Đề cương ôn tập kì II môn Sinh học 9

docx 10 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kì II môn Sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_ki_ii_mon_sinh_hoc_9.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập kì II môn Sinh học 9

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9 KÌ II Câu 1: Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường? Môi trường là nơi sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng Có 4 loại môi trường phổ biến: môi trường trong đất, môi trường nước, môi trường trên mặt đất – không khí và môi trường sinh vật. Câu 2: Nhân tố sinh thái là gì? Có những nhóm nhân tố sinh thái nào? Vai trò của các nhóm nhân tố sinh thái? - Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Có 2 nhóm sinh thái chủ yếu: Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả những yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,... Nhân tố hữu sinh: bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác, có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơ thể sinh vật. Vai trò: Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật đều theo giới hạn chịu đựng cho từng cơ thể (bao gồm giới hạn dưới, giới hạn trên và điểm cực thuận). Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật phụ thuộc vào mức độ tác động của chúng. Câu 3: Thế nào là giới hạn sinh thái? Vì sao ở nước ta, cá chép lại sống được nhiều vùng khác nhau hơn cá rô phi? - Giới hạn sinh thái: giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. - Cá chép sống được nhiều vùng khác nhau hơn cá rô phi vì cá chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá rô phi (giới hạn chịu nhiệt của cá chép là 2oC đến 44oC, của cá rô phi là 5oC đến 42oC) Câu 4: Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng. Sở dĩ các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng là vì: Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vào các cành phía trên nhiều hơn các cành phía dưới. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước cũng kém, nên cành phía dưới bị khô dần và sớm rụng. Câu 5: Các cá thể khác loài sống trong cùng một khu vực có những mối quan hệ nào? Ý nghĩa của các mối quan hệ đó? Quan hệ Đặc điểm Cộng sinh Sự hợp tác cùng có lợi của các loài sinh vật Hỗ trợ Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có Hội sinh lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại. Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở Cạnh tranh và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài Đối địch kìm hãm sự phát triển của nhau Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các Kí sinh, nửa kí sinh chất dinh dưỡng, máu,...từ sinh vật đó.
  2. Sinh vật ăn sinh vật Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn khác động vật, thực vật ăn sâu bọ,... Câu 6: Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào? Hỗ trợ: Khi sinh vật sống với nhau thành nhóm trong môi trường hợp lí, có đủ diện tích (hay thể tích) và có đủ nguồn sống thì chúng hỗ trợ nhau để cùng tồn tại và phát triển. Khi có nguồn thức ăn dồi dào, điều kiện sống thích hợp, chúng sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, sức sinh sản cao làm tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể. Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi, không đủ nguồn sống thì các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở. Ngoài ra trong cuộc sống bầy đàn, các cá thể động vật còn cạnh tranh nhau trong quan hệ đực, cái. Câu 7: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạng mẽ? Hiện tượng tự tỉa của các cành cây phía dưới là do chúng nhận được ít ánh sáng nên quang hợp kém, tổng hợp được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lại lượng tiêu hao do hô hấp. Thêm vào đó, khi cây quang hợp kém thì khả năng lấy nước của cây cũng kém nên những cành ở phía dưới sẽ khô héo và rụng. Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra mạnh mẽ. Câu 8: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp tỉa thưa cây, chăm sóc đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt. Trong chăn nuôi: Khi đàn quá đông và nhu cầu về nơi ăn, chỗ ở tở nên thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng cùng với kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt. Câu 9: Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Quần thể sinh vật là tập hơp những cá thể cùng loài sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Những đặc trưng cơ bản của quần thể: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. Câu 10: Hãy nêu thành phần các nhóm tuổi trong quần thể. Ý nghĩa của mỗi nhóm tuổi. Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm Nhóm tuổi trước sinh sản tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của Nhóm tuổi sinh sản quần thể Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới Nhóm tuổi sau sinh sản sự phát triển của quần thể Câu 11: Điểm giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác là gì? Tại sao?
  3. - Giống nhau: đều có các đặc điểm: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong. - Khác nhau: chỉ ở quần thể người mới có các đặc điểm: pháp luật, kinh tế, xã hội, hôn nhân, giáo dục và văn hóa. - Sở dĩ có sự khác nhau đó là do con người có lao động ,tư duy, có trí thông minh, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể của mình, đồng thời có khả năng cải tạo thiên nhiên. Câu 12: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? Tháp dân số trẻ có đáy rộng, do số lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp Tháp dân số già có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp Câu 13: Thế nào là một quần xã? Những tính chất cơ bản của quần xã là gì? Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vậ trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. - Các tính chất cơ bản của quần xã: Câu 14: Thế nào là cân bằng sinh học? - Cân bằng sinh học trong quần xã được biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã đó và luôn luôn đươc khống chế ở một mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 15: Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống ổn định và tương đối hoàn chỉnh. Vì dụ: một cái ao, một cái hồ, vườn Quốc gia Cúc Phương, một con sông...là những hệ sinh thái điển hình. Câu 16: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần cơ bản nào? - Thành phần hữu sinh: +Sinh vật sản xuất: thực vật quang hợp tạo ra nguồn thức ăn sơ cấp từ những chất vô cơ đơn giản lấy từ môi trường. +Sinh vật tiêu thụ: động vật sống dị dưỡng nhờ vào nguồn thức ăn do thực vật tạo ra. Đó là những loài ăn cỏ (thực vật), tiếp đó là động vật ăn thịt bậc 1, bậc 2, bậc 3,... +Sinh vật phân giải: (chủ yếu là các loài nấm, vi sinh vật hoại sinh) là những sinh vật dị dưỡng, biến đổi vật chất từ những thành phần có cấu tạo phức tạp thành những chất vô cơ đơn giản nhất. - Thành phần vô sinh:Các chất vô cơ, các chất hữu cơ và chế độ khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió, bão,...) Câu 17: Thế nào là chuỗi thức ăn? Thế nào là lưới thức ăn? Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. Trong tự nhiên, một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn đồng thời tham gia vào các chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích
  4. chung tạo thành một lưới thức ăn. Câu 18: Thế nào là ô nhiễm môi trường? Các yếu tố để xác định ô nhiễm môi trường? Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là gì? Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì? Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường? *Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống con người và các sinh vật khác. *Các yếu tố xác định mức ô nhiễm môi trường: Nguồn tài nguyên bị mất mát do dùng quá phí phạm, tạo ra lượng chất phế thải quá lớn Mức đầu tư để trừ khử và phòng ngừa nạn ô nhiễm Mức giảm sức khỏe con người *Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường là Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, nhưng trong đó nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của con người gây ra như việc đốt cháy nhiên liệu, hoạt động trong công nghiệp giao thông vận tải, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ bừa bãi,.... *Tác hại của ô nhiễm môi trường là - Gây hại cho đời sống của con người và các loài sinh vật khác, tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển. - Việc sử dụng thuốc bảo vệ thức vật không đúng cách có tác dụng bất lợi tới toàn bộ hệ sinh thái, ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Năng lượng nguyên tử và các chất thải phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và các sinh vật khác, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư. - Ô nhiễm môi trường còn góp phần làm suy thoài các hệ sinh thái, suy thoài môi trường sống của con người và sinh vật. *Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường - Có nhiều biện pháp phòng, chống ô nhiễm môi trường như xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh,... Câu 19: Những hậu quả của nạn phá rừng là gì? Làm xói mòn, rửa trôi đất Không ngăn cản được nước chảy bề mặt nên dễ gây ra lũ quét Mất nơi ở của các loài sinh vật, làm mất cân bằng sinh thái, làm giảm đa dạng sinh học của các loài sinh vật. Làm giảm lượng nước ngầm Làm khí hậu thay đổi, giảm lượng mưa Câu 20: Phân biệt tài nguyên tái sinh và không tái sinh. Vì sao phải sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên không tái sinh? *Phân biệt tài nguyên tái sinh và không tái sinh Tài nguyên tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng một cách hợp lí sẽ được phục hồi. Đó là tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật. Tài nguyên không tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng thì sẽ cạn kiệt dần không có khả năng phục hồi. Tài nguyên không tái sinh gồm khí đốt thiên nhiên, than đá, dầu lửa,...
  5. *Phải sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên không tái sinh: Do tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau. Câu 21: Vì sao phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã? - Con người phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã là vì: - Nhiều vùng trên Trái Đất đang ngày một suy thoái, rất cần có biện pháp khôi phục và giữ gìn. Cần phải bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng Cần phải khôi phục môi trường và bảo vệ thiên nhiên để phát triển bền vững. Các biện pháp để bảo vệ thiên nhiên hoang dã: Tăng cường trồng rừng và bảo tồn động vật quý hiếm Cải tạo các hệ sinh thái đã suy thoái Bảo vệ tài nguyên sinh vật TRẮC NGHIỆM Câu1 / Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hay giao phối gần là: A.Tỉ lệ đồng hợp và dị hợp đều giảm B.Tỉ lệ đồng hợp giảm dần C. Gen lặn gây hại biểu hiện ở cơ thể đồng hợp tử D.Tỉ lệ đồng hợp và và dị hợp đều tăng. Câu2 / Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai do: A. F1 tập trung nhiều gen trội có lợi. B .F1 có các cặp gen đồng hợp C. F1 mang tính trạng trung gian của bố và mẹ D. F1 mang tính trạng vượt trội so với bố và mẹ. Câu3 / Trong chọn giống vật nuôi , phương pháp chọn lọc nào sau đây có hiệu quả hơn: A- Chọn lọc hàng loạt một lần. B- Chọn lọc hàng loạt nhiều lần C- Chọn lọc cá thể D- Chọn lọc cá thể, kiểm tra đực giống qua đời con. Câu 4 :Nhóm tuổi trước sinh sản có ý nghĩa sinh thái: A/ Chỉ làm tăng số lượng của quần thể. B/ Quyết định mức sinh sản của quần thể C/ Không ảnh hưởng đến sự phát triển của QT. D/ Làm tăng khối lượng và kích thước của QT Câu5/ Thực vật ưa sáng có đặc điểm: A- Phiến lá to màu xanh thẫm B Phiến lá nhỏ màu xanh nhạt C Mô giậu kém phát triển D Sự điều tiết thoát hơi nước kém. Câu6 / Thực vật ưa ẩm , sống nơi thiếu ánh sáng có đặc điểm: A Phiến lá hẹp, lỗ khí có ở mặt dưới của lá B. Phiến lá rộng, lỗ khí có ở 2 mặt lá. C Màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. D Lá biến thành gai. Câu7 / Mối quan hệ nào sau đây một bên sinh vật có lợi một bên sinh vật bị hại: A- Cộng sinh B Hội sinh C . Cạnh tranh D.Kí sinh Câu8/ Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể:
  6. A- Mật độ B Thành phần nhóm tuổi C Tỉ lệ đực cái D. Độ đa dạng. Câu9 / Dạng tháp dân số trẻ có: A/ Tỉ lệ trẻ em sinh hằng năm ít tỉ lệ n/ già nhiều B/ Tỉ lệ trẻ em sinh hằng năm nhiều, tỉ lệ người già ít C/ Tuổi thọ t/ bình cao, tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi thấp D/Tỉ lệ trẻ em sinh hằng năm bằng tỉ lệ người già. Câu10 / Sinh vật nào dưới đây là mắt xích đầu tiên của một chuỗi thức ăn ? A- Sinh vật tiêu thụ bậc 1 B Sinh vật tiêu thụ bậc2 C Vi sinh vật phân giải D. Sinh vật sản xuất Câu11 / Hoạt động nào sau đây của loài người phá huỷ môi trường tự nhiên mạnh nhất: A- Phát triển nhiều khu dân cư B,Săn bắt động vật hoang dã B- Chăn thả gia súc D.Hái lượm Câu12 / Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A/ Mật độ B/ Cấu trúc tuổi C/ Độ đa dạng D/ Tỉ lệ giới tính Câu13 / Khi bạn ăn một miếng bánh mì kẹp thịt, bạn là: A/ Sinh vật tiêu thụ cấp 1 