Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 8 - Phạm Thị Doan
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 8 - Phạm Thị Doan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_8_pham_thi_doan.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 8 - Phạm Thị Doan
- A. LÍ THUYẾT 1. Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu? a. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục. - Ở nữa cầu cầu Bắc, là 1 bộ phận của lục địa Á-Âu. - Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo - Có diện tích lớn nhất thế giới b. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. - Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, và kiểu khí hậu khác nhau. - Do lãnh thổ rộng, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo 2. Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á? Đặc điểm địa hình và khoáng sản. - Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng Đông-Tây và Bắc-Nam. - Sơn nguyên và cao nguyên đồ sộ tập trung ở trung tâm. - Nhiều đồng bằng rộng. =>Nhìn chung địa hình bị chia cắt phức tạp. - Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu, 3. Kể tên các đới khí hậu châu Á từ Bắc xuống Nam? Giải thích tại sao khí hậu châu Á lạ phân chia thành nhiều đới như vậy? - Các đới khí hậu ở châu Á: + Đới khí hậu cực và cân cực, đới khí hậu ôn đới. + Đới khí hậu cận nhiệt. + Đới khí hậu nhiệt đới. + Đới khí hậu xích đạo. - Như vậy, châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau. Sự đa dạng này là do lãnh thổ rộng trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. Mặt khác, ở 1 số đới lại chia thành nhiều kiểu mà nguyên nhân chính là do lãnh thổ rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản sự ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. Ngoài ra, trên các núi và sơn nguyên khí hậu con thay đổi theo độ cao. 4. Trình bày và giải thích sự phân hóa khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á? a) Kiểu khí hậu gió mùa: - Phân bố chủ yếu của khu vực Đông Nam Á, Nam Á và Đông Á - Mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô lạnh, mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào, thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều. b) Kiểu khí hậu lục địa: - Phân bố chủ yếu vùng nội địa và Tây Nam Á. - Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và khô. * Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa: - Là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình bị chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển, 5. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Giải thích sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn? a. Đặc điểm sông ngòi: - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-nít-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, MêKông, Ấn Hằng)
- - Các sông phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp. * Bắc Á: - Mạng lưới sông ngòi dày, mùa đông nước đóng băng mùa xuân có lũ lớn do băng tan * Khu vực châu Á gió mùa: - Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mùa mưa. * Khu vực Tây và Trung Á: - Ít sông nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. b. Nêu giá trị kinh tế của hệ thống sông lớn châu Á? - Giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,... 6. Trình bày cảnh quan tự nhiên châu Á và giải thích sự phân bố của một số cảnh quan? - Các đới cảnh quan tự nhiên: * Các cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại: + Rừng lá kim: ở Bắc Á (Xibia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt: ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Nguyên nhân phân bố của 1 số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới và các kiểu khí hậu. 7. Nêu những thuận lợi khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống sản xuất? - Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phu đa dạng(nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn, các tài nguyên đất, nước, thực vật, động vật, rừng,...) - Khó khăn: núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt và nhiều thiên tai. 8. Trình bày đặc điểm nổi bậc của dân cư và xã hội châu Á? a. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Dân số đông và tăng nhanh. - Mật độ dân cư cao, phân bố không đều. b. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: - Dân cu thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít c. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn - Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo(các tôn giáo lớn như: Phật Giáo, Hồi Giáo, Ấn Độ Giáo, Thiên Chúa Giáo,...) 9. Cho biết tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của khu vực châu Á? Nhật Bản nhờ sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị vào nửa cuối thế kỉ XIX mở rộng quan hệ với các nước phương Tây, giải phóng đất nước khỏi mọi ràng buột lỗi thời của chế đọ phong kiến, tạo điều kiện cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng. 10. Những thành tựu về nông nghiệp của các nước ở châu Á được biểu hiện như thế nào? a. Nông nghiệp: - Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất. - Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo khoảng 39% sản lượng lúa mì của toàn thế giới (2003). - Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước đông dân, nay đủ và thừa để xuất khẩu gạo. - Thái Lan và Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo. - Các vật nuôi rất đa dạng.
- b. Trình bày tình hình phát triển các nghành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu. * Nông nghiệp: - Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất. - Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo khoảng 39% sản lượng lúa mì của toàn thế giới (2003). - Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước đông dân, nay đủ và thừa để xuất khẩu gạo. - Thái Lan và Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo. - Các vật nuôi rất đa dạng. * Công nghiệp: - Công nghiệp được ưu tiên phát triển bao gồm: công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến. - Công ngiệp luyện kim cơ khí chế tạo điện tử, phát triển mạnh. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các nước. * Dịch vụ: - Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc là những nước có nghành dịch vụ phát triển cao. 11. Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí và địa địa hình như thế nào? a. Vị trí địa lí - Nằm trong khoảng từ 12 độ B đến 42 độ B, kinh tuyến 26 độ Đ đến 73 độ Đ - Vị trí chiến lược quan trọng. b. Đặc điểm tự nhiên: - Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên + Phía Đông Bắc, có dãy núi cao chạy từ bờ địa trung hairvowis hệ An-pi với dãy Hi-ma-lay-a,bao quanh sơn nguyên Thổ Nhỉ Kì và I-ran. + Phía Tây Nam là sơn nguyên A-ráp. + Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà. - Khí hậu nhiệt đới khô. - Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thê giới. 12. Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền? - Có 3 mặt giáp với biển và đại dương, phía Bắc là dãy núi Hi-ma-lay-a. - Có 3 miền địa hình: + Phía Bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a. + Phía Nam là sơn nguyên Đê-căn. + Ở giữa là đòng bằng Ấn-Hằng 13. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đều ở khu vực Nam Á? - Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.hu vực Nam Á? - Sự phân bố lượng mưa không đều: trên các sườn phía Nam mưa nhiều, sườn phía Bắc lượng mưa <100 ml. 14. Trình bày đặc điểm nổi bật về dân cư kinh tế xã hội hu vực Nam Á? a. Dân cư: - Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo. b. Đặc điểm kinh tế xã hội: - Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển. - Ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất. Công nghiệp hiện đại bao gồm các nghành công nghiệp năng lượng, luyện kim cơ khí, hóa chất, - Các ngành dịch vụ cũng đang phát triển, chiến tới 48% GDP
- 15. Em hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo khu vực Đông Á? a. Vị trí địa lí và phạm vi khu vưc Đông Á. - Lãnh thổ gồm 2 bộ phận phần đất liền và phần hải đảo. b. Đặc điểm tự nhiên. * Địa hình và sông ngòi. - Phần phía Tây là hệ thống núi, sơn nguyên, bồn địa. - Phần phía Đông là đồng bằng, các vùng đồi núi thấp - Phần hải đảo nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương”. - Sông ngòi phần đất liền có 3 con sông lớn Amua, Hoàng Hà, Trường Giang. * Khí hậu và cảnh quan. - Mùa đông có gió mùa Tây Bắc, thời tiết khô và lạnh. - Mùa hạ có gió mùa Đông Nam, thời tiết mát ẩm và mưa nhiều. - Cảnh quan có rừng bao phủ, thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc. 16. Trình bày đặc điểm nổi bậc về dân cư kinh tế xã hội khu vực Đông Á? 1. Khái quát về dân cư vầ đăc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á. - Là khu vực có số dân rất đông, nhiều hơn dân số các châu lục trên thế giới. - Nền kinh tế phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao, với thế mạnh về xuất khẩu. - Có nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. 17. Em hãy nêu những nghành sản xuất công nhiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới. Nhật Bản: - Các nghành công nghiệp hàng đầu thế giới: công nghiệp chế tạo ô-tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng. - Người Nhật Bản có thu nhập rất cao, chất lượng cuộc sống cao và ổn định. 18. Trình bày đặc điểm nổi bậc về tự nhiên khu vực Đông Nam Á? Đặc điểm: - Phần đất liền: + Địa hình: Chủ yếu là núi cao hướng Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, các cao nguyên thấp. Địa hình bị chia cắt mạnh Đồng bằng nhiều phù sa giá trị khinh tế lớn,tập trung đông dân + Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa bão về mùa thu + Sông ngòi: Có 5 sông lớn, nguồn cung cấp nước chính là nước mưa nên chế độ nước sông theo mùa, lượng phù sa nhiều. + Cảnh quan: Rừng nhiệt đới Rừng thưa xavan - Phần hải đảo: + Địa hình: Hệ thống núi vòng cung Đông Tây, Đông Bắc, Tây Nam và núi lửa đồng bằng nhỏ và hẹp ven biển + Khí hậu: Xích đạo nhiệt đới gió mùa, nhiều bão + Sông ngòi: Sông ngắn và dốc, ít có giá trị về giao thông nhưng có giá trị về thủy triều + Cảnh quan: Rừng rậm 4 mùa xanh quanh năm.
- Câu 19: Trình bày vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ nước ta? Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? * Vị trí địa lý Giới hạn Điểm cực Địa danh hành chính Vĩ độ Kinh độ Bắc Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang 23023'B 105020'Đ Nam Xã Đất Mùi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau 8034'B 104040'Đ Tây Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 22022'B 102009'Đ Đông Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa 12040'B 109024'Đ * Tiếp giáp + Đông: biển Đông + Tây: Lào - Cam-pu-chia + Nam: Vịnh Thái Lan + Bắc: Trung Quốc * Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của Đông Nam Á, nằm ở nơi giao lưu của các luồng gió mùa và sinh vật. Biển Đông thông với Thái Bình Dương. * Phạm vi và hình dáng lãnh thổ - Có dạng hình chữ S hẹp, ngang, trải dài từ Bắc xuống Nam theo chiều vĩ tuyến - Diện tích: 331221 km2 (lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc-Nam 1650 km, đường bờ biển là 3260 km, đường biên giới trên đất liền là 4550 km) - Vùng biển có diện tích khoảng 1 triệu km2 - Vùng trời là khoảng không bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ nước ta (phần đất liền, phần biển) - Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải (12 hải lí), vùng tiếp giáp (12 hải lí), vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lí) và thềm lục địa. * Thuận lợi và khó khăn - Thuận lợi : + Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương + Giao lưu, hợp tác toàn diện với các nước trong khu vực và thế giới + Phát triển tổng hợp kinh tế biển + Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề. - Khó khăn : + Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,...) + Phải luôn chú ý chống giặc ngoại xâm, an ninh quốc phòng ( xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc,....) Câu 20: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Em hãy kể tên một số dãy núi, cao nguyên và đồng bằng lớn ở nước ta. Liên hệ đến địa hình Quảng Trị * Đặc điểm chung - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam - Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người * Kể tên
- - Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Cai Kinh, Trường Sơn Bắc, Bạch Mã, Tam Điệp, Con Voi,... - Cao nguyên: Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Pleiku, Kon Tum, Lâm Viên,... - Đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung, Nam Bộ, Bắc Bộ.. Câu 21: a. Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? Nêu biểu hiện và nguyên nhân của tính chất đa dạng thất thường của khí hậu Việt Nam * Đặc điểm chung ** Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm - Tính chất nhiệt đới + Quanh năm nhận được lượng nhiệt dồi dào ~ Số giờ nắng: 1400-3000 giờ/năm ~ Số ki lô calo/m2: 1 triệu + Nhiệt độ trung bình năm: trên 210C tăng dần từ Bắc vào Nam - Tính chất gió mùa ẩm + Có 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió ~ Mùa đông: gió mùa Đông Bắc lạnh, khô, ít mưa (kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4) ~ Mùa hạ: gió Tây Nam nóng, ẩm, mưa nhiều (t5 đến t10) + Lượng mưa lớn: 1200-2000 mm/năm + Độ ẩm không khí cao: trên 80% ** Tính chất đa dạng và thất thường * Tính đa dạng - Phân hóa đa dạng theo không gian: phân hóa theo Bắc – Nam : hình thành 2 miền khí hậu. Phía bắc và phía Nam - Phân hóa Đông – Tây : hình thành các vùng, miền khí hậu khác nhau. - Đai cao: hình thành nên các kiểu khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt đới Phân hóa theo thời gian: hình thành nên các mùa (2 mùa) - Tính thất thường: Có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm bão nhiều. * Biểu hiện - Thường xảy ra thiên tai như mưa lớn, lũ lụt, hạn hán... - Có năm mưa nhiều, có năm mưa ít, có năm rét muộn, có năm rét sớm Câu 22: Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 con sông có chiều dài trên 10km). Phân bố rộng khắp, 93% là sông ngắn, nhỏ và dốc - Hướng chảy + Tây Bắc- Đông Nam: sông Hồng, sông Đà, sông Tiền.... + Vòng cung: sông Cầu, sông Gâm... - Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn trùng với 2 mùa khí hậu - Hàm lượng phù sa lớn Câu 23: Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mưa lớn, tập trung theo mùa kết hợp với địa hình 3/4 là đồi núi Địa hình bị cắt xẻ mạnh Mạng lưới sông ngòi dày đặc - Vì lãnh thổ nước ta hẹp, ngang, lại nằm sát biển, 3/4 diện tích là đồi núi, các dãy núi ăn lan ra tận biển nên phần lớn sông nhỏ, ngắn và dốc
- Câu 24: Từ thực tiễn của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm? - Chất thải công nghiệp (các nhà máy công nghiệp, chế biến, sản xuất...) - Chất thải sinh hoạt của con người - Chất thải nông nghiệp (thuốc hóa học, thuốc trừ sâu,...) - Chất thải chăn nuôi - Chất thải hữu cơ (từ nghề làm bún...) - Ý thức của con người (xả rác bừa bãi...) Câu 25: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái - Đặc điểm chung: Sinh vật nước ta phong phú và đa dạng về thành phần loài, về kiểu hệ sinh thái do những điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật ở nước ta thuận lợi - Nước ta giàu có về thành phần loài sinh vật + Có 14600 loài thực vật trong đó có 350 loài quý hiếm + Có 11200 loài và phân loại động vật, có 365 loài quý hiếm - Nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái.Các hệ sinh thái ở nước ta đa dạng và phân bố rộng khắp mọi miền + Vùng bãi triều, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo. + Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm với nhiều biến thể, rừng kín thường xanh (Cúc Phương, Ba Bể), rừng rụng lá vào mùa khô (Tây Nguyên), rừng ôn đới núi cao vùng Hoàng Liên Sơn + Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia (Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà, Bạch Mã, Côn Đảo, Tràm Chim...) + Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên Câu 26: Nêu đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam? * Đặc điểm chung - Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm + Biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh qua tự nhiên nước ta, tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm mưa, nhiều. + Tuy nhiên có nơi, có mùa lại bị khô hạn, lạnh giá với mức độ khác nhau. - Việt Nam là một nước ven biển + Biển Đông rộng lớn ảnh hưởng đến toàn bộ thiên nhiên nước ta. + Sự tương tác giữa đất liền và biển đã tăng cường tính ẩm, gió mùa. - Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi + ¾ diện tích đồi núi, chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên. + Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chống theo quy luật đai cao. - Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp + Trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên. + Phân hóa theo không gian (bắc-nam, đông-tây, thấp cao), thời gian (theo mùa). B. BÀI TẬP Câu 1: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét. - Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên - Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên - Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên * Nhận xét
- - Đất nước ta rất đa dạng, phong phú với sự phân bố không đồng đều + Đất feralit đồi núi thấp chiếm diện tích lớn nhất (65%), gấp gần 6 lần diện tích đất mùn núi cao + Đất phù sa chiếm 24%, gấp hơn 2 lần diện tích đất mùn núi cao + Diện tích đất mùn núi cao chiếm tỉ lệ thấp nhất (11%) Câu 2: Cho bảng số liệu về diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14.3 8.6 11.8 Giải: a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền của nước ta làm tròn là 33 triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Tỉ lệ che phủ(%) 43,3 26,1 35,8 b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đã tính c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam * Diện tích rừng nước ta từ năm 1943-2005 có sự biến động: + Giai đoạn 1943-1993: diện tích rừng giảm mạnh : 17,2% và giảm 1,66 lần. + Từ 1993-2001: Diện tích rừng nước ta đã tăng 9,7% . Do sự quan tâm và các chính sách của Đảng và nhà nước về việc đẩy mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng. Đặc biệt là vốn đầu tư về trồng rừng. Một số câu hỏi nâng cao Câu 1: Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ ? - Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống. - Ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến Á nhiệt đới Hoa Nam. - Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. các dãy núi hình cánh cung, thung lũng mở rộng về phía Bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ. Câu 2: Tại sao Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta ? - M.B và ĐBBB là nơi đón những đợt gió mùa ĐB đầu tiên do vị trí nằm xa nhất về phía bắc. - Địa hình là những cánh cung như những cánh tay đón gió => giómùa ĐB dễ dàng vào sâu trong nội địa - Miền bắc và ĐBBB có mùa Đông đến sớm và kết thúc muộn - Nửa đầu mùa đồng có dạng thời tiết lạnh khô( Do gió mùa ĐB đi trên lục địa trước khi thổi vào nước ta). Nửa cuối mùa đông có dạng thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn ( Do gió mùa ĐB đi qua vịnh Bắc Bộ bị biến tính, tăng độ ẩm) Kí duyệt của hiệu trưởng Người xây dựng Bùi Gia Đạt Phạm Thị Doan