Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh

doc 11 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2019_2020_nguyen_t.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh

  1. TRƯỜNG THCS AN VINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ -LỚP 7 Năm hoc;2019-2020
  2. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ -LỚP 7 Năm hoc :2019-2020 A/PHẦN 1:LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 1/ Xã hội phong kiến châu Âu đã được hình thành như thế nào? Tính chất của nhà nước châu Âu và phương Đông khác nhau như thế nào? - Thế kỉ V, các bộ tộc Gi man xâm chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây - Các tướng lĩnh quân sự và quí tộc chiếm ruộng đất của chủ nô, trở nên quyền thế và giàu có, gọi là lãnh chúa - Nô lệ và nông dân thành nông nô -> Hình thành xã hội phong kiến châu Âu - Tính chất nhà nước châu Âu là nhà nước phong kiến phân quyền còn phương Đông là nhà nước phong kiến tập quyền Câu 2/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đã hình thành và phát triển như thế nào? Hiện nay các nước Đông Nam Á đều đứng chung trong 1 tổ chức gì? - Thế kỉ X -> VIII là thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á như: Mô giô pa hít, Campuchia, Đại Việt, Pagan - Thế kỉ XIII, người Thái lập nên vương quốc Su khô thay và Lạn Xạng - Thế kỉ XVIII các quốc gia Đông Nam Á bắt đầu suy yếu - Thế kỉ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á (Trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của phương Tây - Hiện nay các nước Đông Nam Á đều đứng chung trong tổ chức ASEAN Câu 3. Nguyên nhân, kết quả của những cuộc phát kiến địa lí (2đ)? *Nguyên nhân (1 điểm ) : -Sản xuất phát triển - Cần nguyên liệu - Cần thị trường . *Kết quả (1 điểm ) : -Tìm ra được những con đường mới . - Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản Châu Âu - Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước Châu Âu Câu 4. Nêu những chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường (1đ) * Chính sách đối nội (0.5 đ) - Cử người cai quản các địa phương - Mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài - Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân * Chính sách đối ngoại (0.5 đ) - Tiến hành gây chiến tranh xâm lược để mở rộng bờ cõi
  3. Câu 5. Những thành tựu lớn về văn hóa và khoa học kỹ thuật của người Trung Quốc thời phong kiến (3 đ)? Đáp án: a. Về văn hóa: (2đ) + Tư tưởng, tôn giáo: Nho giáo, Phật giáo + Văn học, sử học: - Văn học phát triển nhất là thơ Đường (với các nhà thơ nổi tiếng: Lí Bạch, Đổ Phủ, Bạch Cư Dị. ..) và tiểu thuyết Minh-Thanh (Tây Du Ký – Ngô Thừa Ân, Thủy Hử - Thi Nại Am, Hồng Lâu Mộng – Tào Tuyết Cần, Tam Quốc Diễn nghĩa – La Quán Trung - Sử học: nổi tiếng là Sử ký của Tư Mã Thiên + Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, kiến trúc: với nhiều công trình đồ sộ, trình độ tuyệt mĩ b. Khoa học – Kỹ thuật (1đ) + Tứ đại phát minh: La bàn, thuốc súng, kỷ thuật in và nghề làm giấy - Bên cạnh đó các kỷ thuật trong các ngành: đóng tàu (có bánh lái, khai mỏ, luyện kim đều có đóng góp to lớn của người Trung Quốc Câu 6. So sánh sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến Phương Đông và Phương Tây (2 đ)? Đáp án: * Giống nhau (0,5đ) - Cơ sở kinh tế chủ yếu: nông nghiệp - xã hội có hai giai cấp: Thống trị - bị trị - Giai cấp thống trị có cuộc sống sung sướng dựa vào bóc lột địa tô * Khác nhau: (1,5đ) XHPK Phương đông XHPK Châu Âu Thời gian hình Hình thành sớm (TCN) - Hình thành muộn (TK V) thành Hai giai cấp: Địa chủ - nông - Hai giai cấp: Lãnh chúa – Giai cấp dân lĩnh canh nông nô Quá trình phát Phát triển chậm, suy vong - Phát triển nhanh, suy vong triển kéo dài nhanh Bản chất nền - Nông nghiệp mở rộng - Nông nghiệp khép kín KT B/PHẦN 2:LỊCH SỬ VIỆT NAM.