B/ Sinh vật phân giải C/ Sinh vật sản xuất D/ Sinh vật tiêu thụ cấp 2 Câu14 / Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ về mối quan hệ: A/ Kí sinh B/ Cộng sinh C/ Hội sinh D/ Cạnh tranh Câu15/ Trong chăn nuôi, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để tạo ưu thế lai? A/ Giao phối cân huyết B/ Lai kinh tế C/ Lai khác loài D/ Cả ba phương pháp trên Câu 16/ Tài nguyên nào sau đây được xếp vào tài nguyên tái sinh ? A/ Nước, than đá, thuỷ triều B/ Dầu hoả, than đá, gió C/ Nước, đất, sinh vật D/ Thuỷ triều, nước, khí đốt thiên nhiên Câu17/Trong mối quan hệ giữa các loài sau đây: I. Cây nắp ấm- côn trùng II.Kiến vống-sâu hại cây cam III. Dê – bò IV. Ong mắt đỏ - sâu đục thân. Quan hệ nào là quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác? A/ I B/ II và IV C/ I, II và IV D/ I, II, III và IV Câu 18/ Điều kiện nào sau đây phù hợp với quan hệ hỗ trợ? A/ Số lượng cá thể cao B/ Môi trường sống ấm áp C/Khả năng sinh sản giảm D/ Diện tích chỗ ở hợp lí, nguồn sống đầy đủ Câu 19/ Những hoạt động nào sau đây của con người đều gây mất cân bằng sinh thái? A/ Chăn thả gia súc, hái lượm, chiến tranh
  7. B/ Săn bắt động vật hoang dã quá mức, khai thác khoáng sản, đốt rừng C/ Phát triển khu dân cư, hái lượm, chăn thả gia súc D/ Chiến tranh, săn bắt đông vật, hái lượm Câu 20/ Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định được gọi là : A / Tác động sinh thái B/ Nhân tố sinh thái C/ Giới hạn sinh thái D/ Qui luật sinh thái Câu 21/ Nhóm s/ vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của m/ trường? A/ Nhóm sinh vật ở nước B/ Nhóm sinh vật ở cạn C/ Nhóm sinh vật hằng nhiệt D/ Nhóm sinh vật biến nhiệt Câu 22/ Hoạt động quang hợp của các cây ưa bóng như thế nào khi cường độ ánh sáng mạnh: a/ mạnh b/ yếu c/ bình thường d/ ngưng trệ Câu23 / Ở động vật, trường hợp nào sau đây là cạnh tranh (đấu tranh) cùng loài ? a/ Tự tỉa thưa ở thực vật. b/ Các con vật trong đàn ăn thịt lẫn nhau. C/ Rắn ăn chuột. d/ Cỏ dại lấn át cây trồng. Câu24/ Quan hệ giữa vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ đậu với cây họ đậu là quan hệ: A- Cộng sinh B- Hội sinh C-Kí sinh D-Sinh vật ăn sinh vật khác Câu25/ Môi trường sống của sinh vật được chia thành mấy loại? A- 2 B- 3 C-4 D- 5 Câu26/ Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật? A-Chim ăn lúa trên một cánh đồng lúa B-Sâu ăn lá ở một vườn rau C-Các bọ xít trên một ruộng ngô D-Các cá thể lợn rừng ở các khu rừng Câu27/ Dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn đến: A-Chất lượng cuộc sống thấp B-Tăng nguồn lực lao động C-Chủ quyền lãnh thổ được đảm bảo D-Tỷ lệ nam nữ thay đổi Câu 28/ .Những cây sống ở vùng nhiệt đới để giảm bớt sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao ,lá có những đặc điểm thích nghi nào sau đây ? a. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên b. Lá tăng kích thước và có bản rộng ra c. Bề mặt lá có tầng cutin dày d. Lá tăng tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho lá . Câu 29/ Dạng quan hệ nào dưới đây là quan hệ nửa kí sinh ? a. Địa y b. Tầm gửi trên cây mít c. Dây tơ hồng trên cây chè tàu d. Giun đũa sống trong ruột người Câu 30/ Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là : a/ Sự sinh trưởng của các cá thể b/ Mức sinh sản
