Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Thị Kim Huệ

doc 25 trang Hoàng Sơn 19/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Thị Kim Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_ly_8_nam_hoc_2019_2020_trin.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2019-2020 - Trịnh Thị Kim Huệ

  1. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I A. KIẾN THỨC CƠ BẢN * Chương I. Cơ học 1. Chuyển động cơ học - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc (gọi là chuyển động cơ học) - Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc, vì vật chuyển động hay đứng yên cĩ tính tương đối. Ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. - Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng và chuyển động cong. * Bài tập ví dụ: 1. Hành khách ngồi trên ơ tơ đang rời khỏi bến: a. So với bến xe thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? b. So với ơ tơ thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? 2. Cây cột điện ở ven đường đang đứng yên hay chuyển động? * Hướng dẫn trả lời 1. a. So với bến xe hành khách chuyển động. Vì so với bến xe hành khách cĩ sự thay đổi vị trí. b. So với ơ tơ hành khách đứng yên. Vì so với ơ tơ hành khách khơng cĩ sự thay đổi vị trí. 2. Cây cột điện ở ven đường đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào việc ta chọn vật nào làm mốc. Nếu chọn mặt đường, cây cối ven đường...làm mốc thì cây cột điện đứng yên. Nếu chọn ơ tơ đang chạy trên đường, con chim đang bay...làm mĩc thì cây cột điện chuyển động. 2. Vận tốc. - Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động. s - Cơng thức tính vận tốc: v , trong đĩ: t + s là quãng đường vật dịch chuyển + t là thời gian vật dịch chuyển được quãng đường s. - Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian. - Chuyển động đều là chuyển động cĩ vận tốc khơng thay đổi theo thời gian, chuyển động khơng đều là chuyển động cĩ vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều được xác định theo cơng thức: s v . tb t * Bài tập ví dụ 1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. * HD giải: - 1 -
  2. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 - Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc: s1 120 vtb1 = = = 4m/s t1 30 - Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang: s2 60 vtb2 = = = 2,5m/s t 2 24 - Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường: s1 s2 120 60 vtb = = 3,3m / s t1 t 2 30 24 2. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài1,95km, người đĩ đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đĩ trên cả hai quãng đường. * HD giải: Tĩm tắt Lời giải: - Thời gian người đĩ đi quãng đường đầu là: s1 = 3km = 3000m s 3000 5 t = 1 = = 1 500s = h v1 = 2m/s 1 v 1 2 12 s2 = 1.95km Vận tốc trung bình của người đĩ trên cả hai quãng đường: t2 = 0,5h s1 s2 3 1,95 v tb = = 5,4km/h = 1,5m/s vtb = ? t t 5 1 2 0,5 12 3. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ đạt được là 9,78s a. Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay khơng đều? Tại sao? b. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h. * HD trả lời: a. Chuyển động của vận động viên này là khơng đều. Vì lúc bắt đầu chạy vận động viên cịn chạy chậm sau đĩ mới tăng dần vận tốc. b. Vận tốc trung bình của vận động viên này: s 100 vtb = 10,225m / s 36,8km/h t 9,78 4. Một ơ tơ chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v 1 = 12m/s, v2 = 8m/s, v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả chặng đường. * HD giải: Vận tốc trung bình: 3s 3s 3v v v v = 1 2 3 11,1m / s tb t t t s s s v v v v v v 1 2 3 1 2 2 3 1 3 v 1 v 2 v 3 - 2 -
  3. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 5. Hà Nội cách Đồ Sơn 120km. Một ơ tơ rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Đồ Sơn về Hà Nội. * HD giải: a. Gọi t là khoảng thời gian ơ tơ và xe đạp gặp nhau: s s t = 1 2 v 1 v 2 Khi hai xe gặp nhau, ta cĩ: s1 s2 s1 90km v 1 v 2 => s2 30km s1 s2 120 s s 90 30 => t = 1 2 = 2h v 1 v 2 45 15 b. Nơi gặp nhau cách Hà Nội 90km. 6. Bài tập 3.13/SBT.Tr10 * HD giải: - Vận tốc trung bình khi leo dốc: 1 v .45 15km / h 2 3 - Vận tốc trung bình khi xuống dốc: v 3 4.15 60km / h Chặng đường AB: s = s1 + s2 + s3 1 Với s1 = v1.t1 = 45. = 15km 3 1 s2 = v2.t2 = 15. = 7,5km 2 1 s3 = v3.t3 = 60. = 10km 6 => s = 32,5km 3. Biểu diễn lực - Lực là một đại lượng vectơ (cĩ phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực: F - Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên cĩ: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt) + Phương và chiều là phương và chiều của lực + Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước. * Bài tập ví dụ: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: a. Trọng lực của một vật cĩ khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn). - 3 -
