Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020

doc 12 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 6 - Năm học 2019-2020

  1. Đề cương Ngữ Văn 6 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 A. PHẦN VĂN BẢN: I. TRUYỆN DÂN GIAN: 1. Một số khái niệm của thể loại truyện dân gian : a. Truyền thuyết :Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giầy, thánh giĩng, sơn tinh, thủy tinh, sự tích hồ gươm b. Truyện cổ tích :Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc : - Nhân vật bất hạnh ( như : người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí, .); - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch ; - Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động như con người). Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Thạch sanh, em bé thơng minh, cây bút thần, ơng lão đánh cá và con cá vàng c. Truyện ngụ ngôn :Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính về con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. ếch ngồi đáy giêng, thầy bĩi xem voi, chân ,tay, tai ,mắt ,miệng d. Truyện cười :Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Treo biển, lợn cưới áo mới 2. Bảng tổng kết các truyện dân gian đã học: Thể Tên Chi tiết tưởng Nghệ thuật Ý nghĩa loại truyện tượng kì ảo Con *Nguồn gốc và hình *Sử dụng các yếu tố *Ngợi ca nguồn gốc cao quí Rổng dạng của LLQ, Âu tưởng tượng kì ảo của dân tộc và ý nguyện cháu Cơ và việc sinh nở -Xây dựng hình đồn kết gắn bĩ của dân tộc Tiên của Âu Cơ) tượng nhân vật ta. ĐỌC mang dáng dấp THÊM thần linh - 1 - Năm học: 2019-2020
  2. Đề cương Ngữ Văn 6 Bánh *Lang Liêu được *Sử dụng chi tiết *Suy tơn tài năng, phẩm chất chưng thần mách bảo: tưởng tượng con người trong việc xây bánh "Trong trời đất, -Lối kể chuyện theo dựng đất nước. giầy khơng gì quý bằng trình tự thời gian. ĐỌC hạt gạo” THÊM Truyền thuyết Thánh *Sự ra đời kì lạ và *Xây dựng người *Ca ngợi người anh hùng Giĩng tuổi thơ khác anh hùng giữ nước đánh giặc tiêu biểu cho sự thường. mang màu sắc thần trỗi dậy của truyền thống yêu -Ngựa sắt, roi sắt, áo kì với chi tiết kì ảo, nước, đồn kết, tinh thần anh giáp sắt cùng Giĩng phi thường, hình dũng, kiên cường của dân tộc ra trận. tượng biểu tượng ta. -Giĩng bay về trời. cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng. -Cách xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sĩc, tre ngà. Sơn *Hai nhân vật đều là *Xây dựng hình *Giải thích hiện tượng mưa Tinh, thần, cĩ tài năng phi tượng nhân vật bão xảy ra ở đồng bằng Bắc Thủy thường mang dáng dấp thần Bộ thuở các VH dựng nước; Tinh linh Sơn Tinh,Thủy thể hiện sức mạnh và ước mơ Tinh với chi tiết chế ngự thiên tai, bảo vệ tưởng tượng kì ảo. cuộc sống của người Việt cổ. -Tạo sự việc hấp dẫn (Sơn Tinh,Thủy Tinh cùng cầu hơn Mị Nương). -Dẫn dắt, kế chuyện lơi cuốn, sinh động. - 2 - Năm học: 2019-2020
  3. Đề cương Ngữ Văn 6 Sự tích * Rùa Vàng, gươm *Xây dựng tình tiết *Giải thích tên gọi Hồ Hồn Hồ thần thể hiện ý nguyện, Kiếm, ca ngợi cuộc kháng Gươm tinh thần của dân ta chiến chính nghĩa chống giặc đồn kết một lịng Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã ĐỌC chống giặc ngoại chiến thắng vẻ vang và ý THÊM xâm. nguyện đồn kết, khát vọng -Sử dụng một số hồ bình của dtân tộc ta. hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa (gươm thần, Rùa vàng) . *TS là một nhân vật -Sắp xếp tình tiết tự *Ước mơ, niềm tin của nhân cĩ nguồn gốc xuất nhiên khéo léo( dân về sự chiến thắng của thân cao quí (được cơng chúa bị câm những con người chính Ngọc Hồng sai thái trong hang sâu, nghe nghĩa, lương thiện. tử đầu thai làm con, đàn khỏi bệnh và thần dạy cho võ giải oan cho Thạch nghệ) Sanh nên vợ chồng). Thạch - Tiếng đàn (cơng lí, -Sử dụng những chi Sanh nhân ái, yêu chuộng tiết thần kì. hồ bình) -Kết thúc cĩ hậu. -Niêu cơm thần: (tình người, lịng nhân đạo) -Cung tên vàng Cổ tích Em bé *Khơng cĩ yếu tố *Dùng câu đố để thử *Đề cao trí khơn dân gian, thơng thần kì, chỉ cĩ câu tài-tạo tình huống kinh nghiệm đời sống dân minh đố và cách giải đố. thử thách để em bé gian; tạo ra tiếng cười. bộc lộ tài năng, phẩm chất. -Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước - 3 - Năm học: 2019-2020