(HỌC KÌ 1) Câu 1/ Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước như thế nào? Các em đã học tập được gì về thời niên thiếu của Đinh Bộ Lĩnh? - Đinh Bộ Lĩnh là con ông Đinh Công Trứ, ở Hoa Lư (Ninh Bình) - Nhờ nhân dân ủng hộ, Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ, lần lược tiến đánh các sứ quân khác, đánh đâu thắng đấy , được nhân dân tôn là Vạn Thắng Vương - Năm 967 đất nước thống nhất ,yên bình
  4. - Em đã học được từ Đinh Bộ Lĩnh lòng yêu nước , trí thông minh, anh dũng, tuổi nhỏ nhưng có ý chí lớn, muốn làm nhiều việc giúp ích cho đất nước Câu 2/ Em hãy tường thuật và nêu ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt vào thế kỉ XI? Tại sao Lý Thường Kiệt lại “ giảng hòa với Tống “? - Quân Tống tấn công phòng tuyến, ta phản công mãnh liệt, mưu trí, đẩy lùi chúng - Quách Quỳ chuyển sang phòng ngự. Quân Tống chán nản, mệt mỏi, hao mòn dần - Cuối năm 1077, Lý Thường Kiệt bất ngờ đánh vào trại giặc, chúng thua to. - Lý Thường Kiệt chủ động “giảng hòa” - Đây là trận đánh tuyệt vời, Lý Thường Kiệt là niềm tự hào dân tộc, độc lập được giữ vững - Lý Thường Kiệt chủ động “ giảng hòa” với Tống vì ông không muốn chiến tranh tiếp diễn, chỉ tăng nổi thống khổ cho nhân dân, 2 nước sẽ gánh chịu hy sinh về người và của thật vô ích. Ông muốn thể hiện thiện chí hòa bình và lòng nhân đạo, từ đó nhà Tống từ bỏ hẳn ý định xâm lược nước ta Câu 3. Hãy nêu tình hình văn hóa và giáo dục thời Lý? Các sự kiện năm 1070, 1075,1076 nói lên điều gì? - 1070 xây dựng Văn miếu - 1075 mở khoa thi đầu tiên - 1076 mở Quốc tử giám - Thi cử chưa nề nếp - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển - Đạo Phật phát triển rộng khắp - Hội xuân có hát chèo, múa rối nước, đá cầu, đua thuyền... - Kiến trúc độc đáo, qui mô tương đối lớn: chùa Một Cột, tháp Báo Thiên... - Điêu khắc tinh vi, thanh thoát: tượng Phật, hình rồng --> Thời Lý ra đời nền văn hóa Thăng Long Các sự kiện năm 1070, 1075,1076 cho thấy giáo dục nước ta thời Lý bước đầu phát triển Câu 4. Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông Nguyên là gì? Tác giả bài Hịch tướng sĩ là ai? Tác dụng của bài thơ này đến các tướng sĩ thời Trần ra sao? - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập - Nâng cao lòng tự hào, tự cường dân tộc - Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam - Củng cố khối đoàn kết toàn dân - Ngăn chặn quân Nguyên xâm lược các nước khác ở châu Á
  5. Tác giả bài Hịch tướng sĩ là Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo) . Tác dụng của bài thơ này là các chiến sĩ đã căm thù giặc và thích trên cánh tay 2 chữ “ Sát Thát” Câu 5. Em hãy trình bày về luật pháp và quân đội thời Lý (1đ)? Đáp án+ Luật pháp, quân đội thời Lý.(1đ) Luật pháp: Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ hình thư. Quân đội: Gồm có cấm quân và quân địa phương. Nhà Lý thi hành chính sách ngụ binh ư nông. Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng. Câu 6. Em hiểu như thế nào về chính sách “ngụ binh ư nông” (1đ)? Đáp án: - Chính sách “Ngụ binh ư nông” – Gửi binh ở nhà nông: là chính sách quân sự cho quân lính luân phiên nhau giữa sản xuất và luyện tập trong thời bình. lúc có chiến tranh sẽ huy động tất cả đi chiến đấu. Câu 7. Vì sao nhà Tống lại có âm mưu xâm lược nước ta (2 đ)? - Giữa thế kỷ XI, tình hình nhà Tống gặp nhiều khó khăn: nội bộ triều đình mâu thuẫn, ngân khố tài chính cạn kiệt, nông dân nổi dậy nhiều nơi, biên cương bị quấy nhiễu - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta để giải quyết những khó khăn trong nước do đó đã xúi giục Chăm-Pa đánh Đại Việt từ phía Nam, ngăn cản việc buôn bán, đi lại giữa hai nước. B/PHẦN 2:LỊCH SỬ VIỆT NAM.