Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6 - Nguyễn Thị Bích Thủy

doc 17 trang Hoàng Sơn 17/04/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_6_nguyen_thi_bich_thuy.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6 - Nguyễn Thị Bích Thủy

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 A. PHẦN VĂN BẢN: I. TRUYỆN DÂN GIAN 1. Một số khái niệm của thể loại truyện dân gian : a. Truyền thuyết :Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giầy, thánh giĩng, sơn tinh, thủy tinh, sự tích hồ gươm b. Truyện cổ tích :Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc : - Nhân vật bất hạnh ( như : người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí, .); - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch ; - Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động như con người). Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Thạch sanh, em bé thơng minh, cây bút thần, ơng lão đánh cá và con cá vàng c. Truyện ngụ ngôn :Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính về con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. ếch ngồi đáy giêng, thầy bĩi xem voi, chân ,tay, tai ,mắt ,miệng d. Truyện cười :Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Treo biển, lợn cưới áo mới 2. Bảng tổng kết các truyện dân gian đã học: Thể Tên Chi tiết tưởng Nghệ thuật Ý nghĩa loại truyện tượng kì ảo - 1 -
  2. Con *Nguồn gốc *Sử dụng các yếu tố tưởng *Ngợi ca nguồn Rổng và hình dạng tượng kì ảo gốc cao quí của cháu của LLQ, Âu -Xây dựng hình tượng nhân dân tộc và ý Tiên Cơ và việc vật mang dáng dấp thần linh nguyện đồn kết ĐỌC sinh nở của Âu gắn bĩ của dân THÊM Cơ) tộc ta. Bánh *Lang Liêu *Sử dụng chi tiết tưởng *Suy tơn tài năng, chưng được thần tượng phẩm chất con bánh mách bảo: -Lối kể chuyện theo trình tự người trong việc giầy "Trong trời thời gian. xây dựng đất ĐỌC đất, khơng gì nước. THÊM quý bằng hạt gạo” Thánh *Sự ra đời kì *Xây dựng người anh hùng *Ca ngợi người Giĩng lạ và tuổi thơ giữ nước mang màu sắc thần anh hùng đánh Truyền khác thường. kì với chi tiết kì ảo, phi giặc tiêu biểu cho thuyết -Ngựa sắt, roi thường, hình tượng biểu sự trỗi dậy của sắt, áo giáp sắt tượng cho ý chí, sức mạnh truyền thống yêu cùng Giĩng ra của cộng đồng người Việt nước, đồn kết, trận. trước hiểm hoạ xâm lăng. tinh thần anh -Giĩng bay về -Cách xâu chuổi những sự dũng, kiên cường trời. kiện lịch sử trong quá khứ của dân tộc ta. với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sĩc, tre ngà. Sơn *Hai nhân vật *Xây dựng hình tượng nhân *Giải thích hiện Tinh, đều là thần, cĩ vật mang dáng dấp thần linh tượng mưa bão Thủy tài năng phi Sơn Tinh,Thủy Tinh với chi xảy ra ở đồng Tinh thường tiết tưởng tượng kì ảo. bằng Bắc Bộ thuở -Tạo sự việc hấp dẫn (Sơn các VH dựng Tinh,Thủy Tinh cùng cầu nước; thể hiện sức hơn Mị Nương). mạnh và ước mơ -Dẫn dắt, kế chuyện lơi cuốn, chế ngự thiên tai, - 2 -
  3. sinh động. bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. Sự tích * Rùa Vàng, *Xây dựng tình tiết thể hiện *Giải thích tên Hồ gươm thần ý nguyện, tinh thần của dân gọi Hồ Hồn Gươm ta đồn kết một lịng chống Kiếm, ca ngợi giặc ngoại xâm. cuộc kháng chiến ĐỌC -Sử dụng một số hình ảnh, chính nghĩa THÊM chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa chống giặc Minh (gươm thần, Rùa vàng) . do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đồn kết, khát vọng hồ bình của dtân tộc ta. *TS là một -Sắp xếp tình tiết tự nhiên *Ước mơ, niềm nhân vật cĩ khéo léo( cơng chúa bị câm tin của nhân dân nguồn gốc trong hang sâu, nghe đàn về sự chiến thắng Cổ tích xuất thân cao khỏi bệnh và giải oan cho của những con quí (được Thạch Sanh nên vợ chồng). người chính Ngọc Hồng -Sử dụng những chi tiết thần nghĩa, lương sai thái tử đầu kì. thiện. Thạch thai làm con, -Kết thúc cĩ hậu. Sanh thần dạy cho võ nghệ) - Tiếng đàn (cơng lí, nhân ái, yêu chuộng hồ bình) -Niêu cơm thần: (tình người, lịng nhân đạo) -Cung tên vàng - 3 -
