Đề cương ôn tập môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Bùi Duy Lợi

docx 34 trang Hoàng Sơn 17/04/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Bùi Duy Lợi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2019_2020_bui_duy_loi.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Bùi Duy Lợi

  1. PHÒNG GD&ĐT QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TIỂU HỌC & THCS QUỲNH KHÊ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 8 (Tuần 1- tuần 22) Họ và tên : Bùi Duy Lợi Tổ : KHTN Trường : Tiểu học và THCS Quỳnh Khê Năm học: 2019-2020
  2. CHƯƠNG I. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI 1. Vị trí phân loại loài người a. Về vị trí phân loại, loài người thuộc lớp thú vì: - Có lông mao. - Có tuyến sữa. - Đẻ con. - Nuôi con bằng sữa. b. Các đặc trưng cơ bản chỉ có ở người: - Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định. - Có tiếng nói và chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức. - Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng hai chân. - Nhờ lao động có mục đích mà con người đã bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. - Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn. - Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. 2. Cấu tạo cơ thể người - Phần cơ thể gồm: đầu, thân và tay chân. - Có da bao bọc cơ thể. - Khoang ngực và bụng được ngăn cách bởi cơ hoành. - Cơ quan nằm trong khoang ngực: tim, phổi, khí quản, phế quản. - Cơ quan nằm trong khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản. Các cơ quan trong từng hệ Hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan cơ quan Nâng đỡ cơ thể. Tạo cơ thể có hình dáng xác định. Hệ vận động Cơ và xương Bảo vệ các cơ quan. Vận động cơ thể. Miệng, ống tiêu hóa, và các Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh Hệ tiêu hóa tuyến tiêu hóa dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải các chất cặn bã. Tim, hệ mạch máu và bạch Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và Hệ tuần hoàn huyết vân chuyển chất thải, CO2 tới các cơ quan bài tiết. Mũi, khí quản, phế quản và Thực hiện trao đổi khí O CO giữa cơ thể và môi Hệ hô hấp 2, 2 hai lá phổi trường. Thận, ống dẫn nước tiểu, Hệ bài tiết Bài tiết nước tiểu. bóng đái, ống đái Não, tủy sống, dây thàn kinh Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, Hệ thần kinh và hạch thần kinh điều hòa hoạt động các cơ quan. Cùng với hệ thần kinh tham gia điều hòa hoạt Hệ nội tiết Các tuyến nội tiết động các cơ quan trong cơ thể. Hệ sinh dục Các CQSD nam, nữ Sinh sản duy trì nòi giống Bảo vệ cơ thể, bài tiết, cảm giác, điều hòa thân Da nhiệt, Thu nhận các thông tin cảm giác từ môi trường Các giác quan trong và ngoài cơ thể. - C¸c c¬ quan vµ hÖ c¬ quan trong c¬ thÓ cã sù phèi hîp ho¹t ®éng chÆt chÏ víi nhau, t¹o nªn thÓ thèng nhÊt díi sù ®iÒu khiÓn cña hÖ thÇn kinh vµ thÓ dÞch.
  3. 3. Tế bào * Cấu tạo, chức năng các thành phần của tế bào Các bộ phận Các bào quan Chức năng Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Lưới nội chất Tổng hợp và vận chuyển các chất Riboxom Nơi tổng hợp protein Chất tế bào Ti thể Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng Bộ máy Gôngi Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm Trung thể Tham gia quá trình phân chia tế bào Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Nhân Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò Nhiễm sắc thể quyết định trong di truyền Nhân con Tổng hợp ARN riboxom (rARN) * Thành phần hoá học + Chất hữu cơ: protein, gluxxit, lipit, axit nucleic. + Chất vô cơ: các loại muối khoáng như Canxi(Ca), kali (K), natri(Na), sắt (Fe), đồng (Cu) * Hoạt động sống - Hoạt động sống của tế bào bao gồm sự trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng. - Sơ đồ: + Trao đổi chất: Tế bào lấy vào các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải, tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động. + Lớn lên, phân chia: Giúp cơ thể lớn lên và sinh sản. + Cảm ứng: Giúp cơ thể cảm nhận kích thích và phản ứng với các kích thích. * Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống. - Tế bào làm thành mô, mô tạo thành cơ quan, cơ quan làm thành hệ thống cơ quan, hệ cơ quan cấu tạo thành cơ thể. Tế bào đều cấu tạo gồm màng, tế bào chất và nhân, trong tế bào có nhiều bào quan, . . . * Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể - Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là : Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào. Cơ thể cấu tạo từ tế bào. Mà các hoạt động sống của cơ thể có cơ sở là các hoạt động sống của tế bào: + Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
  4. + Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể + Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường ngoài * So sánh tế bào thực vật và động vật Giống nhau: - Ðều là những tế bào nhân thực. - Đều có các thành phần cấu tạo giống nhau. - Ðều cấu tạo từ các chất sống như: prôtêin, axit amin, axit nuclêic, có chất nhân, có ribôxôm,... - Đều là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. Khác nhau: Đặc điểm Tế bào thực vật Tế bào Động vật Thành tế bào - Có thành xenlulôzơ bao màng sinh chất. - Không có thành tế bào xenlulôzơ. Chất dự trữ - Tinh bột. - Glicôgen. Trung thể - Không có trung thể - Có trung thể. - Phân bào không sao, phân chia tế bào chất - Phân bào có sao, phân chia tế bào Hình thức sinh bằng cách phát triển vách ngăn ngang ở trung chất bằng eo thắt ở trung tâm tế sản tâm tế bào. bào. Không bào - Có không bào phát triển mạnh. - Ít khi có không bào. * Một số thông tin về tế bào: - Cơ thể người có số lượng tế bào rất lớn: khoảng 75 nghìn tỉ tế bào. - Tế bào trong cơ thể có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau: + Hình dạng: VD: Hình cầu (tế bào trứng) Hình đĩa (tế bào hồng cầu) Hình sao nhiều cạnh (tế bào xương, tế bào thần kinh) Hình sợi (tế bào cơ) Hình trụ (tế bào lót xoang mũi), + Kích thước: Lớn nhất: tế bào trứng, đường kính khoảng 100 micromet Nhỏ nhất: tế bào tinh trùng Dài nhất: Tế bào thần kinh 4. Mô - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận những chức năng nhất định. - Mô gồm : + Tế bào. + Phi bào: Chất canxi, phốt pho, chất cốt giao trong xương. Huyết tương trong máu Chất sụn (mô sụn). Sợi liên kết (Mô sợi) Mỡ (Mô mỡ) - Một số loại mô: M« biÓu b×, m« liªn kÕt, m« c¬, m« thÇn kinh.
  5. Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh - Phủ ngoài da - Bám vào xương Có ở khắp cơ thể, rải rác - Lót trong các cơ - Ở thành của các Nằm ở não, tủy trong chất nền Vị trí quan rỗng như ống cơ quan: ống tiêu sống, tận cùng Ở dưới da, sụn, gân tiêu hóa, mạch máu, hóa, tim, bóng đái, các cơ quan xương, dạ con, tử cung, - Chủ yếu là tế bào, - Chủ yếu là tế bào, rất - Gồm tế bào và phi bào rất ít phi bào. Gồm các tế bào ít phi bào. (Sợi đàn hồi, chất nền, - Tế bào dài, xếp thần kinh - Tế bào xếp xít nhau chất canxi và sụn). thành từng lớp, (Nơron) và các tạo thành lớp dày. - Tế bào nằm trong chất từng bó. tế bào thần kinh Cấu tạo - Tế bào có nhiều hình nền. - Tế bào có vân đệm. dạng: Dẹt, trụ, khối, - Gồm mô sụn, mô ngang hoặc không Noron có thân xương, mô sợi, mô mỡ, có vân ngang. nối với sợi trục - Gồm: Biểu bì da, mô máu. - Gồm 3 loại: cơ và sợi nhánh. biểu bì tuyến. vân, cơ trơn, cơ tim - Bảo vệ, che chở. - Nâng đỡ cơ thể. - Tiếp nhận kích - Hấp thụ các chất. - Đệm cơ học. thích. - Tiết các chất. - Liên kết các cơ quan Co dãn, tạo nên sự - Dẫn truyền - Điều hòa thân nhiệt Chức - Mô máu có chức năng vận động của các xung thần kinh. - Cảm giác, tiếp nhận năng dinh dưỡng: vận chuyển cơ quan và vận - Xử lí thông tin. các kích thích từ môi các chất. động của cơ thể - Điều hòa các trường. - Điều hòa thân nhiệt, hoạt động các cơ - Mô sinh sản làm dự trữ chất dinh dưỡng. quan. nhiệm vụ sinh sản. Các loại mô cơ Các loại cơ Cơ vân Cơ trơn Cơ tim Đặc điểm Thành của nội quan như dạ Vị trí Bám vào xương dày, ruột, mạch máu, bóng Ở thành tim đái, Có nhiều nhân trong tế Chỉ có một nhân trong mỗi tế Có nhiều nhân trong Số nhân bào cơ bào cơ tế bào cơ Cấu Vị trí Ở phía ngoài sát màng Ở giữa Ở giữa tạo nhân Có vân Có nhiều tơ cơ tạo thành Có vân ngang giống không ngang các vân ngang cơ vân Hoạt động không Hoạt động theo ý muốn Hoạt động không theo ý Hoạt động theo ý muốn (không (có ý thức) muốn (không có ý thức) có ý thức) Tham gia cấu tạo nội quan, Tham gia cấu tạo Liên kết với xương tạo thực hiện các chức năng tiêu tim, co dãn tạo nên Chức năng hệ cơ quan vận động và hóa, dinh dưỡng, bài tiết, ... sự tuần hoàn máu vận chuyển cơ thể của cơ thể. trong cơ thể.
  6. 5. Phản xạ a. Cấu tạo, chức năng của nơron * Cấu tạo - Thân nơron chứa nhân, xung quanh thân có các sợi nhánh (tua ngắn). - 01 sợi trục dài (tua dài) mảnh, thường có vỏ bằng chất miêlin bọc quanh. Tua dài nối giữa trung ương thần kinh với các cơ quan. - Tận cùng nơron có các cúc xinap nối tiếp với nơron khác - Thân và sợi nhánh tạo nên chất xám. - Sợi trục có bao mielin tạo nên chất trắng. * Chức năng - Cảm ứng: khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. - Dẫn truyền: khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi thẻo dọc sợi trục * Các loại nơron Các loại nơron Vị trí Chức năng Nơron hướng tâm Thân nơron nằm ngoài trung ương thần Dẫn xung thần kinh từ ngoại (Nơron cảm giác) kinh biên trung ương thần kinh Nơron trung gian Nằm trong trung ương thần kinh. Phần lớn Đảm bảo liên hệ giữa các (Nơron liên lạc) các dây thần kinh là những dây pha, dẫn Nơron. các xung thần kinh đi theo cả 2 chiều. Nơron li tâm thân nằm trong trung ương thần kinh, sợi Dẫn xung thần kinh từ bộ não (Nơron vận động) trục hướng ra cơ quan phản ứng. hay tủy sống đến cơ quan phản ứng. b. Cung phản xạ Phản xạ: phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. Ví dụ: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại. Cung phản xạ: - Con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm (da, ) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến) - Một cung phản xạ gồm 5 thành phần: • Cơ quan thụ cảm : Thu nhận kích thích. • Nơron hướng tâm (cảm giác) : Dẫn truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh. • Nơron trung gian : Xử lý thong tin và phát lệnh phản ứng. • Nơron li tâm (vận động) : Dẫn truyền xung thần kinh từ TWTK đến CQPƯ • Cơ quan phản ứng : Phản ứng lại kích thích. c. Vòng phản xạ - Khái niệm: Vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho thích hợp. - Diễn giải : + Cơ thể biết được các phản ứng đã đáp ứng được yêu cầu trả lời kích thích hay chưa là nhờ có luồng thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan phản ứng theo dây hướng tầm về trung ương thần kinh. Nếu chưa đáp ứng đúng được yêu cầu trả lời kích thích thì trung ương thần kinh tiếp tục phát lệnh điều chỉnh phản ứng theo dây li tâm tới cơ quan trả lời
  7. + Như vậy, phạn xạ được thực hiện 1 cách chính xác là nhờ có các luồng thông tin ngược báo về trung ương để điều chỉnh phản xạ tạo nên vòng phản xạ. Sơ đồ vòng phản xạ: So sánh cung phản xạ với vòng phản xạ: Giống nhau: - Được hình thành trên cơ sở phát sinh và lan truyền của luồng xung thần kinh. - Có sự tham gia của nhiều tế bào thần kinh. - Giúp cơ thể phản ứng kịp thời với những kích thích của môi trường, giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. Khác nhau: Cung phản xạ Vòng phản xạ Chi phối một phản ứng Chi phối nhiều phản ứng Mang nhiều tính bản năng Có thể có sự tham gia của ý thức Thời gian ngắn, xảy ra nhanh hơn. Thời gian kéo dài hơn, xảy ra chậm hơn. Mang tính chất đơn giản hơn, thường được Mang tính chất phức tạp hơn, có thể do sự kết hình thành với 3 loại nơ ron (hướng tâm, trung hợp của nhiều cung phản xạ, do đó số lượng nơ gian, li tâm). ron nhiều hơn. Không có luồng thông tin báo ngược, thiếu sự Có luồng thông tin báo ngược, kết quả phản phối hợp các hoạt động của cơ. ứng thường chính xác hơn. 6. Thực hành: Quan sát tế bào mô cơ vân * Chuẩn bị: SGK trang 18 * Cách làm tiêu bản mô cơ vân - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ hoặc dung 1 miếng thịt lợn còn tươi. - Dùng kim nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc bắp cơ. - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ, tách lấy 1 sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl lên các tế bào cơ. - Đậy Lamen, nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào một cạnh của Lamen, cạnh đối diện đặt 1 mẩu giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý, làm cho axit axetic thấm đều vào các tế bào cơ dưới Lamen. Chú ý đặt Lamen sao cho không có bọt khí. - Thử kính, lấy ánh sáng. - Quan sát dưới kính từ độ phóng đại nhỏ trước, sau đó chuyển vật kính quan sát ở độ phóng đại lớn. - Phân biệt các thành phần: Màng, chất tế bào, vân ngang, nhân.
  8. CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG 1. Các phần chính của bộ xương Chức năng - Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. - Giúp cơ thể có dáng đứng thẳng, có hình dáng nhất định. - Chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động. - Bảo vệ nội quan. Các phần chính của bộ xương: gồm 3 phần - Xương đầu (sọ mặt và mặt) • Xương sọ phát triển (gồm 8 xương ghép lại tạo thành) • Xương mặt: Có lồi cằm: Liên quan đến các cơ vận động ngôn ngữ. Có xương hàm bớt thô: vì nhai thức ăn chín, không phải là vũ khí tự vệ. - Xương thân • Xương cột sống: gồm nhiều đốt sống khớp với nhau Gồm 33 – 34 đốt sống với 5 phần: cổ, ngực, thắt lưng, cùng, cụt. Cong ở 4 chỗ, tạo thành 2 chữ S: Giúp tạo nên tư thế đứng thẳng. • Xương lồng ngực: xương sườn khớp với xương ức và cột sống (bảo vệ tim, phổi). Xương sườn gồm 3 loại: thật, giả, cụt - Xương chi • Xương đai vai và xương đai hông • Xương chi: có các phần tương ứng với nhau ở tay và chân, nhưng phân hóa khác nhau, phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động. Xương tay: cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, ngón tay. Xương chân: Đùi, cẳng chân, cổ chân, bàn chân, ngón chân. 2. Các loại xương: dựa vào hình dáng, cấu tạo chia 3 loại: - Xương dài: hình ống, chứa tủy (xương đùi, xương cánh tay) Các phần của Cấu tạo Chức năng xương Sụn bọc đầu xương Giảm ma sát trong các khớp xương Đầu xương Mô xương xốp gồm các nan Phân tán lực tác động xương Tạo các ô chứa tủy đỏ xương Màng xương Giúp xương phát triển to về bề ngang Mô xương cứng Chịu lực, đảm bảo vững chắc Thân xương Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu; chứa tủy Khoang xương vàng ở người lớn - Xương ngắn: kích thước ngắn, xương nhỏ (xương đốt sống, xương cổ chân, cổ tay) - Xương dẹt: hình bản mỏng, dẹt (xương bả vai, xương cánh chậu, xương sọ) 3. Các loại khớp xương - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương Các loại Đặc điểm của khớp Vai trò Ví dụ khớp
  9. xương - Cử động dễ dàng, linh hoạt. Giúp cơ thể dễ dàng cử động, vận - Cấu tạo: có diện khớp ở 2 đầu động, lao động, di chuyển. Khớp đầu Khớp xương tròn và lớn, có sụn trơn bóng Giúp cử động linh hoạt tay chân. gối, khớp động và giữa có bao chứa dịch khớp, bả vai ngoài là dây chằng. - Cử động hạn chế. - Giúp xương tạo thành khoang - Diện khớp phẳng và hẹp. bảo vệ (khoang ngực). Khớp giữa Khớp bán - Hai đầu xương có đĩa sụn làm hạn - Có vai trò quan trọng đối với các đốt động chế cử động của khớp. việc giúp cơ thể mềm dẻo trong sống dáng đi thẳng và lao động phức tạp. - Có đường nối giữa 2 xương là hình - Giúp xương tạo thành hộp, thành Khớp răng cưa khít với nhau. khối để bảo vệ nội quan (hộp sọ Khớp bất xương sọ - Không cử động được. bảo vệ não) hoặc nâng đỡ (xương động Khớp chậu) xương chậu 4. Sự to ra và dài ra của xương - Sự to ra của xương về bề ngang: do các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. - Xương dài ra: do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. + Ở tuổi thiếu niên, tuổi dậy thì xương phát triển nhanh; sau đó phát triển chậm lại (nam 20 – 25 tuổi, nữ 18 – 20 tuổi). + Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương; do vậy người không cao thêm. + Người già: Xương phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, chất cốt giao giảm. Xương xốp, giòn, dễ gãy; sự phục hồi xương diễn ra chậm chạp, không chắc chắn. 5. Thành phần hóa học và tính chất của xương * Thí nghiệm STT Nội dung thí nghiệm Kết quả Giải thích Ngâm xương đùi ếch trong Xương mềm, có thể Chất vô cơ của xương (ví dụ: cốc đựng dung dịch HCl uốn cong, thắt nút Canxi) tác dụng hết với HCl. 1 10% sau 10 đến 15 phút. được. Xương chỉ còn chất hữu cơ (cốt giao). Đốt xương trên ngọn lửa đèn Bóp nhẹ thấy xương Chất hữu cơ trong xương đã bị 2 cồn đến khi xương không giòn, vỡ vụn. cháy hết. cháy nữa. Xương chỉ còn chất vô cơ. * Kết luận - Thành phần hóa học • Chất vô cơ: là các muối khoáng, chủ yếu là canxi. • Chất hữu cơ: chất cốt giao. - Tính chất: • Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính mềm dẻo, đàn hồi của xương.
  10. • Thành phần vô cơ: canxi và photpho làm tăng độ cứng của xương. Nhờ vậy xương vững chắc, là cột trụ của cơ thể. 6. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (cơ vân). Tính chất của cơ * Bắp cơ - Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng ở giữa phình to. - Trong bắp cơ có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. * Tế bào cơ (còn gọi là sợi cơ): gồm có nhiều tơ cơ – có 2 loại: - Tơ cơ dày có mấu sinh chất --> đĩa tối (vân tối). - Tơ cơ mảnh: trơn --> đĩa sáng (vân sáng). - Tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc tạo thành vân ngang (vân tối, vân sáng xen kẽ nhau). Đơn vị cấu trúc (tiết cơ): là giới hạn giữa hai tấm Z, giới hạn giữa phần tơ cơ mảnh và tơ cơ dày (đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu). * Tính chất của cơ: là sự co giãn cơ - Tơ co theo nhịp gồm 3 pha • Pha tiềm tàng: chiếm 1/10 thời gian nhịp • Pha co: chiếm 4/10 thời gian (cơ ngắn lại, sinh công) • Pha dãn: 1/2 thời gian (cơ giãn --> trở lại trạng thái ban đầu --> cơ phục hồi) - Cơ co khi có kích thích, chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh * Ý nghĩa co cơ - Cơ co giúp xương cử động, giúp cơ thể hoạt động di chuyển lao động - Trong cơ thể hoạt động có sự phối hợp của các nhóm cơ . 7. Công cơ, sự mỏi cơ * Công cơ: - Khi cơ co tạo ra một lực, lực tác động lên vật, làm vật di chuyển hoặc biến dạng, tức là đã sinh ra một công. - Công cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động. - Công thức tính công: A= F.s • A: công (J) • F: lực tác động (N) • s: quãng đường (m) 1kg = 10N - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố • Trạng thái thần kinh • Nhịp độ lao động • Khối lượng vật phải di chuyển * Sự mỏi cơ: - Khái niệm: Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn đến biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. - Nguyên nhân gây mỏi cơ • Thiếu oxi cung cấp cho cơ. • Năng lượng cung cấp ít • Sản phẩm của cơ tạo ra là axit lactic tích tụ trong cơ --> đầu độc cơ. - Biện pháp chống mỏi cơ