(HỌC KÌ 2) Câu 1: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Câu 2: Hãy nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII? Câu 3: Trình bày diễn biến chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785). Câu 4: Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi kinh tế, phát triển văn hóa dân tộc? Câu 5: Hãy trình bày vài nét về những đóng góp của Vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và luật pháp. Câu 6: Hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 – 1789. Câu 7: Nhà nước thời Lê Sơ có những biện pháp gì để phát triển kinh tế? Nêu kết quả? Câu 8: Thăng Long có tầm quan trọng như thế nào đối với đất nước Thời Lê Sơ? Câu 9: Hãy nêu một số dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối 1426. Câu 10: Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc Sông Tiền, đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến? Theo em chiến thắng này có ý nghĩa quan trọng như thế nào? Câu 11: Vẽ sơ đồ các tầng lớp trong XH nước ta thời Lê Sơ. Câu 12: Hãy nêu những cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII . Câu 13 : Quang Trung đại phá quân Thanh như thế nào ?
  6. Câu 14: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây sơn Câu 15: Trình bày chính sách quốc phòng, ngoại giao của Quang Trung . Câu 16 : Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? ĐÁP ÁN Câu 1: -Nguyên nhân thắng lợi: +Nhân dân có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành độc lập. +Tất cả các tầng lớp nhân dân đều đoàn kết đánh giặc. +Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo -Ý nghĩa lịch sử: +Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh +Mở ra thời kì mới cho đất nước- thời Lê Sơ Câu 2: Từ giữa thế kỉ XVIII chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần: -Ở triều đình:Tương Phúc Loan nắm hết quyền hành, tự xưng “quốc phó”, khét tiếng tham nhũng. -Ở địa phương:Quan lại ,cường hào kết thành bè cánh, đàn áp bóc lột nhân dân, đua nhau ăn chơi xa xỉ. -Nông dân bị lấn chiếm ruộng đất và nộp nhiều thứ thuế. Câu 3:- Nguyễn Anh cầu cứu vua Xiêm. Năm 1784 hơn 5 vạn quân thủy, bộ kéo vào đánh chiếm miền Tây Gia Định. -Tháng 1-1785 Nguyễn Huệ kéo vào Gia Định, bố trí trận địa ở khúc sông Tiền, đoạn từ Rạch Gầm- Xoài Mút (Châu Thành- Tiền Giang) để nhử giặc. Quân Xiêm bị tấn công bất ngờ nên bị tiêu diệt gần hết-> Nguyễn Anh thoát chết sang Xiêm lưu vong Câu 4: *Nông nghiệp -Ban hành “Chiếu khuyến nông’’->giải quyết ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong ->Nông nghiệp phát triển,phục hồi nhanh chóng. *Công thương nghiệp -Bãi bỏ , giảm tô thuế -Mở cửa ải, thông thương chợ búa ->Nghề thủ công và buôn bán phục hồi *Văn hóa giáo dục -Ban hành “Chiếu lập học”-> khuyến khích mở trường học -Đề cao chữ Nôm -Lập viện Sùng Chính(dịch chữ Hán sang chữ Nôm)->Nguyễn Thiếp phụ trách. Câu 5: - Vua Lê Thánh Tông là người có đóng góp chủ yếu vào việc làm cho bộ máy nhà nước ngày càng đầy đủ, hoàn thiện và chặt chẽ hơn thời vua Lê Thái Tổ. -Ban hành bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật có giá trị lớn nhất thời phong kiến- > góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. Câu 6: - Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh , Lê. Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia. - Đánh tan quân Xiêm- Thanh bảo vệ độc lập tổ quốc.
