Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_dia_ly_6.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý 6
- Đề cương ôn tập học kì 1 - Địa lý 6 Câu 1: Trình bày vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất. - Trái Đất có hình cầu. - Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời: Sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Câu 2: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc có đặc điểm như thế nào? * Kinh tuyến: là đường nối cực Bắc đến cực Nam Trái đất có độ dài bằng nhau. - Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0o, đi qua đài thiên văn Grin-Uyt (ngoại ô Luân Đôn – nước Anh) - Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180o * Vĩ tuyến: Là những đường vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến. - Vĩ tuyến gốc được đánh sồ 0o còn được gọi là đường xích đạo * Quả địa cầu - 181 vĩ tuyến - 360 kinh tuyến Câu 3: Trên quả địa cầu nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? nếu cứ 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam? - Nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả là 36 kinh tuyến. - Nếu cứ 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì: + Nửa cầu Bắc có 9 vĩ tuyến Bắc. + Nửa cầu Nam có 9 vĩ tuyến Nam. Câu 4: Tỷ lệ bản đồ là gì? - Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.
- * Bản đồ có tỉ lệ 1/1.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 5 cm x 1.000.000 cm = 5.000.000 cm 5.000.000 cm = 50 km * Bản đồ có tỉ lệ 1/6.000.000 thì 4 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 4 cm x 6.000.000 cm = 24.000.000 cm 24.000.000 cm = 240 km * Bản đồ có tỉ lệ 1/4.000.000 thì 2 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 2 cm x 4.000.000 cm = 8.000.000 cm 8.000.000 cm = 80 km * Bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 5 cm x 2.000.000 cm = 10.000.000 cm 10.000.000 cm = 100 km * Bản đồ có tỉ lệ 1/2.000.000 thì 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa? 3 cm x 2.000.000 cm = 6.000.000 cm 6.000.000 cm = 60 km Câu 5: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến. * Kinh tuyến: Đầu phía trên chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam. * Vĩ tuyến: Đầu bên trái chỉ hướng Tây, đầu bên phải chỉ hướng Đông. Câu 6: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của trái đất? - Trái đất tự quay một vòng quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông trong 24 giờ. - Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng là giờ khu vực
- - Một khu vực giờ: 15o - Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7. Câu 7: Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất? - Trái Đất có dạng hình cầu nên chỉ được chiếu sáng một nửa, nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm - Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang đông nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có ngày và đêm Câu 8: Sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời ra các mùa như thế nào? - TĐ chuyển động quanh mặt trời theo hướng từ Tây sang Đông trên một quỹ đạo có hình Elíp gần tròn. - Thời gian TĐ chuyển động quanh mặt trời trọn 1 vòng hết 365 ngày 6 giờ. - Khi chuyển động quanh quỹ đạo trục của TĐ bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và luôn hướng về 1 phía, nên 2 nửa cầu bắc và nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía mặt trời, sinh ra các mùa. - Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc. * Mùa Xuân: Từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6 * Mùa Hạ: Từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9 * Mùa Thu: Từ 23 tháng 9 đến 22 tháng 12 * Mùa Đông: Từ 22 tháng 12 đến 21 tháng 3 Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Lớp vỏ có vai trò gì đối với đời sống và hoạt động của con người? * Cấu tạo của vỏ trái đất: Gồm 3 lớp + Lớp vỏ + Lớp trung gian + Lớp lõi * Lớp vỏ có vai trò quan trọng vì nơi tồn tại của các thành phần khác của trái đất như: Nước, không khí, sinh vật và của xã hội loài người Câu 10: Bình nguyên là gì? Có mấy loại bình nguyên? Thế nào là châu thổ?
- * Bình nguyên là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m - Có hai loại đồng bằng: + Đồng bằng bồi tụ ở của các con sông lớn gọi là châu thổ + Đồng bằng bào mòn - Đồng bằng thuận lợi cho trồng cây lương thực, thực phẩm Câu hỏi ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 6 Câu 1: Trình bày thành phần của không khí? Trả lời: - Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Lượng hơi nước sinh ra mây, mưa. . . Câu 2: Lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Nêu đặc điểm từng tầng? Trả lời: Lớp vỏ khí gồm 3 tầng *Tầng đối lưu: 0"16km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này. + K. khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (TB lên cao 100m nhiệt độ giảm 0, 6oC) + Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp, . . . . - Tầng bình lưu: (80km có lớp ô-dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật. - Các tầng cao của khí quyển: trên 80 km không khí rất loãng. Câu 3: Nêu nguồn gốc, tính chất của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa? *Khối khí nóng: hình thành ở vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.
