Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_9.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học 9
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 KÌ I PHẦN 1 – LÝ THUYẾT Chương 1 Câu 1: Kh¸i niÖm di truyÒn, biÕn dÞ, di truyÒn häc? ý nghÜa cña di truyÒn häc? * Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. * Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản. * Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị. Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. * Ý nghĩa của di truyền học: + Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại. + Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn. + Ví dụ: Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, ... Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, ... Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, ... Câu 2: Ph©n biÖt phÐp lai ph©n tÝch vµ ph¬ng ph¸p ph©n tÝch c¸c thÕ hÖ lai cña Men §en? Phương pháp phân tích các thế hệ lai Phép lai phân tích + Lai các bố mẹ thuần chủng, khác nhau Là phép lai giữa cá thể mang tính về một hoặc một số cặp tính trang tương trạng trội cần xác định kiểu gen với phản. Sau đó theo dõi sự di truyền của các cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết cặp tính trạng đó trên con cháu của từng quả phép lai là đồng tính thì cá thể Nội dung cặp bố mẹ. mang tính trạng trội đó có kiểu gen + Dùng toán thống kê để phân tích các số đồng hợp, nếu kết quả phép lai là liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị truyền các tính trạng. hợp. Là phương pháp khoa học nghiên cứu di Là phép lai để phát hiện kiểu gen truyền để phát hiện ra quy luật di truyền. của cá thể mang tính trạng trội. Mục đích P: AA x aa Aa P: Aa x aa Aa : aa Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền. Dùng để kiểm tra độ thuần chủng Ý nghĩa của giống. Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học: * Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. VD: Ở đậu Hà Lan có các tính trạng: thân cao, hạt vàng, vỏ trơn, quả lục, hoa đỏ, ... * Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một loại tính trạng. VD: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, ... * Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. (thực tế chỉ nói đến sự thuần chủng về một vài tính trạng nghiên cứu). 1
- * Gen (nhân tố di truyền): Là một đoạn của phân tử ADN gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nucleotit, có trình tự xác định, có chức năng di truyền nhất định, quy định tính trạng của sinh vật. VD: Gen A quy định tính trạng hạt vàng, gen a quy định tính trạng hạt xanh. * Tính trạng trội: Là tính trạng được biểu hiện cả ở cơ thể đồng hợp và dị hợp. VD: AA, Aa - Hoa đỏ * Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. VD: aa - Hoa trắng * Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. VD: Đậu Hà Lan có kiểu hình:Hạt vàng, thân cao, vỏ trơn,.. * Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. VD: Đậu Hà lan có kiểu gen: AaBb * Thể đồng hợp(đồng hợp tử): Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. VD: AA, aa, BB, bb, ... * Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. VD: Aa, Bb, ... Câu 4: Các quy luật Menđen? Ý nghĩa * Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. * Kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì F 1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F 2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. * Ý nghĩa của qui luật phân li: + Tương quan trội lặn là hiện tượng khá phổ biến ở cơ thể động vật, thực vật và con người. + Tính trạng trội thường là tính trạng có lợi. Vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao. + Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi cấy trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. * Nội dung của qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. * Kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F 2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. * Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. Câu 5: Biến dị tổ hợp: * Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có – các cặp gen tương ứng ở bố mẹ) làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. * Nguyên nhân: Biến dị tổ hợp Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. * Đặc điểm: 2
- Biến dị tổ hợp xuất hiện: phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính là do sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì: - Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. - Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ nguyên vẹn như thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp. * Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá. Chương 2: Câu 6: Nhiễm sắc thể * Nhiễm sắc thể (NST): Là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm có tính chất kiềm. * Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. VD: Về số lượng: Tinh Ruồi Đậu Lúa Cải Khoai Giun Loài Người Gà Ngô tinh giấm hà lan nước bắp tây đũa 2n 46 48 78 8 14 20 24 18 48 4 n 23 24 39 4 7 10 12 9 24 2 * Theå ñoàng giao töû : laø nhöõng caù theà mang caëp NST giôùi tính XX. Khi giaûm phaân chæ cho ra 1 loaïi giao töû mang X. * Theå dò giao töû : laø nhöõng caù theå mang caëp NST giôùi tính XY. Khi giaûm phaân cho ra hai loaïi giao tö û:1 loaïi mang X vaø 1 loaïi mang Y . * Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội: - Cặp NST tương đồng: Là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ. - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. - Bộ NST lưỡng bội, kí hiệu là 2n: là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng Số NST giảm đi một nửa. - Bộ NST đơn bội, kí hiệu là n: là bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. Bé NST lìng béi Bé NST ®¬n béi -Bé NST lµ 2n lu«n s¾p xÕp thµnh tõng cÆp. -Bé NST lµ n lu«n tån t¹i thµnh nhiÒu chiÕc riªng lÎ. - Mçi cÆp gåm: 1 chiÕc cã nguån gèc tõ bè - Mçi chiÕc hoÆc cã nguån gèc tõ bè hoÆc vµ 1 chiÕc cã nguån gèc tõ mÑ. cã nguån gèc tõ mÑ. - Cã trong hÇu hÕt c¸c tÕ bµo b×nh - ChØ cã trong giao tö. thêng(2n) ngo¹i trõ giao tö. Câu 7: Cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể: * Cấu trúc của nhiễm sắc thể - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của phân bào. - Kích thức: Chiều dài từ 0,5 – 50 micromet, đường kính từ 0,2 – 2 micromet. 3
- - Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que, ... - Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. - Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. * Chức năng của nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. - NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu 8: Chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân. * Chu kì tế bào: Là sự lặp lại vòng đời của mỗi tế bào, có khả năng phân chia bao gồm kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân). 1. Nguyên phân * Nguyeân phaân : laø hình thöùc phaân chia teá baøo coù thoi phaân baøo (xaûy ra ôû teá baøo sinh döôõng), töø 1 teá baøo meï taïo ra 2 teá baøo con coù boä NST vaãn giöõ nguyeân nhö teá baøo meï ban ñaàu. a. Kyø trung gian - Tế bào lớn lên v ề kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhieãm saéc theå ôû daïng sôïi maûnh. - Cuoái kyø nhieãm saéc theå nhaân ñoâi thaønh nhieãm saéc theå keùp dính nhau ôû taâm ñoäng. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Các kì Những biến đổi cơ bản của NST - Màng nhân biến mất, trung tử tiến về 2 cực tế bào hình thành thoi phân bào. Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. 2n kép - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. 2n kép - Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. 4n đơn - Màng nhân xuất hiện. - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc, nằm Kì cuối gọn trong 2 nhân mới. - Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST 2n đơn. Kết quả Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n giống như tế bào mẹ. c. Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, taùi taïo laïi caùc moâ vaø cô quan bò toån thöông. 4
- - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, vaø qua caùc theá heä cô theå ñoái vôùi sinh vaät sinh saûn voâ tính . 2. Giảm phân * Giaûm phaân : cuõng laø hình thöùc phaân chia teá baøo coù thoi phaân baøo (xaûy ra ôû teá baøo sinh duïc ), goàm 2 laàn phaân chia lieân tieáp nhöng chæ coù 1 laàn nhaân ñoâi NST, keát quaû töø 1 teá baøo meï taïo ra 4 teá baøo con coù boä NST giaûm ñi 1 nöûa. a. Kyø trung gian - Tế bào lớn lên v ề kích thước. - Trung tử nhân đôi. - Nhieãm saéc theå ôû daïng sôïi maûnh. - Cuoái kyø nhieãm saéc theå nhaân ñoâi thaønh nhieãm saéc theå keùp dính nhau ôû taâm ñoäng. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình giảm phân Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - 2n NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST - Các NST kép trong cặp tương đồng kép trong bộ đơn bội. Kì đầu tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt Kì giữa trung và xếp song song thành 2 hàng ở phẳng xích đạo của thoi phân bào. mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Các cặp NST kép tương đồng phân li - Từng NST kép tách ở tâm động Kì sau độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của bào. tế bào. - Hai tế bào mới được tạo thành đều - Các NST đơn nằm gọn trong nhân Kì cuối có bộ NST đơn bội (n NST)kép khác của các tế bào con mới với số lượng là nhau về nguồn gốc . đơn bội (n NST). Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang Kết quả bộ NST đơn bội (n NST). c. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: - Đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể. - Taïo ra caùc tb con coù boä NST ñôn boäi vaø khaùc nhau veà nguoàn goác 3. Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP a. Những điểm giống - Có sự nhân đôi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian). - Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào. - Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối) - Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn. - Kì giữa, NST tập trung ở 1 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào. 5
- - Giảm phân 2 có tiến trình giống nguyên phân. b. Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong suốt đời - Xảy ra ở TB sinh dục (2n) ở thời kì chín. sống cá thể. - Gồm 1 lần phân bào.. - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Từ 1 TB sinh dưỡng ( 2n NST) qua nguyên - Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân hình phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n NST) bào mẹ (2n). bằng ½ NST của tế bào mẹ. - Kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt phẳng - Kì giữa 2, NST tập trung 2 hàng trên mặt xích đạo của thoi phân bào. phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Không có hiện tượng trao đổi chéo. - Kì đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo. - Kết quả: tạo ra 2 tế bào con với bộ NST lưỡng - Kết quả: tạo ra 4 tế bào con với bộ NST đơn bội 2n. bội n. - Duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào, - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở cơ thể ở các sinh vật sinh sản vô tính. các sinh vật sinh sản hữu tính. 4. Thụ tinh * Khái niệm: Là sự kết hợp của 1 giao tử đực và một giao tử cái tạo thành hợp tử. * Bản chất: Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. * Ý nghĩa: - Khoâi phuïc boä NST ñaëc tröng cuûa loaøi qua caùc theá heä cô theå, laøm xuaát hieän caùc BDTH. - Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài có hình thức sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa. * söï keát hôïp 3 quaù trình nguyeân phaân giaûm phaân vaø thuï tinh ñaõ duy trì boä NST ñaëc tröng cuûa loaøi giao phoái qua caùc theá heä cô theå, ñoàng thôøi taïo ra nguoàn bieán dò toå hôïp phong phuù cho tieán hoaù vaø choïn gioáng. Câu 9: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật 1. Quá trình phát sinh giao tử ở động vật • Quá trình phát sinh giao tử đực : Các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra 2 tinh bào bậc 2, lần GP II tạo ra 4 tinh tử , các tinh tử nàyphát triển thành 4 tinh trùng • Quá trình phát sinh giao tử cái : Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra tạo ra 1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và 1 tb có kích thước lớn gọi là thể cực thứ hai, lần GP II cũng tạo ra1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và 1 tb có kích thước lớn gọi là trứng 2. So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật ♦ Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. 6
- ♦ Khác nhau Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc bậc 2. 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng, đều (kích thước lớn), chỉ có 1 tế bào trứng tham tham gia quá trình thụ tinh gia quá trình thụ tinh - Kết quả: Từ 1noãn bậc1 giảm phân cho 3 - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân thể cực và 1 tế bào trứng (n NST). cho 4 tinh trùng (n NST). 3. Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại duy trí ổn định qua các thế hệ :vì do sự phối hợp của các quá trình NP, GP và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ Câu 10: So sánh sự khác nhau Tế bào xôma Giao tử - Là loại tế bào sinh dưỡng. - Là loại tế bào sinh dục. - Bộ NST trong nhân là lưỡng bội. - Bộ NSt trong nhân là đơn bội. - Chứa các cặp NSt tương đồng. - Chứa 1 NSt của cặp tương đồng. - Khác nhau về 2 giới ở cặp NST gới tính - Gồm 2 loại: Trứng và tinh trùng. trong đó. - Tham gia cấu tạo cơ thể. - Có vai trò trong quá trình sinh sản. Trứng Tinh trùng - Là tế bào sinh dục cái (giao tử cái). - Là loại tế bào sinh dục đực (giao tử đực). - Có kích thước lớn (là loại tế bào lớn nhất). - Có kích thước nhỏ (là loại tế bào bé nhất). - Không có khả năng di chuyển. - Có khả năng di chuyển nhờ đuôi. NST giới tính NST thường - Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng - Thường tồn tại với một số cặp lớn hơn 1 bội. trong tế bào lưỡng bội (n – 1 cặp). - Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) - Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. hoặc không tương đồng (XY) - Có sự khác nhau giữa đực và cái. - Giống nhau ở cả giới đực và cái - Chủ yếu mang gen quy định đặc điểm giới - Chỉ mang gen quy định tính trạng thường. tính của cơ thể và các tính trạng thường có liên quan, liên kết với giới tính. Câu 11: Cơ chế NST xác định giới tính * Khái niệm: Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. * Cơ chế xác định giới tính ở người : - Giới tính ở người được xác định trong quá trình thụ tinh. - Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính . 7
- - Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người: P : (44A+XX) (44A+XY) Nữ Nam GP: 22A + X (22A+X) : ( 22A+Y) F1 : (44A+XX) : (44A+XY) (Gái ) (Trai) * Sinh con trai hay con gái do người mẹ là hoàn toàn sai, Vì: - Ở nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X - Ở nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y - Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển thành con gái Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển thành con trai => Như vậy sinh con trai hay con gái do tinh trùng người bố quyết định * Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Tæ leä trai gaùi sinh ra xaáp xæ 1 : 1 laø do 2 loaïi tinh truøng mang X vaø mang Y ñöôïc taïo ra vôùi tæ leä ngang nhau, cuøng tham gia vaøo quaù trình thuï tinh vôùi xaùc suaát ngang nhau. Tuy nhieân tæ leä naøy caàn ñöôïc baûo ñaûm vôùi ñieàu kieän hôïp töû XX vaø XY coù söùc soáng ngang nhau vaø soá löôïng caù theå thoáng keâ phaûi ñuû lôùn. * T¹i sao con ngêi cã thÓ ®iÒu chØnh tØ lÖ ®ùc c¸i: c¸i ë vËt nu«i? §iÒu ®ã cã ý nghÜa g× trong thùc tiÔn? Nhờ nắm được cơ chế xác định giới tính và caùc yeáu toá ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính là do moâi tröôøng trong vaø beân ngoaøi cô theå. - MT beân trong: hooùc moân sinh duïc tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể làm biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn không đổi. - MT beân ngoaøi: nhieät ñoä, aùnh saùng, thöùc aên, - Ứng dụng: ĐiÒu chØnh tØ lÖ ®ùc c¸i: c¸i có ý nghÜa trong thùc tiÔn lµm t¨ng hiÖu qu¶ kinh tÕ cao nhÊt cho con ngêi. Ví dụ: Tạo ra toàn tằm đực để lấy tơ. Tạo ra nhiều bê đực để nuôi lấy thịt, hoặc nhiều bê cái để nuôi lấy sữa. Câu 12: Di truyền liên kết * Moócgan chọn ruồi giấm làm đối tượng * Thí nghiệm của Moócgan: nghiên cứu vì: - Dễ nuôi trong ống nghiệm. - Đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10 – 14 ngày). - Có nhiều biến dị dễ quan sát. - Số lượng NST ít. * Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào. 8
- * Ý nghĩa của di truyền liên kết: - Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. - Liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau Chương 3: Câu 13: ADN 1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn (hàng trăm µ m) và khối lượng lớn ( hàng triệu, hàng chục triệu đvC ) - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. - Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. 2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải) ngược chiều kim đồng hồ. - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. - Nguyên tắc bổ sung: + Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. + Hệ quả: Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự các nuclêotit trên một mạch đơn, có thể suy ra trình tự các nucleotit trên mạch đơn còn lại. Công thức: A = T, G = X, N = A + T + G + X = 2(A + G) = 2(T + X) Tỉ số (A + T)/(G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài. 3. Chức năng của ADN: - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin). - ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Bản chất của gen: - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là ADN. - Chức năng: gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin Câu 14. Các quá trình tổng hợp AND, ARN và Protein: 1. Quá trình nhân đôi ADN - Thời gian và địa điểm: ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. 9
- - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS A – T, G – X. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và theo chiều ngược nhau. + Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con xoắn lại. - Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đôi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. - Ý nghĩa: Tổng hợp ADN là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là ADN mẹ. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo NTBS: A – T, G – X. + Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi Adn con có 1 mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới. 2. Quá trình tổng hợp ARN - Thời gian và địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim đoạn mạch ADN tương ứng với 1 gen tháo xoắn, tách nhau ra. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn (mạch gốc) của gen liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt. + Mạch đơn ARN dần được hình thành. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất, tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + Sau khi tổng hợp xong, gen xoắn lại. - Kết quả: Mỗi lần tổng hợp được 1 phân tử ARN - Ý nghĩa: Tổng hợp ARN là giai đoạn trung gian, tiếp theo là tổng hợp prôtêin, qua đó thể hiện gen quy định tính trạng. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là mạch gốc của gen. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen theo NTBS: Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN. So saùnh söï khaùc nhau giöõa quaù trình nhaân ñoâi ADN vôùi quaù trình toång hôïp mARN Cô cheá nhaân ñoâi ADN Cô cheá toång hôïp ARN 10