Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_ly_9.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý 9
- Chúc các em ôn tập tốt! ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ 9 – KÌ I I. Lí Thuyết Câu 1/ Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. Câu 2/ Nêu ý nghĩa điện trở? Câu 3/ Điện trở dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức Câu 4/ Viết công thức tính điện trở tương đương của mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hai điện trở mắc song song. Câu 5/ Biến trở có tác dụng gì trong mạch điện? Trên biến trở có ghi: 50Ω-3A có ý nghĩa gì? Câu 6/ Nêu những lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng (4 lợi ích). Cần làm gì để sử dụng tiết kiệm điện năng? Lấy ví dụ cho thấy tiết kiệm điện năng góp phần bảo vệ môi trường. Câu 7/ Viết công thức tính điện năng, công suất điện. Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức Câu 8/ Phát biểu định luật Jun - len_xơ, viết hệ thức, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức? Câu 9/ Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W. Con số đó có ý nghĩa gì? Câu 10/ Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng? Lấy ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. Câu 11/ Hãy nêu tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. Câu 12/ Mỗi nam châm có mấy từ cực? hãy kể tên. Nêu sự tương tác giữa hai thanh nam châm khi chúng đặt gần nhau. Câu 13/ Nêu đặc điểm đường sức từ của ống dây có dòng điện? Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để làm gì? Câu 14/ Nêu một vài ứng dụng của nam châm điện, chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. Câu 15/ Qui tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Phát biểu qui tắc bàn tay trái? Câu 16/ Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. Câu 17/ Mô tả hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Câu 18/ Hãy nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của nam châm điện. Nêu tác dụng của lõi sắt trong nam châm điện. Câu 19/ Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Nêu ví dụ. Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Câu 20/ Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều?
- Chúc các em ôn tập tốt! I. Lý thuyết: Câu 1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn? TL: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. * Chú ý: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Câu 2: Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức. TL: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U I trong đó: U đo bằng vôn (V), R I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm ( ). Câu 3: Đoạn mạch mắc nối tiếp Đoạn mạch mắc song song: - I1 = I2 = I - I1 + I2 = I - U1 + U2 = U - U1= U2 = U - R = R + R R R tđ 1 2 - R 1 2 - U1 /U2 =R1 / R2 R1 R 2 - I1 /I2 =R2 / R1 Nhận biết các đtrở mắc nt: Rtđ > R thành phần Nhận biết các đtrở mắc nt: Rtđ < R thành phần Câu 4: Nêu mối liên hệ giữa R, I, S, ? Viết hệ thức? l TL: R . , S trong đó: là điện trở suất ( m); l là chiều dài dây dẫn (m)S là tiết diện dây dẫn (m2). Câu 5: Biến trở là gì? Ý nghĩa của biến trở? - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số - Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 6: Định luật Jun – Len – Xơ ? Viết hệ thức: TL: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức của định luật Jun-Len xơ: Q= I2.R.t Trong đó: I đo bằng ampe(A); R đo bằng ôm( ); t đo bằng giây(s) thì Q đo bằng Jun(J). Lưu ý: Q= 0,24.I2.R.t (calo). Câu 7: a. An toàn khi sử dụng điện: - Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định. -: Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
- Chúc các em ôn tập tốt! - Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý: + Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì nó có HĐT 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. + Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói chung. + Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác. + Nếu đèn treo không dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng đèn khác. + Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà. + Chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất... b. Biên pháp tiết kiệm: + Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết. + Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết. Câu 8: Đặc điểm của nam châm: - Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. - Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. - Cấu tạo và hoạt động Tác dụng của la bàn: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất ( trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc địa lý La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi rừng, xác định hướng nhà... Câu 9: Nêu cách nhận biết từ trường : TL: Dùng kim nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. Câu 10: Nêu đặc điểm đường sức từ: - Các đường sức từ có chiều nhất định. - Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm. Câu 11: Để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc? TL: Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 12: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào? Nêu lợi thế của nam châm điện: TL: *) Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật - Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. - Tăng số vòng của ống dây.
