Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020

doc 19 trang Hoàng Sơn 18/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020

  1. Đề cương ôn tập môn Sinh học lớp 8 năm 2019- 2020 1. Cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan: Các cơ quan trong từng hệ Chức năng của hệ cơ Hệ cơ quan cơ quan quan – Hệ vận động. Nâng đỡ, vận động cơ thể. – Xương, cơ. – Hệ tiêu hóa. – Tiếp nhận biển đổi thức ăn thành dinh dưỡng để cung cấp cho cơ thể. – Ống tiêu hóa, tuyến – Vận chuyển O , tiêu hóa. 2 dinh dưỡng đến cho tế – Hệ tuần hoàn. – Tim và hệ mạch. bào. Vận chuyển CO2, chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết. – Phổi, đường dẫn khí (mũi, họng, khí quản, phế – Trao đổi khí. quản). – Hê hô hấp. – Thận, ống dẫn nước – Lọc từ máu chất tiểu, bóng đái, ống đái. thải để đưa ra ngoài môi trường. – Hệ bài tiết. – Điều hòa hoạt – Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh. động cơ thể. Tiếp nhận trả lời kích thích của môi trường. – Hệ thần kinh. 2. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể: Cơ thể cấu tạo từ tế bào. Mà các hoạt động sống của cơ thể có cơ sở là các hoạt động sống của tế bào: + sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. + Sự sính sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể
  2. + Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường ngoài Vậy tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 3: Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ. Từ ví dụ đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó? – Phản xạ là phản ứng của cơ thể nhằm trả lời với các kích thích từ môi trường bên ngoài và môi trường trong cơ thểdưới sự điều khiển của hệ thần kinh – Ví dụ: để tay vao nước nóng 100oC, ta thấy da cảm thấy nóng Phân tích: kích thích nóng tác động vào cơ quan thụ cảm à nơron hướng tâm tiếp nhận kích thích và phát xung thần kinh truyền tới nơron trung gianà não nhận được xung thần kinh, truyền xung thần kinh cho nơron li tâm đến cơ quan vận động và rụt tay lại 4. Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Phân biệt? Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ. Phân biệt: Cung phản xạ Vòng phản xạ – Chi phối một phản ứng – Chi phối nhiều phản ứng – Mang nhiều tính năng – Có thể có sự tham gia của ý thức – Thời gian ngắn – thời gian kéo dài 5Cấu tạo và chức năng của nơron? * Cấu tạo: bao gồm: + Thân chứa nhân, xung quanh là những tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh + Tua dài: gọi là sợi trục, trên sợi trục có bao mielin và ximap. * Chức năng:
  3. + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. + Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định. 6. Bộ xương người được chia thành các phần nào? Chức năng bộ xương người? Đặc điểm của từng loạikhớp? • Bộ xương người chia thành 3 phần: + Xương đầu: + Xương thân .. + Xương chi Các xương liên hệ nhau bởi khớp xương. • Chức năng bộ xương: + Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định + Làm chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động + Bảo vệ các nội quan • Đặc điểm của từng loại khớp: + Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được. + Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế. + Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp. 7. Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài? Các phần của xương Cấu tạo Chức năng – Sụn bọc đầu xương – Giảm ma sát Đầu xương – Mô xương xốp: gồm – Phân tán lực + Tạo các các nan xương ô chứa tuỷ đỏ – Giúp xương to ra về bề – Màng xương ngang – Mô xương cứng – Chịu lực Thân xương – Khoang xương – Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ vàng ở người lớn
  4. 8. Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu? Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính: • Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo • Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc. Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. 9. Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa? Cấu tạo: Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. Tính chất: • Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn. • Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài. Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại. Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể. 10. Đặc điểm tế bào nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? – Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài. – Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ. 11. Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và laođộng? • Hộp sọ phát triển • Lồng ngực nở rộng sang hai bên. • Cột sống cong ở 4 chổ • Xương chậu nở, xương đùi lớn. • Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển. • Bàn chân hình vòm, xương gót chân phát triễn. • Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại. • Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
  5. 12. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương? Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. + Hồng cầu: mauf hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt + Bạch cầu: Có kích thước lớn, có nhân, chia thành 5 loại: BC trung tính, ưa axit, ưa kiềm, mono, limpho. + Tiểu cầu: Thực chất chỉ là các mảnh chất tế bào của TB sinh tiểu cầu. Vai trò của huyết tương • Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch • Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải. Vai trò của hồng cầu: Vận chuyển oxy và cacbonic 13. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Vai trò của môi trường trong cơ thể ? • Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết. • Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. 14. Miễn dịch là gì? Thế nào là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? • Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó dù ở trong môi trường có mầm bệnh. • Miễn dịch tự nhiên: là hiện tượng cơ thể không mắc một số bệnh hoặc không mắc lại bệnh đã từng nhiễm. • Miễn dịch nhân tạo: Là khi người được tiêm vacxin phòng bệnh nào đó thì không mắc bệnh. 15. Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất mau như thế nào? Ý nghĩa của sự đông máu? Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng enzym ra huyết tương để hình thành các tơ máu -> một búi tơ máu to ôm giữ các tế bào thành một khối máu đông bịt kín vết thương. Ý nghĩa: Hạn chế chảy máu và chống mất máu cho cơ thể. 16. Các nhóm máu ở người? Sơ đồ mối quan hệ cho – nhận máu? Nguyên tắc truyền máu? •Ở người có các nhóm máu sau: + Nhóm máu O + Nhóm máu A + Nhóm máu B + Nhóm máu AB
  6. * Sơ đồ MQH cho và nhận máu: • Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần chú ý: + Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu của người cho và kháng thể trong huyết tương của người nhận) + Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh. 17. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trò? • Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. • Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải. • Vai trò: thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 18. Chu kì co giãn của tim? Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. 19. Cấu tạo tim? Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim và các van tim (van nhĩ thất, van động mạch) Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới
  7. Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Vòng tuần hoàn lớn Tâm thất phải co Vòng tuần hoàn nhỏ 20. Cấu tạo của mạch máu? Các loại mạch Cấu tạo Chức năng máu – Thành gồm 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày Dẫn máu từ tim đến các cơ Động mạch quan với vận tốc cao và áp lực – Lòng hẹp hơn lòng tĩnh lớn mạch – Thành cũng có 3 lớp nhưng lớp mô LK và cơ trơn mỏng hơn động mạch Dẫn máu từ khắp các tế bào Tĩnh mạch – Lòng rộng hơn ĐM của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. – Có van một chiều ở TM chủ dưới – Nhỏ phân nhánh nhiều – Thành mỏng chỉ gồm một Toả rộng đến từng tế bào của Mao mạch lớp biểu bì. các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. – Lòng hẹp 21, Sự vận chuyển máu qua hệ mạch: Nhờ 1 sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp (huyết áp tối đa khi tâm thất co và tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch. 22. Vệ sinh tim mạch:
  8. • Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn • Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim • Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục, thể thao CHƯƠNG HÔ HẤP Câu 1: Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Hoặc Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể, đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể Câu 2: Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp? - Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào Câu 3: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại? - Làm ẩm không khí là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí - Làm ấm không khí là do có mạng mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản. - Tham gia bảo vệ phổi thì có: + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản + Nắp thanh quản (sụn thanh nhiệt) giúp đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt + Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh Câu 4: Đặc diểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? - Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp trong dính với phổi và lớp ngoài dính với lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0, làm cho phổi nở rộng và xốp - Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới 70- 80 cm2 Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi: - Chúc năng của đường dẫn khí: dẫn khí ra vào phổi, làm ấm, làm ẩm ko khí, bảo vệ phổi - Hai lá phổi giúp trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài Câu 5: So sánh hệ hô hấp của người và hệ hô hấp của thỏ:
  9. Giống nhau: - Đều có đường dẫn khí và 2 lá phổi - Đều nằm trong khoang ngực và ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành - Trong đường dẫn khí đều có: Mũi, Họng, Thanh quản, Khí quản, Phế quản - Bao bọc 2 lá phổi có 2 lớp màng. Lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi. Chính giữa là chất dịch. - Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang, tập hợp thành từng cụm, bao mỗi túi phổi là mạng mao mạch dày đặc Khác nhau: - Đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm Câu 6: Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận: - Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi ngừng lưu thông, nhưng tim vẫn đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch, trao đổi khí ở phổi cũng không ngừng diễn ra, O2 trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu, CO2 không ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ O2 trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa. Câu 7: Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra? - Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp các xương sườn và xương ức có điểm tựa linh hoạt với cột sống, sẽ chuyển động theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên lồng ngực làm mở rộng ra 2 bên là chủ yếu - Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng. - Cơ liên sườn và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ, trở về vị trí cũ. - Ngoài ra, còn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức. Câu 8: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? - Sự luyện tập - Tầm vóc - Giới tính - Tình trạng sức khỏe, bệnh tật Câu 9: Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra: - Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch - Tỉ lệ % CO2 trong ko khí thở ra cao rõ rệt là do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra ko khí phế nang - Hơi nước bão hóa trong khí thở ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí
  10. - Tỉ lệ % N2 trong không khí hít vào và thở ra khác nhau không nhiều, ở khí thở ra có cao hơn chút do tỉ lệ O2 bị hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học. CHƯƠNG TIÊU HÓA • Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi các cơ quan trong hệ tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa. • Quá trình tiêu hóa bao gồm: ăn và uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. • Hoạt động tiêu hóa thực chất lá biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không cần không thể hấp thụ được. Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa: - nước, vitamin, muối khoáng Các chất nào trong thức ăn được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa? - Gluxit, protein, lipit, axit nucleic Các chất trong thức ăn được phân nhóm thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm. • Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học: • Chất vô cơ: nước, muối khoáng • Chất hữu cô: Gluxit, lipit, protein, axit nucleic • Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua quá trình tiêu hóa • Các chất bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa: gluxit, protein, lipit, axit nucleic • Các chất không bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa: vitamin, nước, muối khoáng Vai trò của quá trình tiêu hóa đối với cơ thể: - Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được, thải bỏ các chất thừa trong thức ăn Các chất cần cho cơ thể như nước, vitamin, muối khoáng khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì cần phải qua những hoạt động nào? Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường nào khác không? • Các chất cần cho cơ thể như nước, vitamin, muối khoáng khi vào cơ thể phải qua các hoạt động: ăn, đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng • Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường tiêm (chích) qua tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn máu, hoặc qua kẽ giữa của tế bào vào nước mô rồi lại vào hệ tuần hoàn máu Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?