Đề cương ôn tập môn Công nghệ 9 - Đỗ Nguyên Anh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Công nghệ 9 - Đỗ Nguyên Anh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_cong_nghe_9_do_nguyen_anh_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Công nghệ 9 - Đỗ Nguyên Anh (Có đáp án)
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 9 Giáo viên biên soạn: Đỗ Nguyên Anh Tổ Khoa học tự nhiên - Trường TH & THCS Quỳnh Trang Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng Câu 1: Nghề điện dân dụng hoạt động trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ: A. Đời sống B. Sinh hoạt C. Lao động, sản xuất D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 2: Hãy cho biết đâu là đối tượng lao động của nghề điện dân dụng? A. Thiết bị bảo vệ B. Thiết bị đóng cắt C. Thiết bị lấy điện D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 3: Chọn phát biểu sai: đối tượng lao động của nghề điện dân dụng: A. Nguồn điện một chiều B. Nguồn điện xoay chiều điện áp thấp dưới 380V C. Nguồn điện xoay chiều điện áp cao trên 380V D. Các loại đồ dùng điện Đáp án: C Câu 4: Những công việc nào thường được tiến hàng trong nhà? A. Lắp đặt B. Bảo dưỡng C. Sửa chữa đồ dùng điện D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 5: Người lao động cần đảm bảo mấy yêu cầu của nghề điện dân dụng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: C Đó là yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ và sức khỏe. Câu 6: Yêu cầu về sức khỏe của người lao động trong nghề điện dân dụng là: A. Không mắc bệnh về tim mạch B. Không yêu cầu về huyết áp C. Không yêu cầu về sức khỏe D. Có thể mắc bệnh về thấp khớp Đáp án: A Vì yêu cầu không mắc bệnh về tim mạch, huyết áp, thấp khớp,.. Câu 7: Đâu không phải yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động? A. Kiến thức B. Sắc đẹp C. Thái độ D. Sức khỏe Đáp án: B Vì nghề điện chỉ cần có kiến thức, kĩ năng, thái độ và sức khỏe. Câu 8: Nội dung lao động của nghề điện dân dụng là: A. Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt B. Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện (1)
- C. Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện. D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 9: Chọn phát biểu sai về triển vọng của nghề điện dân dụng? A. Luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước B. Thợ điện luôn phải cập nhật, nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp C. Nghề điện dân dụng không có điều kiện phát triển ở nông thôn và miền núi D. Nghề điện dân dụng có nhiều điều kiện phát triển ở thành phố Đáp án: C Vì nó có điều kiện phát triển cả thành phố và nông thôn, miền núi. Câu 10: Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng: A. Công việc nhẹ nhàng B. Chỉ làm ngoài trời C. Làm việc trên cao D. Chỉ làm trong nhà Đáp án: C Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà Câu 1: Vật liệu điện được dùng trong lắp đặt mạng điện gồm: A. Dây cáp điện B. Dây dẫn điện C. Vật liệu cách điện D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 2: Vật liệu nào được dùng để truyền tải và phân phối điện năng đến đồ dùng điện: A. Dây cáp điện B. Dây dẫn điện C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: C Câu 3: Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện chia làm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: A. Câu 4: Dựa vào số lõi, dây có vỏ bọc cách điện chia làm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: B. Câu 5: Dựa vào số sợi của lõi, dây dẫn điện chia làm những loại nào? A. Dây lõi 1 sơi B. Dây lõi nhiều sợi C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: C Câu 6: Theo em, mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn nào? A. Dây trần B. Dây bọc cách điện C. Cả A và B đều đúng (2)
- D. Cả A và B đều sai Đáp án: B. Câu 7: Cấu tạo dây cáp điện gồm mấy phần? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: B. Câu 8: Đâu không phải là vật liệu cách điện? A. Puli sứ B. Vỏ cầu chì C. Dây đồng D. Vỏ đui đèn Đáp án: C Câu 9: Yêu cầu của vật liệu cách điện là: A. Cách điện cao B. Chịu nhiệt tốt C. Chống ẩm tốt và độ bền cơ học cao D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 10: Trong quá trình sử dụng dây dẫn điện cần chú ý những gì? A. Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện dây dẫn B. Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Đáp án: C Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Câu 1: Tên một số đồng hồ đo điện là: A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 2: Tên một số đại lượng đo điện là: A. Ampe B. Oát C. Ôm D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 3: Hãy cho biết V là kí hiệu của đồng hồ đo điện nào? A. Vôn kế B. Công tơ điện C. Oát kế D. Đáp án khác Đáp án: A. vì công tơ điện có kí hiệu kWh , oát kế có kí hiệu w Câu 4: Hãy cho biết A là kí hiệu của đồng hồ đo điện nào? A. Oát kế B. Ampe kế C. Ôm kế D. Đáp án khác Đáp án: B Câu 5: Đâu không phải là tên dụng cụ cơ khí? A. Thước B. Panme C. Đồng hồ vạn năng D. Búa Đáp án: C. Vì đồng hồ vạn năng là đồng hồ đo điện. Câu 6: Panme là dụng cụ cơ khí dùng để: A. Đo chiều dài dây điện B. Đo đường kính dây điện C. Đo chính xác đường kính dây điện D. Đo kích thước lỗ luồn dây điện Đáp án: C. Vì thước mét đo cchieeuf dài, thước kẹp đo đường kính dây, kích thước lỗ luồn dây. Câu 7: Chọn phát biểu đúng: A. Đồng hồ vạn năng dùng để đo điện áp (3)