  4. *Dùng câu đố để thử tài-tạo Em bé *Khơng cĩ tình huống thử thách để em *Đề cao trí khơn thơng yếu tố thần kì, bé bộc lộ tài năng, phẩm dân gian, kinh minh chỉ cĩ câu đố chất. nghiệm đời sống và cách giải -Cách dẫn dắt sự việc cùng dân gian; tạo ra đố. mức độ tăng dần, cách giải tiếng cười. đố tạo tiếng cười hài hước * Mã Lương *Sáng tạo các chi tiết nghệ *Khẳng định tài Cây nằm mơ gặp thuật kì ảo. năng, nghệ thuật bút và được cho -Sáng tạo các chi tiết nghệ chân chính phải thần cây bút bằng thuật tăng tiến phản ánh hiện thuộc về nhân (truyệ vàng, Mã thực cuộc sống với mâu dân, phục vụ nhân n cổ Lương vẽ vật thuẫn xã hội khơng thể dung dân, chống lại các tích trở nên thật. hịa. ác. Trung -Kết thúc cĩ hậu, thể hiện -Ước mơ và niềm Quốc) niềm tin của nhân dân vào tin của nhân dân khả năng của những con về cơng lí xã hội ĐỌC người chính nghĩa, cĩ tài và khả năng kì THÊM năng. diệu của con người. Ơng * Hình tượng *Tạo nên sự hấp dẫn cho *Ca ngợi lịng lão cá vàng- là truyện bằng yếu tố hoang biết ơn đối với đánh cơng lí, là thái đường(hình tượng cá vàng). những người nhân cá và độ của nhân -Kết cấu sự kiện vừa lặp lại hậu và nêu bài con cá dân với người vừa tăng tiến; Xây dựng hình học đích đáng cho vàng. nhân hậu và tượng nhân vật đối lập, nhiều những kẻ tham những kẻ tham ý nghĩa; Kết thúc truyện lam, bội bạc. ĐỌC lam. quay về hồn cảnh thực tế. THÊM *Cĩ yếu tố ẩn *Xây dựng hình tượng gần *Ngụ ý phê phán Ếch dụ, ngụ ý. gũi với đời sống. những người hiểu ngồi -Cách nĩi ngụ ngơn, giáo biết cạn hẹp mà Truyện đáy huấn tự nhiên, sâu sắc. lại huênh hoang, ngụ giếng -Cách kể bất ngờ, hài hước, khuyên nhủ chúng ngơn kín đáo. ta phải biết mở rộng tầm nhìn, - 4 -
  5. khơng chủ quan kiêu ngạo. Thầy *Cĩ yếu tố ẩn *Cách nĩi ngụ ngơn, giáo *Khuyên con bĩi dụ, ngụ ý. huấn tự nhiên, sâu sắc: người khi tìm hiểu xem +Lặp lại các sự việc. về một sự vật, voi + Cách nĩi phĩng đại. hiện tượng phải +Dùng đối thoại, tạo tiếng xem xét chúng cười hài hước, kín đáo. một cách tồn diện. Chân, *Cĩ yếu tố ẩn *Sử dụng nghệ thuật ẩn *Nêu bài học về Tay, dụ, ngụ ý dụ(mượn các bộ phận cơ thể vai trị của mỗi Tai, người để nĩi chuyện con thành viên trong Mắt, người). cộng đồng khơng Miệng thể sống đơn độc, ĐỌC tách biệt mà cần THÊM đồn kết, gắn bĩ để cùng tồn tại và phát triển. *Cĩ yếu tố *Xây dựng tình huống cực *Tạo tiếng cười gây cười đoan, vơ lí (cái biển bị bắt hài hước, vui vẻ, Treo (người chủ bẻ) và cách giải quyết một phê phán những Truyệ biển nghe và bỏ chiều khơng suy nghĩ, đắn đo người thiếu chủ n cười ngay, cuối của chủ nhà hàng. kiến khi hành cùng cất nốt -Sử dụng những yếu tố gây động và nêu lên cái biển). cười. bài học về sự cần -Kết thúc bất ngờ: chủ nhà thiết phải tiếp thu hàng cất nốt cái biển. ý kiến cĩ chọn lọc. *Cĩ yếu tố *Tạo tình huống gây cười *Chế giễu, phê Lợn gây cười (cách -Miêu tả điệu bộ, hành động, phán những người cưới, hỏi, cách trả ngơn ngữ khoe rất lố bịch cĩ tính hay khoe - 5 -
  6. áo mới lời và điệu bộ của hai nhân vật. của-một tính xấu khoe của lố -Sử dụng biện pháp nghệ khá phổ biến ĐỌC bịch). thuật phĩng đại. trong xã hội. THÊM 3. Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích; giữa truyện ngụ ngơn với truyện cười: a. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích: * Giống nhau: - Đều cĩ yếu tố hoang đường, kì ảo. - Đều cĩ mơ típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính * Khác nhau: - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện được kể . - Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về cơng lí xã hội. b. So sánh ngụ ngơn với truyện cười: * Giống nhau: - Đều cĩ chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ. * Khác nhau: - Mục đích của truyện ngụ ngơn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống . - Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. B. PHẦN TIẾNG VIỆT: I. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt: 1.Từ là gì? -Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Từ đơn là từ chỉ cĩ một tiếng, VD: Bàn, ghế, tủ, sách - Từ phức là từ cĩ 2 tiếng trở lên, từ phức gồm cĩ: + Từ ghép: Ghép các tiếng cĩ quan hệ với nhau về nghĩa, VD: Bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, mệt mỏi + Từ láy: Cĩ quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau, VD: ầm ầm, sạch sành sanh, trồng trọt, - 6 -
  7. 2. Sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt: Cấu tạo từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy II. Từ mượn: 1. Từ thuần việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. 2. Từ mượn: (vay mượn hay từ ngoại lai) Là những từ của ngơn ngữ nước ngồi được nhập vào ngơn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, mà tiếng ta chưa cĩ từ thật thích hợp để biểu thị. - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán việt). - Ngồi ra cịn mượn từ của một số ngơn ngữ khác Anh, Pháp, 3.Cách viết các từ mượn: +Đối với từ mượn đã được Việt hố hồn tồn thì viết như tiếng Việt: +Đối với từ mượn chưa được Việt hố thì dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.(Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a ) 3.Nguyên tắc mượn từ: Tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại. Giữ gìn bản sắc dân tộc.Khơng mược từ một cách tuỳ tiện. Mơ hình: Phân loại từ theo nguồn gốc Từ thuần việt Từ mượn Từ mượn Từ mượn Tiếng Hán Các ngơn từ khác Từ gốc Hán Từ Hán Việt - 7 -
  8. III. Nghĩa của từ: 1. Nghĩa của từ :là nội dung mà từ biểu thị. 2. Các giải thích nghĩa của từ: 2 cách. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị, VD: Tập quán: là thĩi quen của . - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. Ví dụ: Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm;Nao núng: Lung lay, khơng vững lịng tin ở mình nữa. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Từ cĩ thể cĩ một nghĩa hay nhiều nghĩa. (ví dụ: Tốn học, Văn học, Vật lí học từ cĩ một nghĩa); chân, mắt, mũi từ cĩ nhiều nghĩa) 2. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Ví dụ: Mũi (mũi kim, mũi dao, mũi bút ), chân (chân trời, chân mây, chân tường, chân đê, ), mắt (mắt nứa, mắt tre, mắt na ),đầu (đầu giường, đầu đường, đầu sơng,...) V. Lỗi dùng từ: 1- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. Ví dụ: (1) Truyện dân gian thường cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian. (2) Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.(từ gạch chân là từ lặp nên loại bỏ để viết lại cho đúng) =>Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. Ví dụ: - Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. - Ơng hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc. - Tiếng Việt cĩ khả năng tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. - Cĩ một số bạn cịn bàng quang với lớp. - Vùng này cịn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm đau khơng đi bệnh mà ở nhà cúng bái, Những từ gạch chân là từ lặp, nên thay bằng các từ sau: (1)tham quan, (2)mấp máy, (3)sinh động, (4)bàng quan,(5) hủ tục. + Lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa. Ví dụ: - 8 -