  8. c/ Mức tử vong d/ Nguồn thức ăn từ môi trường Câu 31/ Một lưới thức ăn là: A/ Chỉ có một chuỗi thức ăn. B/ Chuỗi thức ăn này không ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn khác. C/ Nhiều chuỗi thức ăn. D/ Các chuỗi thức ăn có mắc xích chung. Câu 32/ Trong chọn giống người ta dùng p/pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm m/đích: a/ Tạo thuần chủng b/ Tạo cơ thể lai c/ Tạo ưu thế lai d/ Tăng sức sống cho thế hệ sau Câu 33/ Nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là: a/ Không kiểm tra được kiểu hình của giống b/ Không kiểm tra được kiểu gien cá thể c/ Không tạo ra được giống địa phương quí d/ Không phổ biến được đại trà trong sản xuất Câu 34/ Tài nguyên nào sau đây được xếp vào tài nguyên tái sinh ? A/ Nước, than đá, thuỷ triều B/ Dầu hoả, than đá, gió C/ Nước, đất, sinh vật D/ Thuỷ triều, nước, khí đốt thiên nhiên Câu 35/ Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: A/ Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây B/ Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm ( năng lượng gió, năng lượng mặt trời ) C/ Tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về phòng chống ô nhiễm D/ Cả A, B, C Câu 36 / Ở động vật, trường hợp nào sau đây là cạnh tranh (đấu tranh) cùng loài ? a/ Tự tỉa thưa ở thực vật. b/ Các con vật trong đàn ăn thịt lẫn nhau. C/ Rắn ăn chuột. d/ Cỏ dại lấn át cây trồng. Câu 37/ Môi trường nào dễ bị ô nhiễm nhất và phổ biến nhất a.Môi trường không khí b.Môi trường đất c. Môi trường nước d. Môi trường sinh vật Câu 38/ .Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường ? a.Trồng nhiều cây xanh b Xây dựng các nhà máy xử lí rác c.Bảo quản và sử dụng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật d.Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường Câu 39/ Dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn đến: A-Chất lượng cuộc sống thấp B-Tăng nguồn lực lao động C-Chủ quyền lãnh thổ được đảm bảo D-Tỷ lệ nam nữ thay đổi
  9. Câu 40/ Xây dựng các lkhu bảo tồn thiên nhiên,vườn Quốc Gia nhằm: A- phục hồi các hệ sinh thái đã bị thoái hóa B-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường C-Tăng cường công tác trồng rừng D-Bảo vệ và giữ cân bằng hệ sinh thái quan trọng Câu 41/ .Nguyên nhân chủ yếu gây ra hạn hán và lũ lụt là gì? a.Lượng mưa phân phối không đều ở các vùng b.Khí hậu thay đổi bất thường c.Hệ thống thuỷ lợi không đạt yêu cầu d.Nạn chặt phá rừng . Câu 42/ Biện pháp nào sau đây là biện pháp tối ưu bảo vệ môi trường: A/ Tạo bể lắng và xử lý nước thải. B/ Giáo dục nâng cao ý thức mọi người về bảo vệ môi trường. C/ Xây dựng công viên cây xanh. D/ Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp Câu45/ Hậu quả cuả ô nhiễm môi trường là: a/ Làm thay đổi khí hậu, địa chất dẫn đến mất cân bằng sinh thái b/ Làm ảnh hưởng đến sức khỏe và gây nhiều bệnh cho con người và sinh vật c/ làm môi trường suy thoái dẫn đến mất cân băng sinh học