- B. Đồng hồ vạn năng dùng để đo điện trở C. Cả A và B đều đúng D. Đồng hồ vạn năng chỉ đo điện áp, không đo điện trở Đáp án: C Câu 8: Công dụng của kìm là: A. Cắt dây dẫn B. Tuốt dây dẫn C. Giữ dây dẫn khi nối D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 9: Dụng cụ nào dùng để cắt kim loại, ống nhựa? A. Kìm B. Cưa C. Khoan D. Búa Đáp án: B Câu 10: Cho vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: A. 3V B. 3,5V C. 4,5V D. 4V Đáp án: C Bài 4: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện Câu 1: Nội dung cần thực hiện trong bài là: A. Tìm hiểu đồng hồ đo điện B. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: C Câu 2: Tên đồng hồ đo điện là: A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện thực hiện theo mấy bước? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Đáp án: A. Đó là đọc và giải thích kí hiệu ghi trên mặt công tơ, nối mạch điện thực hành và đo điện năng tiêu thụ. Câu 4: Các bước đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện là: A. Đọc và giải thích kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện B. Nối mạch điện thực hành C. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 5: Có mấy nguyên tắc cần lưu ý khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: B. Đó là điều chỉnh núm về 0, không chạm tay vào đầu kim hoặc phần tử cần đo, bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần. Câu 6: Khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng phải bắt đầu từ thang đo: A. Lớn nhất B. Nhỏ nhất C. Bất kì D. Đáp án khác Đáp án: A Câu 7: Chập hai đầu que đo, hiệu chỉnh về 0 thực hiện: A. Thỉnh thoảng (4)
- B. Ở mỗi lần đo C. 2 lần đo thực hiện 1 lần D. Đáp án khác Đáp án: B Câu 8: Đồng hồ vạn năng thực hiện chức năng của: A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 9: Nguyên tắc khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng là: A. Điều chỉnh núm chỉnh 0 B. Không chạm tay vào đầu kim đo hoặc phần tử đo C. Bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 10: Đồng hồ vạn năng đo: A. Dòng điện B. Điện áp C. Điện trở D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Bài 5: Thực hành: Nối dây dẫn điện Câu 1: Có mấy loại mối nối dây dẫn điện? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: B. Đó là mối nối thẳng, phân nhánh và dùng phụ kiện. Câu 2: Tên các loại mối nối dây dẫn điện là: A. Mối nối thẳng B. Mối nối phân nhánh C. Mối nối dùng phụ kiện D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 3: Khi thực hiện nối dây dẫn điện, cần thực hiện mấy yêu cầu về mối nối? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án: B. Đó là yêu cầu về tính dẫn điện, độ bền cơ học, độ an toàn điện, tính mĩ thuật. Câu 4: Khi thực hiện nối dây dẫn điện, yêu cầu mối nối là: A. Dẫn điện tốt B. Độ bền cơ học cao C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: C Câu 5: Chọn đáp án sai khi nói về yêu cầu mối nối: A. An toàn điện B. Không cần tính thẩm mĩ C. Dẫn điện tốt D. Đáp án khác Đáp án: B Câu 6: Quy trình chung nối dây dẫn điện gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án: C. Đó là bóc vỏ cách điện, làm sạch lõi, nối dây, hàn mối nối, cách điện mối nối. Câu 7: Tại sao phải hàn mối nối trước khi bọc cách điện? (5)
- A. Tăng sức bền cơ học cho mối nối B. Giúp dẫn điện tốt C. Chổng gỉ D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 8: Hàn mối nối thực hiện theo mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: B. Đó là làm sạch mối nối, láng nhựa thông, hàn thiếc mối nối. Câu 9: Nối dây dẫn lõi một sợi theo đường thẳng gồm mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: B. Đó là uốn gập lõi, vặn xoắn, kiểm tra. Câu 10: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi theo đường thẳng gồm mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: C. Đó là bóc vỏ và làm sạch lõi, lồng lõi, vặn xoắn, kiểm tra. Bài 6: Thực hành: Lắp mạch điện bảng điện Câu 1: Trên bảng điện thường lắp những thiết bị nào? A. Thiết bị đóng cắt B. Thiết bị bảo vệ C. Thiết bị lấy điện của mạng điện D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 2: Mạng điện trong nhà thường có mấy loại bảng điện? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: A Câu 3: Mạng điện trong nhà có bảng điện: A. Bảng điện chính B. Bảng điện nhánh C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: C Câu 4: Trên bảng điện có những phần tử nào? A. Cầu chì B. Ổ cắm C. Công tắc D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 5: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện tiến hành theo mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án: B. Đó là vẽ đường dây nguồn, xác định vị trí để bảng điện và bóng đèn, xác định vị trí các thiết bị trên bảng điện, vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí. Câu 6: Hãy cho biết “Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn” thuộc bước thứ mấy? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: B Câu 7: Theo em, phương pháp lắp đặt dây dẫn là: A. Lắp đặt nổi B. Lắp đặt chìm C. Đáp án A hoặc B D. Phương pháp khác (6)
- Đáp án: C Câu 8: Lắp đặt mạch bảng điện tiến hành theo mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án: C. Đó là vạch dấu, khoan lỗ bảng điện, nối dây thiết bị điện của bảng điện, lắp thiết bị điện vào bảng điện, kiểm tra. Câu 9: Bước “Vạch dấu” thuộc bước thứ mấy trong quy trình lắp đặt mạch bảng điện? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: A. vì vạch dấu là công việc đầu tiên cần làm. Câu 10: Kiểm tra bảng điện theo yêu cầu nào? A. Lắp đặt thiết bị và đi dây theo đúng sơ đồ mạch điện B. Các mối nối chắc chắn C. Bố trí thiết bị gọn, đẹp D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Bài 7: Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang Câu 1: Khi lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang cần: A. Vẽ sơ đồ lắp đặt B. Lập bảng dự trù vật liệu thiết bị và lựa chọn dụng cụ. C. Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt tiến hành theo mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: A Câu 3: Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt cần: A. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn ống huỳnh quang B. Lựa chọn dụng cụ C. Lập bảng dự trù vật liệu D. Đáp án khác Đáp án: A. Vì sau khi vẽ sơ đồ mới tiến hành dự trù vật liệu và lựa chọn dụng cụ. Câu 4: Sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn ống huỳnh quang gồm: A. Tắc te B. Chấn lưu C. Đèn D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 5: Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang gồm mấy bước? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Đáp án: C. Đó là vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị điện của bảng điện, nối dây bộ đèn, nối dây mạch điện, kiểm tra. Câu 6: Bước nào sau đây thuộc quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang? A. Vạch dấu B. Nối dây bộ đèn C. Kiểm tra D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 7: Chọn phát biểu sai: Bước nào sau đây thuộc quy trình lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang? (7)
- A. Khoan lỗ B. Lắp thiết bị điện của bảng điện C. Nối dây bộ đèn D. Đáp án khác Đáp án: D. Vì cả 3 phát biểu trên đều đúng. Câu 8: “Nối dây bộ đèn ống huỳnh quang” thuộc bước thứ mấy? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án: B Câu 9: Những việc cần làm của bước “Vạch dấu” là: A. Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bị điện B. Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp đặt bộ đèn ống huỳnh quang C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: C Câu 10: Kiểm tra sản phẩm cần đạt tiêu chuẩn nào? A. Lắp đặt theo đúng sơ đồ B. Chắc chắn C. Mạch điện đảm bảo thông mạch D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Bài 8: Thực hành: Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn Câu 1: Khi lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn cần: A. Vẽ sơ đồ lắp đặt B. Lập bảng dự trù vật liệu, thiết bị và lựa chọn dụng cụ C. Lắp đặt mạch điện D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt tiến hành theo mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: A Câu 3: Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt cần: A. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện B. Lựa chọn dụng cụ C. Lập bảng dự trù vật liệu D. Đáp án khác Đáp án: A. Vì sau khi vẽ sơ đồ lắp đặt mới tiến hành dự trù vật liệu, lựa chọn dụng cụ. Câu 4: Sơ đồ nguyên lí mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn gồm: A. Cầu chì B. Công tắc hai cực C. Đèn D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 5: Kiểm tra mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn là: A. Kiểm tra sản phẩm đạt các tiêu chuẩn B. Nối mạch điện vào nguồn điện và vận hành thử (8)
- C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: C Câu 6: Kiểm tra sản phẩm cần đạt các tiêu chuẩn: A. Lắp đặt đúng sơ đồ B. Mối nối đảm bảo an toàn điện, chắc, đẹp C. Mạch điện đảm bảo thông mạch D. Cả 3 đáp án trên Đáp án: D Câu 7: Lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn tiến hành theo mấy bước? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Đáp án: B. Đó là vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị của bảng điện, nối dây mạch điện, kiểm tra. Câu 8: Bước “Nối dây mạch điện” thuộc bước thứ mấy? A. 4 B. 5 C. 6 D. 1 Đáp án: A. Vì bước 1 là vạch dấu, bước 5 là kiểm tra, không có bước 6. Câu 9: Công việc cần làm của bước “Lắp thiết bị điện của bảng điện” là: A. Nối dây các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trên bảng điện B. Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng Đáp án: D Câu 10: Chọn phát biểu sai: Khoan lỗ là tiến hành: A. Khoan lỗ bắt vít B. Khoan lỗ luồn dây C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Đáp án: D (9)