- *Khối khí lạnh: hình thành ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp. *Khối khí đại dương: hình thành ở biển và đại dương, độ ẩm lớn. *Khối khí lục địa: hình thành ở trên lục địa, tương đối khô Câu 4: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? * Thời tiết - Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn. - Thời tiết luôn thay đổi. * Khí hậu. - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở một địa phương trong một thời gian dài. - Tương đối ổn định. *Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu: Thời tiết Khí hậu - Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn. - Luôn luôn thay đổi. - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở một địa phương trong một thời gian dài. - Cố định hơn. Câu 6: Nhiệt độ không khí là gì? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm *Nhiệt độ không khí: là độ nóng lạnh của không khí. Cách tính to TB: Câu 7: Trình bày sự thay đổi của nhiệt độ không khí? a) Theo vị trí hay xa biển: Nhiệt độ ở những miền nằm gần biển và nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau.
- b) Theo độ cao: - Trong tầng đối lưu: càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. c)Theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giảm dần theo vĩ độ - Vùng vĩ độ thấp: nhiệt độ cao. - Vùng vĩ độ cao: nhiệt độ thấp Câu 8: Khí áp là gì? Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất? a) Khí áp: - Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng(tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt trái đất sức ép đó gọi là khí áp. b) Các đai khí áp trên bề mặt trái đất. - 3 đai áp thấp: là XĐ, ở vĩ độ 60o bắc. - 4 đai áp cao ở vĩ độ 30o bắc, nam và 2 cực) c) Tập vẽ hình và điền các đai khí áp vào hình vẽ. (Hình 50 sgk) Câu 9: Gió là gì? Trình bày phạm vi hoạt động, hướng thổi và nguyên nhân sinh ra gió tín phong và gió tây ôn đới? * Gió. - Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió. - Các loại gió chính: * Gió tín phong: - Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về xích đạo. - Hướng: + Bán cầu bắc: hướng đông bắc- tây nam + Bán cầu nam:hướng đông nam- tây bắc. - Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng xích đạo. *Gió Tây ôn đới - Thổi quanh năm một chiều từ vĩ độ 30 bắc và nam về vĩ độ 60 bắc và nam. - Hướng: + Bán cầu bắc: hướng tây nam- đông bắc + Bán cầu nam:hướng tây bắc- đông nam
- - Nguyên nhân:do sự chênh lệch khí áp giữa vùng vĩ độ 30 bắc và nam với vùng vĩ độ 60 bắc và nam. . Câu 10: Trình bày sự phân bố lượng mưa trên trái đất? Sự phân bố lượng mưa trên thế giới: Phân bố không đồng đều. - Mưa nhiều ở vùng xích đạo - Mưa ít ở vùng cực và gần cực, vùng sâu trong nội địa. Câu 11: Trình bày đặc điểm khí hậu của đới nóng, đới ôn hòa và đới lạnh? a) Đới nóng: (Nhiệt đới) - Quanh năm nóng - Gió thổi thường xuyên: Tín phong - Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) - Có nhiệt độ trung bình - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới - Lượng mưa TB: 500 - 1000mm c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm. - Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm. Câu 12: Trình bày khái niệm sông, hồ? Nêu lợi ích của sông và lợi ích của hồ? *Sông: là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Lợi ích của sông: cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, làm đường giao thông, nuôi trồng khai thác thủy sản, bồi đắp phù sa cho đồng bằng châu thổ. . . *Hồ: là những khoảng nước đọng và sâu trong đất liền. - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện. . . - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. Câu 13: Tại sao nước biển và đại dương có vị mặn? - Nước biển và đại dương có vị mặn vì chứa muối. Độ muối này là do: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- - Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nguồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. VD: - Biển Việt Nam: 33% - Biển Ban tích: 32% - Biển Hồng Hải: 41% Câu 14: Trình bày các hình thức vận động của nước biển và đại dương? - Có 3 sự vận động chính: a) Sóng: - Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần. b) Thủy triều: - Là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kỳ - Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của mặt trăng và mặt trời. c) Các dòng biển: Là những dòng nước chảy trên biển và đại dương. Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong, tây ôn đới - Có 2 loại dòng biển: + Dòng biển nóng. + Dòng biển lạnh. - Các dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu nơi chúng chảy qua. Phần bài tập Địa lý lớp 6 - Vẽ hình, điền tên các đai khí áp (Hình 50 trang 58) - Vẽ hình điền tên các loại gió chính trên trái đất (Hình 51 trang 59) Vẽ hình điền tên các đới khí hậu chính trên trái đất (Hình 58 trang 67) - So sánh lưu vực và tổng lượng nước chảy của sông Hồng và sông Mê Công (bảng sgk/71) - Bài tập nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (bài thực hành trang 65)
- * Bài tập: Tính nhiệt độ theo độ cao Ví dụ: Một ngọn núi cao 3000m. Hãy tính nhiệt độ của đỉnh núi nếu nhiệt độ dưới chân núi là 25oC. Biết rằng cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm đi 0, 6oC. Giải: Cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0, 6oC Vậy lên cao 3000m nhiệt độ không khí giảm đi: (3000 x 0, 6) : 100 = 180C Nhiệt độ trên đỉnh núi là: 25oC - 18oC = 7oC