tiếp vấn đề nghị luận, nên dễ thấy vấn đề, phạm vi nghị luận - Nếu đề chỉ nêu vấn đề nghị luận mà không chỉ rõ thao tác lập luận, hoặc không nêu Nội dung nghị luận thì HS phải làm ró trên 3 phương diện: nội dung(nội dung gì?), thao tác(làm thế nào?), phạm vi nghị luận(ở đâu?). Năm học 2019 - 2020 10