  7. Câu 7: * Nông nghiệp: Nhà Lê thực hiện nhiều biện pháp tích cực: -Tăng cường lực lượng sản xuất -Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng -Đặt cơ quan chuyên môn lo về nông nghiệp -Thực hiện phép quân điền ,bảo vệ sức kéo, chú trọng thủy lợi ->Nông nghiệp phục hồi nhanh chóng * Công thương nghiệp Thủ công nghiệp: -Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời -Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất. -Các công xưởng do nhà nước quản lí->(Cục bách tác) Thương nghiệp: -Trong nước:lập thêm chợ, hợp chợ -Ngoài nước:buôn bán với nước ngoài phát triển -> Kết quả:Kinh tế phát triển phục hồi nhanh chống Câu 8: Thăng Long: Thủ đô Trung tâm: Kinh tế, chính trị, văn hoá . Câu 9: Nhiều tấm gương yêu nước xuất hiện: bà Lương Thị Minh Nguyệt(Nam Định) bán rượu thịt ở thành Cổ Lộng, lừa cho giặc ăn uống no say-> bí mật quẳng xuống sông Đáy; cô gái ở làng Đào Đặng( Hưng Yên) sau những buổi ca hát, nhiều kẻ chui vào bao vải ngủ cô cùng trai làng quẳng xuống sông Câu 10: *Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền làm trận địa vì: Đoạn sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút dài khoảng 6km, rộng hơn 1km, có chỗ gần 2km.Hai bên bề cây cối rậm rạp, giữa dòng có cù lao Thới Sơn. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh *Ý nghĩa -Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm -Đưa phong trào Tây Sơn phát triển lên một trình độ mới-> trở thành phong trào quật khởi của dân tộc. Câu 11: Địa chủ phong kiến,Nông dân,Thị dânThương nhân,Thợ thủ công, Nô tì. Câu 12: Hãy nêu những cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII -Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng ( 1737 ) nổ ra ở Sơn Tây, mở đầu phong trào nông dân ở Đàng Ngoài . -Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738-1770) hoạt động khắp vùng Thanh Hóa và Nghệ An, kéo dài hơn 300 năm -Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740-1751) lấy núi Tam Đảo ( Vĩnh Phúc) làm căn cứ và lan ra khắp các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang . -Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741-1751), xuất phát từ Đồ Sơn ( Hải Phòng), di chuyển lên Kinh Bắc (Bắc Giang, Bắc Ninh), uy hiếp kinh thành Thăng Long rồi xuống Sơn Nam, vào Thanh Hóa, Nghệ An . -Khởi nghĩa Hồng Công Chất (1739-1769) nổ ra ở vùng Sơn Nam, sau đó chuyển lên Tây Bắc .Căn cứ chính là vùng Điện Biên (Lai Châu). Câu 13 : Quang Trung đại phá quân Thanh như thế nào ?
  8. -Lê Chiêu Thống sai người sang cầu cứu nhà Thanh. Vua Càn Long nhà Thanh nhân cơ hội này thực hiện âm mưu xâm lược nước ta để mở rộng lãnh thổ xuống phía nam. -Cuối năm 1788, nhà Thanh tiến hành xâm lược nước ta. Tôn Sĩ Nghị chỉ huy 29 vạn quân, chia thành 4 đạo tiến vào nước ta. -Trước thế mạnh của giặc, Ngô Văn Sở và Ngô Thì Nhậm một mặt cho quân rút khỏi Thăng Long về xây dựng phòng tuyến ở Tam Điệp-Biện Sơn; một mặt cho người về Phú Xuân cấp báo với Nguyễn Huệ. -Tại Thăng Long quân Thanh ra sức cướp bóc, đốt nhà, giết người rất tàn bạo. Lê Chiêu Thống tìm cách trả thù, báo oán rất tàn ngượckhiến cho lòng căm thù của nhân dân ta đối với quân cướp nước và bè lũ bán nước lên cao độ. -Trước tình thế đó, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (1788), lấy hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc. trên đường đi, đến Nghệ An và Thanh Hóa, Quang trung đều tuyển thêm quân. -Từ Tam Điệp, Quang trung chia quân làm 5 đạo : đạo chủ lực do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng về Thăng Long; đạo thứ hai và thứ ba đánh vào Tây Nam Thăng Long; đạo thứ 4 tiến ra Hải Dương; đạo thứ năm tiến lên Lạng Giang chặn đường rút lui của giặc. -Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu (Sông Đáy), tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu. Mờ sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không nổi, bỏ chạy tán loạn. Cùng lúc đó, đạo quân của đô đốc Long đánh đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống khiếp sợ, thắt cổ tự tử. Tơn Sĩ Nghị vội vượt sông Nhị (Sơng Hồng) chây sang Gia Lâm. Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng đoàn quân Tây Sơn chiến thắng kéo vào Thăng Long. Câu 14: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây sơn . */ Nguyên nhân thắng lợi : -Là nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta -Do sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân đã góp phần quan trọng vào thắng lợi . */ Ý nghĩa : -Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia. -Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc . Câu 15: Trình bày chính sách quốc, ngoại giao của Quang Trung . * Quốc phòng : -Quang Trung khẩn trương xây dựng một quân đội mạnh . -Thi hành chế độ binh dịch, ba suất đinh lấy một suất lính . -Quân đội gồm bộ binh,thủy binh, tượng binh và kị binh . * Ngoại giao: Chủ trương của Quang Trung đối với nhà Thanh là mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc. Câu 16 : Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?
