Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020 A/ VĂN BẢN: I. Truyện và kí : S Tên T tác Tác Thể loại Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa T phẩm giả Bài học Tô Truyện( Bài văn miêu tả Dế - Kể chuyện kết hợp Tính kiêu căng của 1 đường Hoài Đoạn Mèn có vẻ đẹp cường với miêu tả. tuổi trẻ có thể làm đời đầu trích ) tráng của tuổi trẻ nhưng - Xây dựng hình tượng hại người khác tiên tính nết còn kiêu căng, nhân vật Dế Mèn gần khiến ta phải ân xốc nổi. Do bày trò trêu gũi với trẻ thơ. hận suốt đời. chị Cốc đã gây ra cái - Sử dụng hiệu quả các chết thảm thương cho phép tu từ. Dế Choắt, Dế Mèn hối - Lựa chọn lời văn giàu hận và rút ra bài học hình ảnh, cảm xúc. đường đời đầu tiên cho mình. Cảnh sông nước Cà -Miêu tả từ bao quát Sông nước Cà Mau 2 Sông Đoàn Truyện ( Mau có vẻ đẹp rộng đến cụ thể. là một đoạn trích nước Giỏi Đoạn lớn, hùng vĩ, đầy sức - Lựa chọn từ ngữ gợi độc đáo và hấp dẫn Cà trích) sống hoang dã. Chợ hình, chính xác kết thể hiện sự am Mau Năm Căn là hình ảnh hợp với việc sử dụng hiểu, tấm lòng gắn cuộc sống tấp nập, trù các phép tu từ. bó của nhà văn phú, độc đáo ở vùng tận - Sử dụng ngôn ngữ Đoàn Giỏi với cùng phía nam Tổ quốc địa phương. thiên nhiên và con - Kết hợp miêu tả và người vùng đất Cà thuyết minh. Mau. Qua câu chuyện về - Kể chuyện bằng ngôi Tình cảm trong 3 Bức Tạ Duy Truyện người anh và cô em gái thứ nhất tạo nên sự sáng nhân hậu bao tranh Anh ngắn có tài hội họa, truyện chân thật cho câu giờ cũng lớn hơn, của em bức tranh của em gái tôi chuyện. cao đẹp hơn lòng gái tôi cho thấy: Tình cảm - Miêu tả chân thực ghen ghét, đố kị. trong sáng và lòng nhân diễn biến tâm lí của hậu của người em gái nhân vật. đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình. Bài văn miêu tả cảnh -Phối hợp miêu tả cảnh Vượt thác là một 4 Vượt Võ Truyện vượt thác của con thiên nhiên và miêu tả bài ca về thiên thác Quảng ( Đoạn thuyền trên sông Thu ngoại hình , hành động nhiên, đất nước trích ) Bồn, làm nổi bật vẻ của con người. quê hương, về hùng dũng và sức mạnh -Sử dụng phép nhân người lao động ; từ của con người lao động hóa so sánh phong phú đó đã kín đáo nói trên nền cảnh thiên và có hiệu quả. lên tình yêu đất nhiên rộng lớn, hùng vĩ -Lựa chọn các chi tiết nước, dân tộc của miêu tả đặc sắc, chọn nhà văn. lọc.
- 0Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. Qua câu chuyện buổi - Kể chuyện bằng ngôi -Tiếng nói là một 5 Buổi An- Truyện học cuối cùng bằng thứ nhất. giá trị văn hóa cao học phông- ngắn tiếng Pháp ở vùng An- - Xây dựng tình huống quý của dân tộc, cuối xơ Đô- Pháp dát bị quân Phổ chiếm truyện độc đáo. yêu tiếng nói là cùng đê đóng và hình ảnh căm - Miêu tả tâm lí nhân yêu văn hóa của động cuat thầy Ha-men, vật qua tâm trạng suy dân tộc. Tình yêu truyện đã thể hiện lòng nghĩ, ngoại hình. tiếng nói dân tộc là yêu nước trong một - Ngôn ngữ tự nhiên, sử một biểu hiện cụ biểu hiện cụ thể là tình dụng câu văn biểu cảm, thể của lòng yêu yêu tiếng nói của dân từ cảm thán và các hình nước. Sức mạnh tộc và nêu lên chân lí: “ ảnh so sánh. của tiếng nói dân Khi một dân tộc rơi vào tộc là sức mạnh vòng nô lệ , chừng nào của văn hóa, họ vẫn giữ vững tiếng không một thế lực nói của mình thì chẳng nào có thể thủ tiêu. khác gì nắm được chìa khóa của chốn lao tù” Vẻ đẹp tươi sáng, - Khắc họa hình ảnh - Bài văn cho thấy 6 Cô Tô Nguyễ Kí phong phú của cảnh sắc tinh tế, chính xác, độc vẻ đẹp độc đáo của n Tuân thiên nhiên vùng đảo đáo. thiên nhiên trên Cô Tô và một nét sinh - Sử dụng các phép so biển đảo Cô Tô, vẻ hoạt của người dân trên sánh mới lạ và từ ngữ đẹp của người lao đảo Cô Tô giàu tính sáng tạo. động Cây tre là người bạn Kết hợp giữa chính Văn bản cho thấy 7 Cây tre Thép Kí thân thiết lâu đời của luận và trữ tình. vẻ đẹp và sự gắn Việt Mới người nông dân và nhân Xây dựng hình ảnh bó của cây tre với Nam dân Việt Nam. Cây tre phong phú chọn lọc đời sống dân tộc có vẻ đẹp bình dị và vừa cụ thể vừa mang ta. Qua đó cho nhiều phẩm chất quý tính biểu tượng. thấy tác giả là báu. Cây tre đã trở Lựa chọn lời văn giàu người có hiểu biết thành một biểu tượng nhịp điệu và có tính về cây tre, có tình của đất nước Việt Nam, biểu cảm cao. cảm sâu nặng có dân tộc Việt Nam. Sử dụng thành công các niềm tin và tự hào phép so sánh, nhân hóa, chính đáng về cây điệp ngữ. tre Việt Nam. II. Thơ : S Tên bài Tác Thể loại Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa T thơ- năm giả
- T sáng tác Bài thơ thể hiện -Lựa chọn sử dụng thể thơ Bài thơ thể hiện 1 Đêm nay Minh Thơ ngũ tấm lòng yêu năm chữ kết hợp tự sự tấm lòng Yêu Bác Huệ ngôn thương sâu sắc miêu tả và biểu cảm. thương bao la của không rộng lớn của Bác -Lựa chọn, sử dụng lời thơ Bác Hồ với bộ đội ngủ Hồ với bộ đội , giản dị có nhiều hình ảnh và nhân dân; tình ( 1951) nhân dân và tình thể hiện tình cảm tự nhiên, cảm kính yêu cảm cảm kính yêu chân thành. phục của bộ đội cảm phục của -Sử dụng từ láy tạo giá trị của nhân dân ta người chiến sĩ gợi hình và biểu cảm khắc đối với Bác. đối với Bác. họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. Bài thơ khắc họa -Sử dụng thể thơ bốn chữ Bài thơ khắc họa 2 Lượm Tố Thơ bốn hình ảnh Lượm giàu chất dân gian phù hình ảnh chú bé ( 1949) Hữu chữ hồn nhiên, vui hợp với lối kể chuyện hồn nhiên dũng tươi, hăng hái, -Sử dụng nhiều từ láy có cảm hi sinh vì dũng cảm. Lượm giá trị gợi hình và giàu nhiệm vụ kháng đã hi sinh nhưng âm điệu. chiến. Đó là một hình ảnh của em -Kết hợp nhiều phương hình tượng cao vẫn còn sống mãi thức biểu đạt: miêu tả, kể đẹp trong thơ Tố với chúng ta. chuyện, biểu cảm. Hữu. -Kết cấu đầu cuối tương ứng III. Văn bản nhật dụng : STT Tên bài Tác giả Nội dung 1 Bức thư của thủ lĩnh Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo da đỏ bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. B/ TIẾNG VIỆT : I. Các từ loại đã học : PHÓ TỪ . Các loại phó từ Phó từ là gì Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau động từ, tính từ Phó từ là những từ chuyên Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời Có tác dụng bổ sung một đi kèm động từ, tính từ để gian ( đã, đang, sẽ...), về mức độ số ý nghĩa về mức độ ( bổ sung ý nghĩa cho động ( rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự quá, lắm...), về khả từ, tính từ. ( cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ định ( không, năng( được...), về khả chưa, chẳng), sự cầu khiến ( hãy, chớ, đừng) năng ( ra, vào, đi...) Ví dụ : Dũng đang học bài . cho động từ, tính từ trung tâm. II. Các biện pháp tu từ trong câu : So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ
- Khái Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con vật, cây Là gọi tên sự vật hiện Là gọi tên sự vật, niệm vật, sự việc này cối, đồ vật... bằng những tượng này bằng tên hiện tượng,khái với sự vật, sự việc từ ngữ vốn được dùng để sự vật hiện tượng niệm bằng tên sự khác có nét tương gọi hoặc tả con người, làm khác có nét tương vật, hiện tượng, khái đồng để làm tăng cho thế giới loài vật, cây đồng với nó nhằm niệm khác có nét sức gợi hình, gợi cối, đồ vật trở nên gần gũi tăng sức gợi hình, gợi quan hệ gần gũi với cảm cho sự diễn với con người, biểu thị cảm cho sự diễn đạt. nó nhằm tăng sức đạt. những suy nghĩ tình cảm gợi hình, gợi cảm của con người. cho sự diễn đạt. Ví dụ Mặt trăng tròn Từ trên cao, chị trăng nhìn Ăn quả nhớ kẻ trồng Áo nâu liền với áo như cái đĩa bạc. em mỉm cười. cây. ( ăn quả : hưởng xanh thụ; trồng cây : người Nông thôn cùng với làm ra) thị thành đứng lên. Các 2 kiểu : 3 kiểu nhân hóa : 4 kiểu ẩn dụ thường 4 kiểu: kiểu + So sánh ngang - Dùng những từ vốn gọi gặp: - Lấy bộ phận để gọi bằng,: người để gọi vật. - Ẩn dụ hình thức. toàn thể. ( Từ so sánh: như, - Dùng những từ vốn chỉ - Ẩn dụ cách thức - Lấy cái cụ thể để giống như, tựa, y hoạt động, tính chất của - Ẩn dụ phẩm chất. gọi cái trìu tượng. hệt, y như, như người để chỉ hoạt động, - Ẩn dụ chuyển đổi - Lấy dấu hiệu sự là...) tính chất của vật. cảm giác. vật để gọi sự vật. +so sánh không - Trò chuyện, xưng hô với - Lấy vật chứa đựng ngang bằng. vật như đối với người. để gọi vật bị chứa ( Từ so sánh:hơn, đựng thua, chẳng bằng,... III. Câu và cấu tạo câu : 1. Các thành phần chính của câu : Phân biệt thành phần chính Vị ngữ Chủ ngữ với thành phần phụ Thành phần chính của câu là - Là thành phần chính của câu có - Là thành phần chính của câu nêu những thành phần bắt buộc khả năng kết hợp với các phó từ tên sự vật, hiện tượng có hoạt phải có mặt để câu có cấu chỉ quan hệ thời gian và trả lời động,đặc điểm, trạng thái,... được tạo hoàn chỉnh và diễn đạt cho các câu hỏi làm gì?, làm sao? miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường được một ý trọn vẹn. Thành hoặc là gì ? trả lời cho các câu hỏi: Ai?Con phần không bắt buộc có mặt - Thường là động từ hoặc cụm gì?... được gọi là thành phần phụ. động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, - Thường là danh từ, đại từ hoặc danh từ hoặc cụm danh từ. cụm danh từ. Trong những trường VD : Trên sân trường, chúng - Câu có thể có một hoặc nhiều vị hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc em/ đang vui đùa. ngữ. cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 2. Cấu tạo câu : Câu trần thuật Câu trần thuật đơn có từ là Câu trần thuật đơn không có từ là
- đơn Khái Là loại câu do - Vị ngữ thường do từ là kết - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động niệm một cụm C-V hợp với danh từ ( cụm danh từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. tạo thành, dùng từ) tạo thành.Ngoài ra tổ hợp - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp để giới thiệu, tả giữa từ là với động từ ( cụm với các từ không, chưa. hoặc kể một sự động từ) hoặc tính từ( cụm + Câu miêu tả : chủ ngữ đứng trước vị ngữ, việc, sự vật hay tính từ)...cũng có thể làm vị dùng miêu tả hành động, trạng thái, đặc để nêu một ý ngữ. điểm...của sự vật nêu ở chủ ngữ. kiến . - Khi biểu thị ý phủ định, nó + Câu tồn tại : vị ngữ đứng trước chủ ngữ, kết hợp với các cụm từ không dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay phải, chưa phải. tiêu biến của sự vật. Ví dụ Tôi đi về. Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Chúng tôi / đang vui đùa. IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ: Câu thiếu chủ ngữ Câu thiếu vị ngữ Câu thiếu cả chủ ngữ Câu sai về quan hệ ngữ lẫn vị ngữ nghĩa giữa các thành phần câu V. Dấu câu: Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu ) Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than - Là dấu kết thúc câu, được đặt -Là dấu kết thúc câu được đặt -Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối ở cuối câu trần thuật( đôi khi ở cuối câu nghi vấn . câu cầu khiến hoặc câu cảm thán . được đặt ở cuối câu cầu khiến) - Ví dụ : Bạn làm bài toán - Ví dụ : Hôm nay, trời đẹp quá ! - Ví dụ : Tôi đi học. chưa? Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu) - Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu . - Ví dụ : Hôm nay, tôi đi học . ( dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu ) Lớp 6a1, lớp 6a2/ vừa hát vừa múa đẹp quá. ( dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với chủ ngữ) C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người. Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả người 1/ Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở đâu ? Lý Giới thiệu người định tả : Tả ai ? Người được Mở bài do tiếp xúc với cảnh ? Ấn tượng chung ? tả có quan hệ gì với em ? Ấn tượng chung ? 2/ a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc diện tích a. Ngoại hình : Tuổi tác ? Tầm vóc ? Dáng Thân bài ? Hướng của cảnh ? Cảnh vật xung quanh ? người ? Khuôn mặt ? Mái tóc ? Mắt ? Mũi ? Miệng ? Làn da ? Trang phục ?...( Từ ngữ, b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả cho phù hình ảnh miêu tả) hợp) b. Tả chi tiết : ( Tùy từng người mà tả cho * Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí quan sát ? phù hợp) Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi tả * Nghề nghiệp, việc làm ( Cảnh vật làm việc + ?... những động tác, việc làm...). Nếu là học sinh, * Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí quan sát em bé : Học, chơi đùa, nói năng...( Từ ngữ, ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ, hình ảnh gợi hình ảnh miêu tả) tả ?... * Sở thích, sự đam mê : Cảnh vật, thao tác, cử * Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà em chỉ, hành động...( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) thường thấy ( rất gần) : Cảnh nổi bật ? Từ ngữ * Tính tình : Tình yêu thương với những hình ảnh miêu tả... người xung quanh : Biểu hiện ? Lời nói ? Cử
- chỉ ? Hành động ?( Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) 3/ Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình cảm Tình cảm chung về người em đã tả ? Yêu Kết bài riêng hoặc nguyện vọng của bản thân ?... thích, tự hào, ước nguyện ?... Chú ý: Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn. DÀN BÀI THAM KHẢO 1. Tả người thân - Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm). - Thân bài: Miêu tả theo trình tự. + Ngoại hình : mặt, mũi, tóc, tai .(1 điểm). + Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm). + Sở thích, việc làm. (1 điểm). +Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm). - Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với người thân. (0,5 điểm). 2. Tả cảnh đêm trăng nơi em ở. a/ Mở bài :( 0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.( thời gian, không gian, cảnh bao quát.) b/ Thân bài ( 3,5đ) -Tả khái quát . (1,0 điểm) -Tả cụ thể ( màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác ) (1,5 điểm) - Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm) c/ Kết bài ( 0,75đ) : Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng. 3 Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó. a.Mở bài (0,5 đ) Thời gian hoàn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào. b. Thân bài (4 đ) Tả cơn mưa theo trình tự * Quang cảnh trước khi mưa -Khí trời, cảnh vật, con người khi chưa có cơn mưa. - Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, loài vật, .. * Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn: - Hạt mưa to và thưa - Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời - Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã - Con người trú mưa hai bên đường - Các loài vật tìm chỗ trú mưa .. * Quang cảnh sau cơn mưa - Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn, bầu trời trong xanh trở lại - Mọi người tiếp tục công việc của mình, cây cối hả hê . c. Kết bài (0,5 đ) Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào. 4 Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của em. a/ Mở bài: Giới thiệu được hình ảnh ông Tiên (ông Bụt) trong truyện nào? (0,5 điểm) - Ông Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm) b/ Thân bài:
- - Tả được các đặc điểm của ông Tiên theo một trình tự hợp lý trên các phương diện: + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình ( 1 điểm) + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về trang phục (0,5 điểm) + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động, cử chỉ (0,5 điểm) + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về lời nói (0,5 điểm) c/ Kết bài: - Nêu suy nghĩ, tình cảm, ấn tượng của mình khi gặp ông Tiên (0,5 điểm) 5. Hãy tả hình dáng và những nết tốt của một bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. a/ Mở bài: - Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều người yêu mến; b/ Thân bài: Miêu tả những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính nết tốt của người bạn mà em chọn để miêu tả. * Về hình dáng: - Người bạn đó nam hay nữ, cao hay thấp, mập hay ốm; - Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày; - Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn nụ cười cởi mở, chân tình; * Về tính nết: - Học sinh giỏi từ lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học tập; thường chú ý nghe thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài tập đầy đủ; hay giúp đỡ bạn trong học tập, nhất là các bạn học còn yếu; tình cảm chan hoà với mọi người, được mọi người quý mến; - Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm việc giúp đỡ cha mẹ; - Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm gương để giáo dục con em của họ; c/ Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em đối với tính nết tốt của bạn; - Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em; 6.Tả lại khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời. a- Mở bài: ( 0,5 điểm.) - Giới thiệu cảnh sẽ tả :Thời gian(buổi sáng), không gian( trời trong xanh- đẹp), địa điểm(vườn nhà em. - Ấn tượng của em về cảnh. b- Thân bài: (4,0 điểm). - Tả bao quát : những nét chung, đặc sắc của toàn cảnh(màu sắc, âm thanh, mùi vị). - Tả chi tiết: + Chọn những cảnh tiêu biểu để tả( sương sớm, ánh nắng ban mai, hoạt động của các loài vật ) + Hoạt động của con người làm nổi bật cảnh. + Giá trị kinh tế của khu vườn đối với gia đình em c- Kết bài: (0,5 điểm). Cảm nghĩ chung của em về cảnh: + cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải mái, tươi vui trước cảnh. + Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vườn, bảo vệ cảnh 7. Tả lượm a. Mở bài: - Giới thiệu nhân vật - Nhận xét chung về nhân vật (Ví dụ:
- Lượm là một chú bé gây nhiều ấn tượng cho chúng ta qua bài thơ Lượm (Tố Hữu) Tuy còn nhỏ tuổi nhưng Lượm đã hăng hái tham gia kháng chiến, làm liên lạc và đã dũng cảm hi sinh trong lúc làm nhiệm vụ) b. Thân bài: - Đặc điểm của nhân vật : + Hình dáng: nhỏ nhắn, xinh xắn loắt choắt, như con chim chích. Mặt bầu bĩnh cười híp mí, má đỏ bồ quân + Trang phục: quần áo thiếu sinh quân, mũ ca lô, mang xắc cốt. + Cử chỉ, tác phong: nhanh nhẹn thoăn thoắt + Tính nết: yêu đời, hồn nhiên, vui tươi, trong sáng, ngộ nghĩnh Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo vang, cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá, thích hơn ở nhà. + Hành động: rất dũng cảm Vụt qua mặt trận, ... sợ chi hiểm nghèo - Hình ảnh Lượm lúc hi sinh: như một thiên thần nằm trên lúa, tay nắm chặt bông, ... hồn bay giữa đồng c. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ: yêu mến và vô cùng cảm phục Lượm. - Ca ngợi, khẳng định: Lượm là một con người đẹp nhất trong tâm trí của em./.