  9. (1) Mặc dù cịn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. (2) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. (3) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nơng dân. (4) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, khơng nên bao biện. (5) Chúng ta cĩ nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hố dân tộc. Sử lại bằng những từ sau : (1) điểm yếu hoặc nhược điểm,(2) bầu hoặc chọn, (3)chứng kiến, (4) thành khẩn và nguỵ biện, (5) tinh tuý IV. Từ loại và cụm từ. 1.Danh từ: a.Danh tõ lµ g×? : Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm b.Đặc điểm ngữ pháp của danh từ: -Khả năng kết hợp:Danh từ cĩ thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, nọ, ấy, kia, và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ. -Chức vụ ngữ pháp của danh từ: +Điển hình là làm chủ ngữ: Cơng nhân này// đang làm việc. +Khi làm vị ngữ phải cĩ từ là đi kèm :Tơi// là người Việt Nam. c. Các loại danh từ: Xem mơ hình danh từ sau: +Danh từ đơn vị:nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật +Danh từ chỉ sự vật:dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm .Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật .Danh từ riêng:tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật -CáchĐơn viết vị t ựhoa nhiên danh từ Đơriêng.n vị quy(Quy ướ tắcc viết hoaDanh ) ghi t ừnhớ chung sgk T-109 Danh từ riêng 2. Cụm danh từ: a.Khái niệm: :Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nĩ tạo thành. b.Đặc điểm của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một danh từ (cơng nhân/chú cơng nhân kia) c.Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ: giống như danh từ *Mơ hình cụm danh từ đầy đủ: - 9 -
  10. Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 T1 T2 s1 s2 (Tồn thể) (Số (DT đơn (DT sự (đặc (Vị trí) lượng) vị) vật) điểm) Tất cả những em học sinh yêu quý kia 3.Số từ và lượng từ: * Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. -Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ (ví dụ: hai con gà, ba học sinh ). -Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ (ví dụ: Canh bốn canh năm vừa chợp mắt; Tơi // là con thứ nhất.) Lưu ý: phân biệt số từ với danh từ đơn vị (số từ khơng trực tiếp kết hợp với chỉ từ, trong khi đĩ danh từ đơn vị cĩ thể trực tiết kết hợp được với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau) Ví dụ: khơng thể nĩi: một đơi con trâu, mà cĩ thế nĩi là:một đơi gà kia. * Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Lượng từ được chia thành hai nhĩm: + Lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể: tất cả, tất thảy, cả, + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, mỗi, mọi, từng, các, *Phân biệt số từ và lượng từ: - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì ) - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều (khơng cụ thể: Những, mấy, tất cả, dăm, vài ) 4. Chỉ từ: * Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí (định vị) của sự vật trong khơng gian hoặc thời gian. * Hoạt động của chỉ từ trong câu: + Làm phụ ngữ S 2 ở sau trung tâm cụm danh từ (theo dõi chỉ từ “kia” ở mơ hình cụm danh từ trên) + Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. Ví dụ: Chỉ từ (đĩ) làm chủ ngữ và định vị sự vật trong khơng gian (Đĩ // là quê hương của tơi.) C V Ví dụ: Chỉ từ (ấy) làm trạng ngữ và định sự vật trong thời gian (Năm ấy, tơi// vừa trịn ba tuổi.) TN C V 5. Động từ: - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - 10 -