  9. -Khoảng giữa năm 1802, Nguyễn ánh kéo quân ra Bắc rồi tiến về Thăng Long, Nguyễn Quang Toản chạy lên Bắc Giang thì bị bắt. Triều đại Tây Sơn chấm dứt. -Năm 1802, Nguyễn ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn ; Năm 1806 , Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế . -Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền : vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương. -Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long) -Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên). -Quân đội : gồm nhiều binh chủng , xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước. Đề kiểm tra minh họa Đề bài. I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng. Câu 1 (0.5 điểm): Tự xưng là Bình Định vương và dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn vào tháng 2/1418. Ông là ai? a. Nguyễn Trãi b. Lê Lợi c. Lê Lai d. Nguyễn Chích. Câu 2 (0,5 điểm): Vương Thông rút khỏi nước ta vào ngày tháng năm nào? a. 8-10-1425 b. 10-11-1426 c. 10-12-1427 d. 3-1-1428. Câu 3 (0,5 điểm): Người ban hành bộ luật Hồng Đức là: a. Lê Nhân Tông b. Lê Anh Tông c. Lê Thánh Tông d. Lê Thái Tông. Câu 4 (1 điểm): Nối thời gian cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng Thời gian A Nối Sự kiện B a. Năm 1418 a → . 1. Quang Trung đánh tan quân Thanh b. Năm 1427 b → . 2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn c. Năm 1785 c → . 3. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ d. Năm 1789 d → . 4. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi 5. Quang Trung đánh tan quân Xiêm Chọn câu đúng nhất điền vào chỗ trống Câu 5 (0,5 điểm): Để giải quyết ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong Quang Trung đã ra Nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi. aChiếu khuyến nông b. Chiếu lập học c Chiếu dời đô
  10. d. Chiếu cần vương II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Nêu những thành tựu khoa học – kĩ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX? Những thành tựu khoa học kĩ thuật đó chứng tỏ điều gì? Câu 2 (4 điểm): Nêu nguyên nhân, hậu quả dẫn đến cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn? Đáp án đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu 0,5 điểm 1-b, 2-c, 3-c Câu 4 (1 điểm) a – 2, b – 4, c – 5, d – 1. Câu 5 (0,5 điểm). Chiếu khuyến nông II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1: Tình hình kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta thời Lê: Nông nghiệp: Hai mươi năm dưới ách đô hộ của nhà Minh. Đời sống nhân dân cực khổ, nhiều người phiêu tán -Thay phiên nhau về quê sản xuất. Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng. -Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp: Khuyến nông sứ, hà đê sứ, đồn điền sứ, thi hành chính sách quân điền. -Thủ công nghiệp, thương nghiệp: -Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là nơi tập trung nhiều nghành nghề thủ công nhất. -Các xưởng do nhà nước quản lý gọi là cục bách tác, sản xuất đồ dung cho vua. Vũ khí đúc tiền -Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ. Buôn bán với nước ngoài được phát triển. Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn: Nguyên nhân thắng lợi: (1,5 đ). - Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hy sinh cao cả của nhân dân ta . - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại..... Ý nghĩa lịch sử: (1đ). -Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn – Trịnh – Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia... -Giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc. Đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương bắc.... * Những công lao của Quang Trung (1,5 đ). -Đánh đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh thống nhất đất nước . -Đánh tan quân xâm lược Xiêm – Thanh . -Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước....