Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_9_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)
- A. Lí thuyết Câu 1: Trình bày sự phân bố dân cư của nước ta? Trả lời: - Mật độ dân số của nước ta cao trên thế giới (246 người/km2 năm 2003). - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: + Tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và các đô thị. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất(1192 người/km2) + Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên - Phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị cũng chênh lệc rất rõ: - Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn, 26% dân số sống ở thành thị( năm 2003) Câu 2: Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số ở nước ta Trả lời: - Nguyên nhân: do kinh tế chậm phát triển, phong tục tập quán - Hậu quả: + Dân số gia tăng nhanh đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm tài nguyên nhanh chóng bị cạn kiệt + Dân số tăng nhanh lượng rác thải trong sinh hoạt và sản xuất ngày một lớn gây ô nhiễm môi trường + Dân số tăng nhanh trong khi nền kinh tế không thể phát triển tương ứng gây sức ép lớn đến sự phát triển kinh tế và làm nảy sinh các vấn đề xã hội như thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo đói... Câu 3: Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta? Trả lời: - Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh( bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động) - Ưu điểm: có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. - Hạn chế: Về thể lực và chất lượng lao động(78.8% lao động không qua đào tạo). Câu 4: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? Trả lời: - Ngành công nghiệp trọng điểm: Là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. - Các ngành công nghiệp trọng điểm gồm: Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí - điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may... Câu 5: Trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta Trả lời: - Công nghiệp khai thác nhiên liệu: gồm công nghiệp khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí. Khai thác than chủ yếu ở Quảng Ninh, khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam - Công nghiệp điện chủ yếu ở khu vực Tây Bắc
- - Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội Hải Phòng, Biên Hoà, Đà Nẵng. - Công nghiệp dệt may: Nam Định, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh Câu 6: Trình bày tiềm năng du lịch nước ta? - Tiềm năng du lịch phong phú gồm: + Tài nguyên du lịch tự nhiên: Phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, nhiều vườn quốc gia với các động thực vật quý hiếm Ví dụ: Các bãi tắm đẹp như Sầm Sơn, Cử Lò,Thiên Cầm,Nha Trang, Mũi Né... Khí hậu tốt như Sa Pa, Mẫu Sơn, Đà Lạt Các vường quốc gia như: vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, Bến En, Cát Bà.... + Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội. Ví dụ: Cố đô Huế, di tích Mĩ Sơn, phố cổ Hội An... Câu 7: Trình bày cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta? * Cơ cấu: đa dạng gồm 3 nhóm ngành: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng. * Vai trò: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. - Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Câu 8: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Trả lời: - Chia làm 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc: Mỗi tiểu vùng có những điều kiện tự nhiên khác nhau và có các thế mạnh kinh tế khác nhau - Địa hình: Cao, bị cắt xẻ mạnh. - Khí hậu: có mùa đông lạnh. - Khoáng sản: có nhiều loại, trữ lượng thủy điện dồi dào. * Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. * Khó khăn: Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn, sạt lở đất, lũ quét Câu 9: Trình bày đặc điểm dân cư, nêu những thuận lợi khó khăn của dân cư, xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Trả lời: - Đặc điểm: Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người như: Thái, Mường, Dao, Mông. Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương - Thuận lợi: + Đồng bào có kinh nghiệm trong sản xuất (Canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu...). + Đa dạng về văn hóa.