  4. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 b. Lực kéo một vật cĩ độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N. HD trả lời: a. Trọng lực của một vật cĩ b. khối lượng 15kg là 150N 100N 150N 4. Hai lực cân bằng, quán tính. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cĩ cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. - Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột vì cĩ quán tính. - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục truyển động thẳng đều. * Bài tập ví dụ: Đặt một chén nước trên gĩc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà khơng làm dịch chén. Giải thích cách làm đĩ. * Trả lời: Giật nhanh tờ giấy ra khỏi chén nước. Do quán tính chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên chén nước khơng bị đổ. 5. Lực ma sát - Lực ma sát trượt: Lực xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác, cĩ chiều ngược với chiều chuyển động của vật. - Lực ma sát lăn: Lực xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác, cĩ chiều ngược với chiều chuyển động của vật. - Lực ma sát nghỉ: xuất hiện giữ cho vật khơng trượt khi bị tác dụng của lực khác, cĩ chiều ngược với chiều của lực tác dụng. - Lực ma sát cĩ thể cĩ hại hoặc cĩ ích. * Bài tập ví dụ: 1. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát cĩ ích hay cĩ hại? a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. b. Ơ tơ đi trên đường đất mềm cĩ bùn dễ bị sa lầy c. Giày đi mãi đế bị mịn. d. Mặt lốp ơ tơ vận tải phải cĩ khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. c. Phải bơi nhựa thơng vào dây cung ở đàn kéo nhị (đàn cị) 2. Ổ bi cĩ tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại cĩ ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa học và cơng nghệ? * HD trả lời: - 4 -
  5. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 1. a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát trong hiện tượng này là cĩ ích. b. Ơ tơ đi trên đường đất mềm cĩ bùn, khi đĩ lực ma sát giữa lốp ơ tơ và mặt đường quá nhỏ nên bánh xe ơ tơ bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát trong trường hợp này là cĩ lợi. c. Giày đi mãi đế bị mịn vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mịn đế. Ma sát trong trường hợp này cĩ hại. d. Khía rãnh ở mặt bánh lốp ơ tơ vận tải phải cĩ độ sâu hơn mặt lốp xe đạp để tăng thêm độ ma sát giữa lốp với mặt đường. Ma sát này cĩ lợi để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi phanh, lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm xe nhanh chĩng dừng lại. Ma sát ở trường hợp này là cĩ lợi. 2. Ổ bi cĩ tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng má sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi nên đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động, khiến cho các máy mĩc hoạt động dễ dàng, giúp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy... 6. Áp suất - Áp lực: là lực ép cĩ phương vuơng gĩc với mặt bị ép. F - Áp suất: Độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép: p S Trong đĩ: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép cĩ diện tích là S. Nếu F cĩ đv là N, S cĩ đv là m 2 thì p cĩ đv là N/m 2 (niutơn trên mét vuơng), N/m2 cịn gọi là paxcan(Pa). 1Pa = 1N/m2 - Áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lịng nĩ. + Cơng thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đĩ h là độ sâu tính từ mặt thống của chất lỏng đến điểm tính áp suất, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. * Bình thơng nhau: Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thống của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. - Áp suất khí quyển: Khơng khí cũng cĩ trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khơng khí bao quanh Trái Đất. + Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tơrixeli. * Bài tập ví dụ: 1. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10 4N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đĩ? 2. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân cĩ khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất chân ghế tác dụng lên mặt đất. 3. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngồivỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2. a. Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được điều như vậy? b. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3 . 4. Tại sao nắp ấm pha trà thường cĩ một lỗ nhỏ? 5. Nĩi áp suất khí quyển bằng 76cmHg cĩ nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2. - 5 -
  6. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 5. Trong thí nghiệm Tơ-ri-xe-li, giả sử khơng dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tơ-ri-xe-liphải dài ít nhất là bao nhiêu? 6. Tại sao khơng thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng cơng thức p = d.h *HD trả lời: 1. Trọng lượng của người: P = p.S = 17000.0,03 = 510N P Khối lượng của người: m = 51kg 10 2. Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: P 60.10 4.10 640 P = 200000N / m 2 S 4.0,0008 0,0032 3. a. Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên. b. Áp dụng cơng thức p = d.h => h = p . d - Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước: p1 2020000 h1 = 196m d 10300 - Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau là: p2 860000 h2 = 83,5m d 10300 4. Để rĩt nước dễ dàng. Vì cĩ lỗ thủng ở trên nắp nên khí trong ấm thơng với hí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn. 5. Trong thí nghiệm Tơ-ri-xe-li, giả sử khơng dùng thủy ngân mà dùng nước thì chiều cao cột nước được tính như sau: p 103360 p = d.h -> h = = 10,336m d 10000 p là áp suất khí quyển tính ra N/m2. D là trọng lượng riêng của nước. Như vậy ống Tơ-ri-xe-li ít nhất dài hơn 10,336m. 6. Khơng thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng cơng thức p = d.h, vì độ cao của lớp khí quyển khơng xác định được chính xác và trọng lượng riêng của khơng khí cũng thay đổi theo độ cao. 7. Lực đẩy Acsimet. - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên gọi là lực đẩy Acsimet. - Độ lớn của lực đẩy Acsimet: F A = d.V; Với d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. FA Vật chìm; FA = P -> Vật lơ lửng; FA > P -> Vật nổi. (P: trọng lượng của vật) * Bài tập ví dụ: - 6 -
  7. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 1. Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi nĩ được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Acsimet cĩ thay đổi khơng? Vì sao? 2. Biết P = dv.V (dv là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích của vật) và FA = dl.V (dl là trọng lượng riêng của chất lỏng, hãy chứng minh rằng nếu vật là một khối đặc nhúng ngập vào trong chất lỏng thì: - Vật sẽ chìm xuống khi: dv > dl. - Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi: dv = dl. - Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: dv < dl. * HD giải: 1. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong nước là: FAnước = dnước.Vsắt = 10 000.0,002 = 20N - Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong rượu là: FArượu = drượu.Vsắt = 8000.0,002 = 16N - Lực đẩy Acsimet khơng thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau, vì lực đẩy Acsmet chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Ta cĩ: P = dv.V; FA = dl.V - Vật chìm xuống khi: FA dl < dv - Vật lơ lửng khi: FA = P hay dl.V = dv.V dl = dv - Vật chìm xuống khi: FA > P hay dl.V > dv.V dl > dv 8. Cơng cơ học - Khi cĩ một lực tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển thì lực này sinh cơng A = F.s -> Cơng cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng F và quãng đường dịch chuyển s. Khi F = 1N, s = 1m thì A = 1N.1m = 1Nm Đơn vị tính cơng là Jun(J) (1J = 1Nm) - Định luật về cơng: Khơng một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về cơng. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. * Bài tập ví dụ: 1. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2 500kg lên độ cao 12m. Tính cơng thực hiện được trong trường hợp này. 2. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút cơng thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe. 3. Một người cơng nhân dùng rịng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người cơng nhân đĩ đã thực hiện một cơng bằng bao nhiêu? * HD giải: 1. Thùng hàng cĩ khối lượng là 2 500kg nên cĩ trọng lượng là 25 000N. Cơng thực hiện được khi nâng thùng hàng lên độ cao 12m là: A = F.s = P.s = 25 000.12 = 300 000J = 300kJ. - 7 -
  8. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 2. Quãng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa: A 360000 s = 600m F 600 Vận tốc chuyển động của xe là: s 600 v = 2m / s t 300 3. Kéo một vật nặng lên cao nhờ rịng rọc động thì được lợi hai lần về lực nhưng lại thiệt hai lần về đường đi. Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn bằng 14m. Cơng do người cơng nhân thực hiện được là: A = F.s = 160.14 = 2 240J 9. Cơng suất. - Cơng suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh cơng, được xác định bằng cơng thực hiện được trong một đơn vị thời gian. A - Cơng thức tính cơng suất: P t 1J - Đơn vị cơng suất: Nếu A đo bằng J, t đo bằng s thì P = 1J/s (jun trên giây) 1s Đơn vị cơng suất J/s gọi là ốt(W) 1W = 1J/s; 1kW = 1000W; 1MW = 1000kW = 1000 000W * Bài tập ví dụ: Tính cơng suất của dịng nước chảy qua đập ng ăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dịng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. *HD giải: Trọng lượng của 1m3 nước là 10 000N. Trong thời gian t = 1ph = 60s, cĩ 120m3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới, thực hiện một cơng là: A = F.s = P.s = 120.10 000.25 = 30 000 000J Cơng suất của dịng nước: A 30000000 P = 500000W 500kW t 60 B. BÀI TẬP - Xem lại tất cả các bài tập trong SGK, SBT. ƠN TẬP HỌC KÌ II – LÍ 8 A. LÝ THUYẾT – CƠNG THỨC 1. Cơng thức tính cơng Cơng thức tính cơng cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là A = F. s Trong đĩ : A là cơng của lực F, đơn vị của A là J, 1J=1Nm, 1kJ=1000J. F là lực tác dụng vào vật, đơn vị là N. s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét). - 8 -
  9. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 Trường hợp đặc biệt, lực tác dụng vào vật chính là trọng lực và vật di chuyển theo phương thẳng đứng thì cơng được tính A = P. h Trong đĩ : A là cơng của lực F, đơn vị của A là J P là trọng lượng của vật, đơn vị là N. h là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m (mét). 2. Cơng suất g Cơng suất được xác định bằng cơng thực hiện trong một đơn vị thời gian. A g Cơng thức tính cơng suất : P t Trong đĩ : P là cơng suất, đơn vị W (1W = 1J/s, 1kW = 1000W , 1MW = 1000 000W ). A là cơng thực hiện, đơn vị J. t là thời gian thực hiện cơng đĩ, đơn vị s (giây). 3. Cơ năng g Khi vật cĩ khả năng sinh cơng, ta nĩi vật cĩ cơ năng. g Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật cĩ khối lượng càng lớn và càng cao thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn. g Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. g Cơ năng của vật do chuyển động mà cĩ gọi là động năng. Vật cĩ khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. g Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. g Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nĩ. 4. Sự chuyển hĩa và bảo tồn cơ năng g Động năng cĩ thể chuyển hĩa thành thế năng, ngược lại thế năng cĩ thể chuyển hĩa thành động năng. g Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng cĩ thể chuyển hĩa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì khơng đổi. Ta nĩi cơ năng được bảo tồn. 5. Các chất được cấu tạo như thế nào? g Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. g Giữa các nguyên tử, phân tử cĩ khoảng cách. 6. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? g Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn khơng ngừng. g Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 7. Hiện tượng khuếch tán g Khi đổ hai chất lỏng khác nhau vào cùng một bình chứa, sau một thời gian hai chất lỏng tự hịa lẫn vào nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán. g Cĩ hiện tượng khuếch tán là do các nguyên tử, phân tử cĩ khoảng cách và chúng luơn chuyển động hỗn độn khơng ngừng. g Hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng tăng. 8. Nhiệt năng Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - 9 -
  10. Đề cương ơn tập Vật Lý 8 Năm học: 2019- 2020 Nhiệt năng của vật cĩ thể thay đổi bằng hai cách: g Thực hiện cơng. g Truyền nhiệt. c) Nhiệt lượng - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. - Đơn vị của nhiệt năng là Jun (kí hiệu J). 9. Dẫn nhiệt g Nhiệt năng cĩ thể truyển từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. g Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. g Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 10. Đối lưu Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dịng chất lỏng và chất khí, đĩ là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 11. Bức xạ nhiệt g Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường thẳng. g Bức xạ nhiệt cĩ thể xảy ra cả ở trong chân khơng. 12. Cơng thức tính nhiệt lượng a) Nhiệt lượng của một vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nĩng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. b) Cơng thức tính nhiệt lượng Cơng thức tính nhiệt lượng thu vào : Q m.c. t g Q : Nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị J. g m : Khối lượng của vật, đơn vị kg. 0 0 g t : Độ tăng nhiệt độ, đơn vị C hoặc K (Chú ý: t t 2 t1 ). g c : Nhiệt dung riêng, đơn vị J/kg.K. g Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đĩ tăng thêm 10 C . g Bảng nhiệt dung riêng của một số chất Nhiệt dung riêng Nhiệt dung riêng Chất Chất (J/kg.K) (J/kg.K) Nước 4200 Đất 800 Rượu 2500 Thép 460 Nước đá 1800 Đồng 380 Nhơm 880 Chì 130 13. Nguyên lí truyền nhiệt Khi cĩ hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật cĩ nhiệt độ cao hơn sang vật cĩ nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. - Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. 14. Phương trình cân bằng nhiệt - 10 -