- Chúc các em ôn tập tốt! *) Lợi thế của nam châm điện: - Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây. Câu 13: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách nào. TL: Bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. Câu 14: Để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ ta dùng quy tắc nào, phát biểu quy tắc. TL: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đén ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chie theo chiều của lực điện từ. Câu 15. Nêu điều kiện để dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín. TL: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. Câu 16: Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. TL: Điều kiện xuất hiện dòng điện trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. Câu 17. Công của dòng điện: A P.t có P U.I suy ra A U.I.t P : Công suất điện(W); t: Thời gian dòng điện chạy qua (s); U: Hiệu điện thế đo bằng vôn kế (V); I: Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế (A); A: công của dòng điện (J) II. Bài tập: 1. Định luật Ôm: Bài tập 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V. a. Tính điện trở của dây dẫn. b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn. Tóm tắt Giải I= 3; U= a) Điện trở của dây dẫn là: 30V U 30 ADCT: R Thay số: R 10 U'= 20V I 3 a) R=? b) Khi hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn b) I' = ? là: U , 20 ADCT: I , Thay số: I , 2(A) R 10 Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6 ; R4 = 2 ; UAB = 18 v
- Chúc các em ôn tập tốt! a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch NB, AN,và số chỉ của vôn kế. a) Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4. - Điện trở tương đương của toàn mạch: R23 = R2 + R3 = 12 R1 R23 R123 = 4 R1 R23 RAB = R123 + R4 = 6 - Cường độ dòng điện trong mạch chính: U AB I C 3 A RAB b) UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6V UAN = UAB - UNB = 12V UMN = U3 = I3 . R3 = 6V - Số chỉ của vôn kế: Uv =UMB = UMN + UNB= U3 + U4 = 12V 2. Bài tập về mối liên hệ giữa R, I, S, : Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,2 mm2 để làm một biến trở. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40. a) Tính chiều dài của dây nicrôm cần dùng. Cho điện trở suất của dây hợp kim nicrôm là 1,1.10- 6m b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này. Tóm tắt : Giải R = 40 a) Tính chiều dài l của dây dẫn là: -6 l R.S 40.0,2.10 6 = 1,1.10 m R . l 7,27m . S = 0,2 mm2 = 0,2.10-6m2 S 1,1.10 6 a) l = ? b) Chiều dài l’ của một vòng dây bằng chu vi lõi sứ: b) d = 1,5cm = 0,015m l’ = .d 3,14.0,015 0,0471(m) n = ? số vòng dây quấn quanh lõi sứ là: l' 7,27 n = 154 ( vòng) l 0,0471 3. Công suất điện và điện năng tiêu thụ: Bài 1. Trên một bóng đèn có ghi 220V- 100W a) Số đó cho biết gì. b) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi nó sáng bình thường. c) Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao? Tóm tắt a) Số đó cho biết bóng đèn có công suất là 100W và hiệu điện Pđm = 100W thế định mức là 220V U đm = 220V b) Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là
- Chúc các em ôn tập tốt! P 100 b) I= ? ADCT: P = U.I=>I= Thay số: I = 0, 45A U 220 R= ? U 2 U 2 Điện trở của bóng đèn là: ADCT: P = R R P 2202 Thay số: R 48,4 100 c, Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho đoạn mạch này vì nó đảm bảo cho bóng đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy và ngăt khi đoản mạch. 4. Định luât Jun – Len – Xơ: Bài tập 1:SGK – T 47: Tóm tắt: Bài giải: R= 80 ; I= 2,5A; a) Áp dụng hệ thức định luật Jun-Len xơ ta có: 2 2 a) t1= 1s Q= ? Q I .R.t (2,5) .80.1 500J b)V= 1,5 l m = 1,5kg Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s là 500J. 0 0 t1 25 C b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: 0 0 Qi c.m. t 4200.1,5.(100 25) 472500J t2 100 C Nhiệt lượng mà bếp toả ra: Q I 2.R.t 500.1200 600000J t2 20 ph 1200s; tp Q 472500 C 4200J / kg.K. Hiệu suất của bếp là: H i .100% 78,75%. H ? Qtp 600000 c)t3 3h.30 c) Công suất toả nhiệt của bếp 1kW.h giá 700đ P= 500W= 0,5kW; A= P.t= 0,5.3.30= 45kW.h M= ? M= 45.700(đ)= 31500(đ) Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là 31500 đồng. Bài 2: SGK – T 48: Tóm tắt: Bài giải: U= 220V; P = 1000W a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: V= 2 l m= 2 kg; Qi c.m. t 4200.2.80 672000J t 0 200 C Q Q 672000.100 1 b)Vì: H i Q i 746666,7J 0 0 tp t2 100 C Qtp H 90 H 90%;C 4200J / kg.K Nhiệt lượng bếp toả ra là: 746666,7J a)Qi ? c) Vì bếp sử dụng ở U= 220V bằng với HĐT định mức do đó b)Qtp ? công suất của bếp là P=1000W. Q 746666,7 c)t ? Q I 2.R.t P.t t tp 746,7s. tp P 1000 Thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s. Bài 3: SGK – T 48: Tóm tắt: Bài giải: l= 40m a) Điện trở toàn bộ đường dây là: S= 0,5mm2 = 0,5.10-6m2
- Chúc các em ôn tập tốt! l 40 U= 220V; P= 165W R . 1,7.10 8. 1,36 = 1,7.10-8 m S 0,5.10 6 t = 3.30h. b) áp dụng công thức: P = U.I P 165 a) R= ? I 0,75A b) I= ? U 220 c) Q= ? (kWh) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,75A. c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Q I 2.R.t (0,75)2.1,36.3.30.3600 247860J 0,07kW.h Bài 4: Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ công suất 1000W dưới hiệu điện thế 220V. a) Cường độ dòng điện qua bàn là. b) Điện trở của bàn là. c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong thời gian 10 phút. Tóm tắt: Giải U = 200V a) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là: P = 1000W P = U.I => I = P Thay số: I = 1000 = 4,5A t = 10’ = 600s U 220 b) Điện trở của bàn là: a) I = ? U 2 U 2 2202 b) R = ? P= R = 84,4 R P 1000 c) Q = ? c) Nhiệt lượng của bàn là tỏa ra trong 10’ Q = I2.R.t = P . t = 1000.600= 600 000(J) Bài 5: Một bếp điện hoạt động ở hiệu điện thế 220V. a) Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 25’theo đơn vị Jun và đơn vị calo. Biết điện trở của nó là 50. b) Nếu dùng nhiệt lượng đó thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 20 0C. Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200J/kg.K và 1000kg/m3. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Tóm tắt: Bài giải: U = 200V a) Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn là: t = 25’ = 1500s U2 2202 Q= I2.R.t = .t= 1500 R 50 R= 50 Q = 1452000 J = 348480 Cal. 0 t1 = 25 C b) Thể tích nước được đun sôi bằng nhiệt lượng trên là: Q tỏa = Qthu 0 t2 = 100 C 2 hay: I .R.t= c.m. t
- Chúc các em ôn tập tốt! c = 4200J/kg.K I 2.R.t 1452000 => m = 4,32(kg) c(t t ) 4200.80 d = 1000kg/m3 2 1 Vậy số nước được đun sôi là 4,32(l) a) Q = ? b) V = ? 5. Bài tập về điện từ học: Bài 1: Hãy xác định tên các từ cực của nam châm. Bài 2: Cho hình vẽ sau hãy xác định . Chiều của lực điện từ. Chiều của dòng điện. Tên từ cực S F . S N + N F Bài 3: Cho hình vẽ hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 9 HK2: NH 2019 – 2020 1- Dòng điện xoay chiều: - Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm chuyển sang tăng. Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều. - Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều 2- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. - Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dòng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ - Lực điện từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Chúc các em ôn tập tốt! - Dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trị hiệu dụng của CĐDĐ và HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt (+) hay (-).. - Các công thức của dòng điện một chiều có thể áp dụng cho các giá trị hiệu dụng của cường độ và HĐT của dòng điện xoay chiều 3-Truyền tải điện năng đi xa: - Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. - Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn P 2 .R P h p U 2 - Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta có các phương án sau: + Tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém) + Chọn dây có điện trở suất nhỏ (tốn kém) + Tăng hiệu điện thế (thường dùng) - Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế. 4. Máy biến thế - Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. - Không thể dùng dòng điện một chiều không đổi (dòng điện một chiều) để chạy máy biến thế được. - Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây U n đó. 1 1 U2 n2 - Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp (đầu vào) lớn hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp (đầu ra) máy gọi là máy hạ thế. Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp thì gọi là máy tăng thế. -Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về nhiệt trên đường dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT định mức của các dụng cụ tiệu thụ điện CHƯƠNG III: QUANG HỌC 1- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Trong hình vẽ: - SI là tia tới - IK là tia khúc xạ - PQ là mặt phân cách - NN’ là pháp tuyến - S· IN =i là góc tới - K· IN '= r là góc khúc xạ - Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. - Khi tăng (hoặc giảm) góc tới thì góc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).
- Chúc các em ôn tập tốt! - Góc tới 0o (tia sáng vuông góc với mặt phân cách) thì tia sáng không bị khúc xạ. - Khi một tia sáng truyền từ nước sang không khí nếu góc tới i lớn hơn 48 030’ thì có hiện tượng phản xạ toàn phần. 2- Thấu kính hội tụ: a) Đặc điểm của thấu kính hội tụ: - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. kí hiệu trong hình vẽ: - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. - Dùng thấu kính hội tụ quan sát dòng chữ thấy lớn hơn so với khi nhìn bình thường. - Trong đó: là trục chính F, F’ là hai tiêu điểm O là quang tâm OF=OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính b) Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: (1): Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo phương của tia tới. (2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. (3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ: - Nếu d < f cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật - Nếu d = f không cho ảnh - Nêu f < d < 2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật - Nếu d = 2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật - Nếu d > 2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. d) Dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ: - Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính là ta có ảnh A’ của A. e) Công thức của thấu kính hội tụ h d - Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h ' d' 1 1 1 1 1 1 - Quan hệ giữa d, d’ và f: nếu là ảnh ảo thì f d d' f d d' - Trong đó: d là khoảng cách từ vật đến thấu kính d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính f là tiêu cự của thấu kính h là chiều cao của vật h’ là chiều cao của ảnh 3- Thấu kính phân kì: a) Đặc điểm của thấu kính phân kì: - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa kí hiệu trong vẽ hình: - Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì. - Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ thấy nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường. - Trong đó: là trục chính