- - Khó khăn: + Trình độ văn hóa, kỹ thuật của người lao động còn hạn chế. + Đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn. Câu 10: Kể tên các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ? Nêu vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội? Trả lời * Các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ: TP Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu * Vị trí: - Tiếp giáp các vùng: Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. - Tiếp giáp biển Đông- một vùng biển giàu tiềm năng. - Đường biên giới giáp với Cam-pu-chia * Ý nghĩa: + Thuận lợi cho giao lưu kinh tế và văn hóa với các vùng trong cả nước và các nước trong khu vực. + Biển Đông đem lại cho Đông Nam Bộ tiềm năng khai thác dầu khí ở thềm lục địa, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. + Thuận lợi phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển. Câu 11: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ, những thuận lợi khó khăn của TNTN đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng? Trả lời * Đặc điểm: - Địa hình thoải, độ cao trung bình - Giàu tài nguyên thiên nhiên: + Đất ba dan, đất xám chiếm tỉ lệ lớn + Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt + Nguồn nước phong phú với nhiều hệ thống sông như sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn, hồ Dầu Tiếng, Trị An + Biển ấm, ngư trường rộng, nhiều hải sản, gần đường hàng hải quốc tế + Thềm lục địa nông rộng, nhiều tiềm năng dầu khí ở thềm lục địa * Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế đa ngành + Đất liền: Địa hình thoải, độ ca trung bình nên có mặt bằng xây dựng tốt + Đất badan,đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt thuận lợi cho trồng: cao su,cà phê,hồ tiêu,điều,đậu tương,lạc ,mía,đường,hoa quả... + Vùng biển: ấm, ngư trường rộng,hải sản phong phú,gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông,rộng,giàu tiềm năng dầu khí phát triển khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, phát triển giao thông du lịch biển và các dịch vụ khác. + Nguồn nước sông dồi dào giúp phát triển thủy điện * Khó khăn: Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường Câu 12: Vì sao vùng ĐNB có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
- Trả lời: - Vì ĐNB có vùng biển ấm, ngư trường rộng,hải sản phong phú,gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông,rộng,giàu tiềm năng dầu khí,có nhiều cảnh đẹp,bãi tắm, vũng,vịnh để xây dựng các hải cảng..tạo điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển. Câu 13: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ và tác động của chúng tới việc phát triển kinh tế xã hội? Trả lời: * Đặc điểm Đông dân, mật độ dân số gần gấp đôi mật độ trung bình của cả nước, GDP/ người và tỉ lệ dân thành thị đều cao hơn 2 lần chỉ tiêu trung bình của cả nước nhất cả nước. So với cả nước,các chỉ tiêu về tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn đều thấp hơn; tỉ lệ người biết chữ lớn, tuổi thọ trung bình cao hơn. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước * Thuận lợi: - Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động. - Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch Câu 14: Trình bày đặc điểm phát triển của ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? Trả lời: * Đặc điểm phát triển ngành công nghiệp. - Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng (59,3% năm 2002). - Cơ cấu: Cân đối, đa dạng gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh như: dầu khí , cơ khí điện tử, công nghệ cao - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh - Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực như dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may, giày dép, cao su.. - Các trung tâm công nghiệp lớn là TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Khó khăn + Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu của sản xuất + Chất lượng môi trường đang bị suy giảm Câu 15: Trình bày đặc điểm phát triển của ngành nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. Trả lời: - Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng - Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta gồm các cây trồng: + Cây công nghiệp lâu năm . Cao su: chiếm 65,6% DT và 78,9% sản lượng cả nước phân bố chủ yếu ở Bình Dương, Bình Phước
- . Cà phê: chiếm 8,1% DT và 11,7% sản lượng cả nước phân bố ở Đồng Nai, Bình Phước . Hồ tiêu: chiếm 56,1% DT và 62% sản lượng cả nước phân bố ở Bình Phước . Điều: chiếm 71,7,1% DT và 76,2% sản lượng cả nước phân bố ở Bình Phước, Đồng Nai... + Cây công nghiệp hàng năm( lạc, đậu tương, mía thuốc lá) và cây ăn quả như( sầu riêng, xoài, mít, vú sữa ) cũng là thế mạnh của vùng. - Chăn nuôi chủ yếu: Gia cầm, gia súc (theo phương pháp công nghiệp) - Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại nguồn lợi lớn. - phát triển thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu( hồ Dầu Tiếng, Trị An có vai trò to lớn trong cung cấp nuwcs cho sản xuất nông nghiệp của vùng) Câu 16. Kể tên các tỉnh thành phố trực thuộc và cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Trả lời * Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Tp Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An. * Vai trò: - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước. Câu 17: Tại sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ?( có thể hỏi chung về cây công nghiệp) - Vùng này có điều kiện sinh thái thích hợp cho phát triển cây cao su: địa hình thấp, khá bằng phẳng, đất badan, đất phù sa cổ xám bạc màu, khí hậu cận xích đạo, . - Cây cao su có lịch sử phát triển rất sớm được trồng ở vùng từ đầu thế kỉ XX; nhân dân có kinh nghiệm trồng cây cao su. - Ở vùng đã xây dựng được cơ sở vật chất cho việc phát triển cây cao su. - Thị trường tiêu thụ ổn định đặc biệt là thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ, EU. Câu 18. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: - Các trung tâm kinh tế lớn là: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Long An, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước. Câu 19: Trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ ở ĐÔng Nam Bộ - Cơ cấu ngành đa dạng: Thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông - Chiếm 33,1% tổng mức bán lẻ, 30,3% số lượng hành khách vận chuyển, 18,8% số lượng hành hóa vận chuyển, 26,7% số máy điện thoại của cả nước( năm 2002) - TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước.
- - Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài (năm 2003 tỉ lệ vốn đầu tư của nước ngoài vào ĐÔng Nam Bộ chiếm 501% số vốn đầu tư của cả nước) - Hoạt động xuất – nhập khẩu ở Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước. - Là trung tâm du lịch lớn nhất nước ta (TP. Hồ Chí Minh). Các tuyến du lịch từ TP Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang quanh năm diễn ra sôi động Câu 20: Em hãy kể tên các tỉnh, nêu vị trí, giới hạn và ý nghĩa của vị trí địa lí vùng đồng bằng sông Cửu Long ? Trả lời: a. Các tỉnh: 13 tỉnh - SGK b. * Vị trí: Vùng đồng bằng sông Cửu Long liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ. * Giới hạn: - Bắc giáp Campuchia, Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ. - Đông Nam giáp biển Đông, Tây Nam giáp vịnh Thái Lan. c. Ý nghĩa vị trí địa lí: - Nằm liền kề vùng Đông Nam Bộ: Khu kinh tế năng động nhất. - Gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, tiểu vùng sông Mêcông. -Vùng biển giàu tài nguyên, bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo có lợi thế giao lưu kinh tế trên đất liền và biển với các vùng, các nước trong tiểu vùng sông mê Công Câu 21: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội. * Đặc điểm: Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: - đồng bằng rộng, đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha; đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha(thuận lợi phát triển nông nghiệp đặc biệt là cây lúa nước) - Rừng: ngặp mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn - Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào - Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông ven biển rộng lớn - sinh vật phong phú đa dạng đặc biệt nguồn hải sản phong phú. Nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. * Khó khăn: Lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn; thiếu nước ngọt trong mùa khô Câu 22: Trình bày những đặc điểm dân cư - xã hội đồng bằng Sông Cửu Long. Trả lời: - Là vùng đông dân, gồm có các dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa. - Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao (tỉ lệ người biết chữ (88,1%) tỉ lệ dân thành thị (17.1%) thấp)
- Câu 23: Trình bày đặc điểm phát triển của ngành công nghiệp của vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Trả lời: * Đặc điểm phát triển ngành công nghiệp. - Bắt đầu phát triển chiếm tỉ trọng thấp khoảng 20% GDP của toàn vùng (2002). - Các ngành công nghiệp: + Chế biến lương thực thực phẩm: Chiếm 65% cơ cấu công nghiệp (2000) chủ yếu là xay sát lúa gạo, chế biến thủy sản đông lạnh, làm rau quả hộp phân bố khắp vùng. + Vật liệu xây dựng: Chiếm 12% cơ cấu công nghiệp phân bố ở nhiều nơi, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên II. + Cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác: Chiếm 23% cơ cấu công nghiệp, chủ yếu ở Cần Thơ. Câu 24: Trình bày đặc điểm phát triển của ngành nông nghiệp của vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Trả lời - Là vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước + chiếm 7504,3 nghìn ha, sản lượng 34,4 triệu tấn + Các tỉnh trồng nhiều lúa là: Kiên giang, An Giang, LongAn, Đồng Tháp, Sóc Trăng + Bình quân lương thực toàn vùng gấp 2,3 lần trung bình cả nước - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước( xoài, dừa, cam, bưởi, chôm chôm..) - Nghề nuôi vịt phát triển mạnh chủ yếu ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh - Tổng lượng thuỷ sản chiếm hơn 50% cả nước nhiều tỉnh có sản lượng cao làKiên Giang, Cà mau, An Giang - Nghề rừng: + Phát triển trồng rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau + Tích cực phòng chống cháy rừng, bảo vệ sự dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng ngập mặn. Câu 25: Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? Trả lời Thế mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản - Vùng biển rộng, ấm quanh năm. - Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho vùng nuôi tôm. - Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thủy sản, phù sa lớn. - Sản phẩm trồng trọt, nguồn cá tôm phong phú là nguồn thức ăn để nuôi tôm cá ở các địa phương. Câu 26: Trình bày sự giảm sút tài nguyên biển đảo ở nước ta, các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. TRẢ lời: a. Giảm sút tài nguyên biển đảo:
- - Diện tích rừng ngập mặm giảm nhanh, nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể. - Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng (cá nuôi, cá cháy ) - Nhiều hải sản đang giảm về mức độ tập trung, các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ. b. Phương hướng bảo vệ : - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản. - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học đặc biệt là dầu mỏ. Câu 27: Ngành du lịch và khai thác nuôi trồng, chế biến hải sản biển nước ta có tiềm năng phát triển như thế nào? Trả lời: a. Ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản. - Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi: Biển ấm, ngư trường rộng, bờ biển dài, nhiều đầm, phá, vũng, vịnh.. - Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú: + Có trên 2000 loài cá (110 loài có giá trị xuất khẩu cao), + Có trên 100 loài tôm (1 số loài có giá trị) + Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò huyết, cá ngựa b. Ngành du lịch. Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển đảo phong phú: + Dọc bờ biển nước ta từ Bắc - Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp => Thuận lợi xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng + Có nhiều bãi tắm nổi tiếng, nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, có di tích lịch sử hấp dẫn khách du lịch: Vịnh Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu Câu 28: Ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển nước ta có nhiều tiềm năng và đang phát triển như thế nào? Trả lời: a. Tiềm năng: - Biển nước ta là nguồn muối vô tận đã được phát triển từ lâu đời, đặc biệt là Nam Trung Bộ. - Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit titan có giá trị, cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê. - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất trong thềm lục địa là dầu mỏ và khí tự nhiên b. Hiện trạng: - Dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Ngành công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành : xây dựng các nhà máy lọc dầu, cùng các cơ sở hóa dầu khác... - Công nghiệp chế biến khí, kết hợp với xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng... Câu 29: Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
- - Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Singapo, Inđônêxia, Brunây, Thái Lan, Campuchia. Câu 30 a. Kể tên các ngành kinh tế biển ở nước ta. Là học sinh em cần có ý thức và trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biển đảo ? b. Nêu các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo? Trả lời a. Các ngành kinh tế biển nước ta gồm: - Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. - Du lịch biển- đảo. - Khai thác và chế biến khoáng sản biển. - Phát triển giao thông vận tải biển. * Là học sinh cần có ý thức và trách nhiệm trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biển đảo: - Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo - Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam b. Các phương hướng chính( ở trên câu 16) Câu 31: Kể tên các bộ phận của vùng biển nước ta ? Vùng lãnh hải rộng bao nhiều hải lí ? Trả lời: a) Các bộ phận của vùng biển nước ta gồm có: -Vùng nội thủy. -Vùng lãnh hải. -Vùng tiếp giáp. -Vùng đặc quyền kinh tế. -Thềm lục địa. b) Vùng lãnh hải nước ta tính từ đường cơ sở trở ra. Rộng 12 hải lí. Câu 32 : Kể tên các cảng biển,một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ bắc vào nam ? (Dựa vào Atlat địa lý) Câu 24: Em hãy nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long? Trả lời: Ý nghĩa việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long: - Đất phèn, đất mặn có diện tích rất lớn (2,5 triệu ha). Có thể sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, nên cần được cải tạo. -Áp dụng biệp pháp thau chua, rửa mặn. Xây dựng hệ thống bờ bao kênh rạch thoát nước mùa lũ, giữ nước ngọt mùa khô. -Đầu tư lượng phân bón lớn, phân lân, cải tạo đất. Chọn giống cây trồng thích hợp. Câu 33 ? Nêu vị trí tiếp giáp, kể tên các đơn vị hành chính của Tỉnh Thái Bình. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế xã hội Trả lời * Là tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng + Phía Bắc: Giáp Hưng Yên, Hải Dương, TP Hải Phòng
- + Phía Tây, Tây Nam: Giáp Nam Định, Hà Nam + Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ - Có diện tích tự nhiên: 1545,4 km2: * Gồm 8 đơn vị hành chính: - Thành phố Thái Bình - Huyện Thái Thụy - Huyện Quỳnh Phụ - Huyện Vũ Thư - Huyện Hưng Hà - Huyện Đông Hưng - Huyện Kiến Xương - Huyện Tiền Hải * Ý nghĩa: Có lợi thế giao lưu kinh tế xã hội với các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. Nằm trong vùng ảnh hưởng trực tiếp của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh Câu 34: Nêu sự phân bố của CN chế biến LTTP ở ĐBSC? Vì sao ngành CN chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp * Phân bố: Tập trung ở các thành phố: Cần thơ, Long Xuyên, Cao Lãnh, Mĩ Tho, Sóc Trăng, Cà Mau, Rạch Giá, Bạc Liêu, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre * ĐBSCL là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước, sản lượng thủy sản chiếm 50% cả nước, chăn nuôi lợn, vịt đàn nhiều, trồng cây ăn quả lớn do đó nguyên liệu cho công nghiệp chế biến rất dồi dào, phát triển mạnh ngành chế biến lương thực thực phẩm. B. Bài tập * Dạng 1: Nhận xét bảng số liệu Bài 1: Cho bảng số liệu sau Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước, năm 2002 (cả nước = 100%). GDP Công Giá trị xuất Tổng số Tổng GDP nghiệp – xây khẩu dựng Vùng kinh tế trọng điểm phía 35,1 56,6 60,3 Nam Nhận xét tình hình phát triển một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước, năm 2002 Trả lời: * Nhận xét: - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 35,1% GDP của cả nước. - Tỉ trọng GDP công nghiệp – xây dựng chiếm hơn ½ GDP công nghiệp – xây dựng của cả nước (56,6%) - Tỉ trọng giá trị xuất khẩu chiếm tỉ trọng lớn nhất (60,3%) => Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có kinh tế phát triển nhất cả nước đặc biệt ở giá trị xuất khẩu và GDP công nghiệp – xây dựng.