Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí 7

doc 27 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_7.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Địa lí 7

  1. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I MƠN ĐỊA LÍ 7 THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MƠI TRƯỜNG 1/- Sự bùng nổ DS: xảy ra khi TLTTN đạt 2,1% - Hậu quả: Vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm 2/ Sự phân bố dân cư: dân cư phân bố khơng đều, dân cư tập trung đơng những nơi cĩ điều kiện sống thuận lợi và thưa thớt vùng núi, vùng sâu, vùng xa, khí hậu khắc nghiệt 3/ Đặc điểm 3 chủng tộc: - Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-it ( da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu - Chủng tộc Nê-grơ-it (da đen): sống chủ yếu ở châu Phi. - Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it da vàng): sống chủ yếu ở châu Á. 4/ Các kiểu quần cư: - Quần cư nơng thơn: cĩ mật độ dân số thấp; làng mạc, thơn xĩm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rưng, hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư đơ thị: cĩ mật độ dân số cao; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất cơng nghiệp và dịch vụ. 5/ Siêu đơ thị: là đơ thị cĩ số dân hơn 8 triệu dân. MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG 1- Mơi trường xích đạo ẩm: + Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.
  2. + Đặc điểm: Nắng nĩng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú, 2- Mơi trường nhiệt đới: + Vị trí địa lí: Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu. + Đặc điểm: Nĩng quanh năm, cĩ thời kì khơ hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khơ hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (dẫn chứng) 3- Mơi trường nhiệt đới giĩ mùa: + Vị trí địa lí: Nam Á, Đơng Nam Á. + Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa giĩ. Thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật phong phú và đa dạng. 4,Hoạt động SX nơng nghiệp: - Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cĩ thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ. - Khĩ khăn: đất dễ bị thối hĩa, nhiều sâu bệnh, khơ hạn, bão lũ 5/ Dân số sức ép tới TN mơi trường: - Dân số đơng (chiếm gần một nửa dân số thế giới). gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thối mơi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khống sản cạn kiệt, thiếu nước sạch 6/ Di dân đới nĩng: - Đới nĩng là nơi cĩ làn sĩng di dân và tốc độ đơ thị hố cao. - Nguyên nhân di dân rất đa dạng: + Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đĩi và thiếu việc làm).
  3. + Di dân cĩ kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển). - Hậu qủa: sự bùng nổ đơ thị ở đới nĩng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, mơi trương, phúc lợi xã hội ở các đơ thị. MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỊA 1. Vị trí: - Khoảng từ chí tuyến đến vịng cực ở cả hai bán cầu. - Phần lớn diện tích đất nổi của đới ơn hịa nằm ở bán cầu Bắc. 2. Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của các mơi trường đới ơn hịa - Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nĩng và khí hậu đới lạnh (nguyên nhân, biểu hiện) - Thiên nhiên phân hĩa theo thời gian và khơng gian: + Phân hĩa theo thời gian: một năm cĩ bốn mùa xuân, hạ, thu, đơng. + Phân hĩa theo khơng gian: thiên nhiên thay đổi từ từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đơng sang Tây theo ảnh hưởng của dịng biển và giĩ Tây ơn đới. 3. Nền nơng nghiệp tiến tiến: - Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu cơng nghiệp, sản xuất được chuyên mơn hĩa với quy mơ lớn, ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật. Thích nghi được với những bất lợi của thời tiết, khí hậu , sản xuất ra một khối lượng nơng sản lớn cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 4. Các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu:
  4. Trong các kiểu mơi trường khác nhau, các nơng sản chủ yếu cũng khác nhau: - Vùng cận nhiệt đới giĩ mùa: lúa nước, đậu tương, bơng, hoa qủa. - Vùng địa trung hải: nho, cam, chanh, ơliu . . . - Vùng ơn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, rau, hoa qủa, chăn nuơi bị . . . - Vùng ơn đới lục địa: lúa mì, khoai tây, ngơ và chăn nuơi bị, ngựa, lợn. - Vùng hoang mạc ơn đới: chủ yếu chăn nuơi cừu. . . HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP ĐỚI ƠN HỒ. 1. Nền cơng nghiệp hiện đại cĩ cơ cấu đa dạng: - Nền cơng nghiệp được phát triển sớm nhất cách đây khoảng 250 năm. - 3/4 sản phẩm cơng nghiệp thế giới là do đới ơn hồ cung cấp. - Cơ cấu cơng nghiệp đa dạng: gồm nhiều ngành. Trong đĩ cơng nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của nhiều nước trong đới ơn hồ. 2. Cảnh quan cơng nghiệp: - Phổ biến khắp nơi với các nhà máy, cơng xưởng, hầm mỏ, nối với nhau bằng hệ thống giao thơng chằng chịt. - Các cảnh quan cơng nghiệp phổ biến: khu cơng nghiệp, trung tâm cơng nghiệp, vùng cơng nghiệp. - Các cảnh quan cơng nghiệp cũng là nơi tập trung nhiều nguồn gây ơ nhiễm mơi trường .
  5. ĐƠ THỊ HỐ ĐỚI ƠN HỒ. 1. Đơ thị hố ở mức độ cao: - Hơn 75% dân cư đới ơn hồ sống trong các đơ thị. - Đơ thị được phát triển theo quy hoạch. - Nhiều đơ thị phát triển theo chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, kết nối với nhau thành chuỗi đơ thị hay chùm đơ thị. - Lối sống đơ thị trở thành phổ biến ở cư dân đới ơn hồ. 2. Các vấn đề của đơ thị: - Sự phát triển nhanh của các đơ thị đã phát sinh nhiều vấn đề nan giải: ơ nhiễm mơi trường, ùn tắc giao thơng, thất nghiệp, . . . - Biện pháp: Nhiều nước đang quy hoạch lại đơ thị theo hướng phi tập trung để giảm áp lực cho các đơ thị. Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ơ ĐỚI ƠN HỒ. I. Ơ nhiễm khơng khí: - Ơ nhiễm khơng khí: + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ơ nhiễm nặng nề. + Nguyên nhân: khĩi bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thơng thải vào khí quyển. + Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nĩng lên, khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại dương dâng cao, khí thải cịn làm thủng tầng ơzơn. + Ơ nhiễm do phĩng xạ II. Ơ nhiễm nước: + Hiện trạng: các nguồn nước bị ơ nhiễm gồm nước sơng, nước biển, nước ngầm.
  6. + Nguyên nhân: Ơ nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển, Ơ nhiễm nước sơng, hồ, nước ngầm là do hĩa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hĩa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nơng nghiệp + Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. MƠI TRƯỜNG HOANG MẠC I. Đặc điểm của mơi trường: - Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu. - Khí hậu khơ hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn. - Nguyên nhân: nằm ở nơi cĩ áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa, 2. Khí hậu: khơ hạn, khắc nghiệt. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn. Nguyên nhân: nằm ở nơi cĩ áp cao thống trị. 3a. Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nĩng và hoang mạc ở đới ơn hịa - Hoang mạc đới nĩng: biên độ nhiệt trong năm cao, cĩ mùa đơng ấm, mùa hạ rất nĩng. - Hoang mạc đới ơn hịa: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ khơng quá nĩng, mùa đơng rất lạnh. 3b. Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở mơi trường hoang mạc Thực vật, động vật thích nghi với mơi trường khơ hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. (ví dụ)
  7. 4. Kinh tế: - Hoạt động kinh tế cổ truyền : chăn nuơi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo. Nguyên nhân: thiếu nước. - Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác dầu khí, nước ngầm. Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật. 5/nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc - Nguyên nhân: chủ yếu do tác động tiêu cực của con người, cát lấn, biến động của khí hậu tồn cầu. - Biện pháp: cải tạo hoang mạc thành đất trồng, khai thác nước ngầm, trồng rừng MƠI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I. Đặc điểm của mơi trường: 1. Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vịng cực đến hai cực. 2. Khí hậu: khắc nghiệt, lạnh lẽo. Mùa đơng rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đĩng băng quanh năm, thường cĩ bão tuyết. Nhiệt độ trung bình luơn dưới -100C, mùa hạ ngắn - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao. II. Sự thích nghi của thực vật và động vật với mơi trường: - Thực vật: chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi. Cây cối cịi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y - Động vật: cĩ lớp mỡ dày, lơng dày, hoặc lơng khơng thấm nước. Một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đơng lạnh.(ví dụ) III- Hoạt động kinh tế:
  8. + Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là chăn nuơi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lơng, mỡ, thịt, da. + Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác tài nguyên thiên nhiên, chăn nuơi thú cĩ lơng quý. - Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo. Khoa học – kĩ thuật phát triển. 1.5.Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh - Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế. - Nguy cơ tuyệt chủng của một số lồi động vật quý. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG - Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu kí lơ mét vuơng, cĩ biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. Trên thế giới cĩ 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ơ- xtrây-li-a, lục địa Nam Cực. - Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. Trên thế giới cĩ 6 châu lục là: châu Á-, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu đại dương và châu Nam Cực. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I. Vị trí địa lí: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo.nên cĩ khí hậu nĩng quanh năm. - Giáp Đại Tây Dương ở phía tây, Ấn Độ Dương ở phía đơng, biển Địa Trung Hải và Châu Á ở phía đơng bắc qua kênh đào Xuy-ê.
  9. - Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo nên biển ít lấn sâu vào lục địa. II. Địa hình và khống sản: - Hình dạng: Châu Phi cĩ dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo và đảo nên biển ít lấn sâu vào lục địa. - Địa hình tương đối đơn giản. cĩ thể coi tồn bộ châu lục là khối cao nguyên lớn, cao trung bình 750m, chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. - Ít núi cao và đồng bằng thấp. - Khĩang sản: phong phú, nhiều kim loại quý hiếm (vàng, kim Cong, uranium ). Ngồi ra, cịn cĩ nhiều dầu mỏ và khí đốt. III. Khí hậu: - Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến,bờ biển ít cắt xẻ ít chịu ảnh hưởng của biển, ảnh hưởng dịng biển lạnh và áp cao chí tuyến nên châu Phi cĩ khí hậu nĩng, khơ vào bậc nhất trên thế giới. - Nhiệt độ trung bình > 20oC. - Hình thành nên hoang mạc lớn nhất thế giới. IV. Các đặc điểm khác của mơi trường tự nhiên: - Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo nên các mơi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo, gồm: Mơi trường xích đạo ẩm, mơi trường nhiệt đới, mơi trường hoang mạc và mơi trường địa trung hải. - Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi.
  10. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I MƠN ĐỊA LÍ 9 I. Địa lí dân cư: 1. Dựa vào biểu đồ 2.1 SGK hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiện nay ? Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì ? * Tình hình dân số: - Dân số nước ta năm 1954: 23,4 triệu người -> 2003: >80 triệu người => Dân sốnước ta đơng (Thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 thế giới). - Bùng nổ dân số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX. - Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp. * Hậu quả sự gia tăng dân số: - Kinh tế chậm phát triển. - Khĩ nâng cao chất lượng cuộc sống . - Bất ổn về xã hội. - Tài nguyên cạn kiệt, ơ nhiễm mơi trường. 2. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta ?Nêu các biện pháp giải quyết sự phân bố dân cư chưa hợp lí ? * Đặc điểm sự phân bố dân cư: - Dân cư phân bố khơng đều: + Tập trung đơng đồng bằng, ven biển ( 600người /km2) + Thưa thớt miền núi và cao nguyên ( 60người /km2 ). + Quá nhiều ở nơng thơn ( 74% ), quá ít ở thành thị ( 26% ).