  4. Đề cương Ngữ Văn 6 * Mã Lương nằm *Sáng tạo các chi *Khẳng định tài năng, nghệ mơ gặp và được cho tiết nghệ thuật kì ảo. thuật chân chính phải thuộc cây bút bằng vàng, -Sáng tạo các chi tiết về nhân dân, phục vụ nhân Mã Lương vẽ vật trở nghệ thuật tăng tiến dân, chống lại các ác. nên thật. phản ánh hiện thực -Ước mơ và niềm tin của Cây cuộc sống với mâu nhân dân về cơng lí xã hội và bút thuẫn xã hội khơng khả năng kì diệu của con thần thể dung hịa. người. (truyện -Kết thúc cĩ hậu, thể cổ tích hiện niềm tin của Trung nhân dân vào khả Quốc) năng của những con người chính nghĩa, ĐỌC cĩ tài năng. THÊM Ơng lão * Hình tượng cá *Tạo nên sự hấp dẫn *Ca ngợi lịng biết ơn đối với đánh cá vàng- là cơng lí, là cho truyện bằng yếu những người nhân hậu và và con thái độ của nhân dân tố hoang nêu bài học đích đáng cho cá với người nhân hậu đường(hình tượng những kẻ tham lam, bội bạc. vàng. và những kẻ tham cá vàng). lam. -Kết cấu sự kiện vừa ĐỌC lặp lại vừa tăng THÊM tiến; Xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, nhiều ý nghĩa; Kết thúc truyện quay về hồn cảnh thực tế. *Cĩ yếu tố ẩn dụ, *Xây dựng hình *Ngụ ý phê phán những Ếch ngụ ý. tượng gần gũi với người hiểu biết cạn hẹp mà ngồi đời sống. lại huênh hoang, khuyên nhủ Truyện đáy -Cách nĩi ngụ ngơn, chúng ta phải biết mở rộng ngụ giếng giáo huấn tự nhiên, tầm nhìn, khơng chủ quan ngơn sâu sắc. kiêu ngạo. -Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo. Thầy *Cĩ yếu tố ẩn dụ, *Cách nĩi ngụ ngơn, *Khuyên con người khi tìm bĩi ngụ ý. giáo huấn tự nhiên, hiểu về một sự vật, hiện xem sâu sắc: tượng phải xem xét chúng voi +Lặp lại các sự việc. một cách tồn diện. + Cách nĩi phĩng - 4 - Năm học: 2019-2020
  5. Đề cương Ngữ Văn 6 đại. +Dùng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo. Chân, *Cĩ yếu tố ẩn dụ, *Sử dụng nghệ thuật *Nêu bài học về vai trị của Tay, ngụ ý ẩn dụ(mượn các bộ mỗi thành viên trong cộng Tai, phận cơ thể người đồng khơng thể sống đơn Mắt, để nĩi chuyện con độc, tách biệt mà cần đồn Miệng người). kết, gắn bĩ để cùng tồn tại ĐỌC và phát triển. THÊM *Cĩ yếu tố gây cười *Xây dựng tình *Tạo tiếng cười hài hước, (người chủ nghe và huống cực đoan, vơ vui vẻ, phê phán những Treo bỏ ngay, cuối cùng lí (cái biển bị bắt bẻ) người thiếu chủ kiến khi Truyện biển cất nốt cái biển). và cách giải quyết hành động và nêu lên bài học cười một chiều khơng suy về sự cần thiết phải tiếp thu ý nghĩ, đắn đo của chủ kiến cĩ chọn lọc. nhà hàng. -Sử dụng những yếu tố gây cười. -Kết thúc bất ngờ: chủ nhà hàng cất nốt cái biển. *Cĩ yếu tố gây cười *Tạo tình huống gây *Chế giễu, phê phán những Lợn (cách hỏi, cách trả cười người cĩ tính hay khoe của- cưới, lời và điệu bộ khoe -Miêu tả điệu bộ, một tính xấu khá phổ biến áo mới của lố bịch). hành động, ngơn trong xã hội. ngữ khoe rất lố bịch ĐỌC của hai nhân vật. THÊM -Sử dụng biện pháp nghệ thuật phĩng đại. 3. Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích; giữa truyện ngụ ngơn với truyện cười: a. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích: * Giống nhau: - Đều cĩ yếu tố hoang đường, kì ảo. - Đều cĩ mơ típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính * Khác nhau: - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện được kể . - 5 - Năm học: 2019-2020
  6. Đề cương Ngữ Văn 6 - Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về cơng lí xã hội. b. So sánh ngụ ngơn với truyện cười: * Giống nhau: - Đều cĩ chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ. * Khác nhau: - Mục đích của truyện ngụ ngơn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống . - Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. B.PHẦN TIẾNG VIỆT: I. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt: 1.Từ là gì? -Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Từ đơn là từ chỉ cĩ một tiếng, VD: Bàn, ghế, tủ, sách - Từ phức là từ cĩ 2 tiếng trở lên, từ phức gồm cĩ: + Từ ghép: Ghép các tiếng cĩ quan hệ với nhau về nghĩa, VD: Bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, mệt mỏi + Từ láy: Cĩ quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau, VD: ầm ầm, sạch sành sanh, trồng trọt, 2. Sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt: Cấu tạo từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy II. Từ mượn: 1. Từ thuần việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. 2. Từ mượn: (vay mượn hay từ ngoại lai) Là những từ của ngơn ngữ nước ngồi được nhập vào ngơn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, mà tiếng ta chưa cĩ từ thật thích hợp để biểu thị. - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán việt). - Ngồi ra cịn mượn từ của một số ngơn ngữ khác Anh, Pháp, 3.Cách viết các từ mượn: +Đối với từ mượn đã được Việt hố hồn tồn thì viết như tiếng Việt: +Đối với từ mượn chưa được Việt hố thì dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.(Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a ) 3.Nguyên tắc mượn từ: Tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại. Giữ gìn bản sắc dân tộc.Khơng mược từ một cách tuỳ tiện. Mơ hình: Phân loại từ theo nguồn gốc - 6 - Năm học: 2019-2020
  7. Đề cương Ngữ Văn 6 Từ thuần việt Từ mượn Từ mượn Từ mượn Tiếng Hán Các ngơn từ khác Từ gốc Hán Từ Hán Việt III. Nghĩa của từ: 1. Nghĩa của từ :là nội dung mà từ biểu thị. 2. Các giải thích nghĩa của từ: 2 cách. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị, VD: Tập quán: là thĩi quen của . - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. Ví dụ: Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm;Nao núng: Lung lay, khơng vững lịng tin ở mình nữa. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Từ cĩ thể cĩ một nghĩa hay nhiều nghĩa. (ví dụ: Tốn học, Văn học, Vật lí học từ cĩ một nghĩa); chân, mắt, mũi từ cĩ nhiều nghĩa) 2. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Ví dụ: Mũi (mũi kim, mũi dao, mũi bút ), chân (chân trời, chân mây, chân tường, chân đê, ), mắt (mắt nứa, mắt tre, mắt na ),đầu (đầu giường, đầu đường, đầu sơng,...) V. Lỗi dùng từ: 1- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. Ví dụ: (1) Truyện dân gian thường cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian. (2) Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.(từ gạch chân là từ lặp nên loại bỏ để viết lại cho đúng) =>Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. Ví dụ: (1) Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. (2) Ơng hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc. (3) Tiếng Việt cĩ khả năng tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. (4) Cĩ một số bạn cịn bàng quang với lớp. (5) Vùng này cịn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm đau khơng đi bệnh mà ở nhà cúng bái, - 7 - Năm học: 2019-2020
  8. Đề cương Ngữ Văn 6 Những từ gạch chân là từ lặp, nên thay bằng các từ sau: (1)tham quan, (2)mấp máy, (3)sinh động, (4)bàng quan,(5) hủ tục. + Lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa. Ví dụ: (1) Mặc dù cịn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. (2) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. (3) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nơng dân. (4) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, khơng nên bao biện. (5) Chúng ta cĩ nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hố dân tộc. Sử lại bằng những từ sau : (1) điểm yếu hoặc nhược điểm,(2) bầu hoặc chọn, (3)chứng kiến, (4) thành khẩn và nguỵ biện, (5) tinh tuý IV. Từ loại và cụm từ. 1.Danh từ: a.Danh tõ lµ g×? : Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm b.Đặc điểm ngữ pháp của danh từ: -Khả năng kết hợp:Danh từ cĩ thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, nọ, ấy, kia, và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ. -Chức vụ ngữ pháp của danh từ: +Điển hình là làm chủ ngữ: Cơng nhân này// đang làm việc. +Khi làm vị ngữ phải cĩ từ là đi kèm :Tơi// là người Việt Nam. c. Các loại danh từ: Xem mơ hình danh từ sau: +Danh từ đơn vị:nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật +Danh từ chỉ sự vật:dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm .Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật .Danh từ riêng:tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước Danh từ chung Danh từ riêng Chính Ước xác chừng - 8 - Năm học: 2019-2020
  9. Đề cương Ngữ Văn 6 -Cách viết hoa danh từ riêng. (Quy tắc viết hoa ) ghi nhớ sgk T-109 2. Cụm danh từ: a.Khái niệm: :Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nĩ tạo thành. b.Đặc điểm của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một danh từ (cơng nhân/chú cơng nhân kia) c.Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ: giống như danh từ *Mơ hình cụm danh từ đầy đủ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 T1 T2 s1 s2 (Tồn thể) (Số (DT đơn (DT sự (đặc (Vị trí) lượng) vị) vật) điểm) Tất cả những em học sinh yêu quý kia 3.Số từ và lượng từ: * Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. -Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ (ví dụ: hai con gà, ba học sinh ). -Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ (ví dụ: Canh bốn canh năm vừa chợp mắt; Tơi // là con thứ nhất.) Lưu ý: phân biệt số từ với danh từ đơn vị (số từ khơng trực tiếp kết hợp với chỉ từ, trong khi đĩ danh từ đơn vị cĩ thể trực tiết kết hợp được với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau) Ví dụ: khơng thể nĩi: một đơi con trâu, mà cĩ thế nĩi là:một đơi gà kia. * Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Lượng từ được chia thành hai nhĩm: + Lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể: tất cả, tất thảy, cả, + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, mỗi, mọi, từng, các, *Phân biệt số từ và lượng từ: - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì ) - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều (khơng cụ thể: Những, mấy, tất cả, dăm, vài ) 4. Chỉ từ: * Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí (định vị) của sự vật trong khơng gian hoặc thời gian. * Hoạt động của chỉ từ trong câu: + Làm phụ ngữ S2 ở sau trung tâm cụm danh từ (theo dõi chỉ từ “kia” ở mơ hình cụm danh từ trên) + Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. Ví dụ: Chỉ từ (đĩ) làm chủ ngữ và định vị sự vật trong khơng gian (Đĩ // là quê hương của tơi.) C V Ví dụ: Chỉ từ (ấy) làm trạng ngữ và định sự vật trong thời gian - 9 - Năm học: 2019-2020
  10. Đề cương Ngữ Văn 6 (Năm ấy, tơi// vừa trịn ba tuổi.) TN C V 5. Động từ: - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ để tạo thành cụm động từ. - Chức vụ ngữ pháp của động từ: + Chức vụ điển hình là làm vị ngữ. + Khi làm chủ ngữ, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy . -Động từ chia làm hai loại: +Động từ tình thái (thường địi hỏi cĩ động từ khác đi kèm) +Động từ chỉ hành động, trạng thái : động từ chỉ hành động (đi, đững, nằm, hát ) và động từ trạng thái(yêu, ghét, hờn, giận , vỡ, gãy, nát ) C. PHẦN TẬP LÀM VĂN: 1 Văn tự sự a. Kể truyện có sẵn : - Đề 1 : Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. - Đề 2 : Kể lại một truyện đã biết ( truyền thuyết, cổ tích ) bằng lời văn của em . • Lưu ý : Tập kể các truyện đã học + Truyền thuyết : Thánh Gióng ; Sơn Tinh, Thủy Tinh. + Cổ tích : Thạch Sanh ; Em bé thông minh + Truyện ngụ ngôn : Ếch ngồi đáy giếng ; Thầy bói xem voi + Truyện cười : Treo biển + Truyện trung đại : Thầy thuốc giỏi tốt nhất ở tấm lòng b. Kể chuyện đời thường : - Đề 1 : Kể về một việc tốt mà em đã làm. - Đề 2 : Kể về một lần em mắc lỗi ( bỏ học, nói dối, không làm bài, ). - Đề 3 : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. - Đề 4 : Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi. - Đề 5 : Kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết. - Đề 6 : Kể về một kỉ niệm đáng nhớ( được khen, bị chê, gặp may, gặp rủi, bị hiểu lầm, ) - Đề 7 : Kể về những đổi mới ở quê em ( có điện, có đường, có trường mới, cây trồng, ) - Đề 9 : Kể về một người thân của em ( ông bà, bố mẹ, anh chị, ) c. Kể chuyện tưởng tượng : - 10 - Năm học: 2019-2020