Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_8.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 8
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH 8 A.Nội dung kiến thức ngữ pháp trọng tâm trong chương trình tiếng Anh 8 1.Các thì của động từ 11.Thì hiên tại đơn: a. Cấu trúc: *Với động từ “TO BE”: am/ is/ are +Khẳng định: S + is/ am/ are Chú ý : - S = I + am - S = He/She/It /danh từ số it+ is - S = We/You/They /danh từ số nhiều+ are Eg: She is very beautiful . (Cô ấy rất xinh đẹp) + Phủ định: S + am/is/are + not - am not: không có dạng viết tắt - is not = isn’t - are not = aren’t Eg: He isn't my english teacher (Ông ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh của tôi . +Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S ? Trả lời: - Yes, S + am/is/are. - No, S + am not/isn’t/aren’t Eg: Is he a singer? Yes, he is. * Với động từ thường +Khẳng định: S + V(s/es) Eg: He always goes to bed late (Anh ta thường đi ngủ muộn) + Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể) Eg: She doesn't like cat (Cô ấy không thích mèo) +Câu hỏi: Do/ Does + S + V(nguyên thể) ? Trả lời: - Yes, S + do/does. - No, S + don’t/doesn’t. Eg: Do you dink coffee after breakfast? No, I don’t + Quy tắc thêm "s" hoặc "es" sau động từ ** Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ. Work - works Read - reads See - sees Drink - drinks Sing - sings **Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”. 1
- Miss - misses Watch - watches Mix - mixes Wash - washes Brush - brushes Go - goes ** Những động từ tận cùng là “y”: ++ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s” Play - plays Buy - buys Pay - pays Say - says ++ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es” For examples : Fly - flies Cry - cries Fry - fries ** Trường hợp đặc biệt : Have - has Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”. For examples : I have three cats (Tôi có 3 con mèo) He has two cats (Anh ta có 2 con mèo) b. Cách dùng thì hiện tại đơn : + Diễn đạt một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại, một thói quen hàng ngày hoặc một phong tục tập quán For examples : Mike never drinks beer (Mike không bao giờ uống bia) I usually play football after school (Tôi thường chơi bóng đá sau giờ học) The English eat turkey on Christmas day (Người Anh ăn món gà tây vào ngày lễ Giáng Sinh) +. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên For examples: Water freezes at 0°C (Nước đóng băng ở 0°C) The earth moves round the sun (Trái đất quay quanh mặt trời) + Khi nói về thời gian biểu, lịch trình, kế hoạch (dùng cho các phương tiện giao thông công cộng, phương tiện thông tin đại chúng ...) For examples : The football match starts at 8 o'clock tonight (Trận bóng đá diễn ra vào lúc 8 giờ tối nay) The flight takes off at 5 a.m tomorrow. (Chuyến bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng mai.) + Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn) For examples : I agree with you (Tôi đồng ý với bạn) I think you shouldn’t go to bed late (Tôi nghĩ là bạn không nên đi ngủ muộn) 2
- c. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: - Always: Luôn luôn - Usually: Thường thường - Often: Thường - Sometimes: Thỉnh thoảng - Rarely: Hiếm khi - Seldom: Hiếm khi - Every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm - Once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần) - Twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng) - Three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày) * CHÚ Ý: - Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng) * Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu: - Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ . For examples : - Kat rarely watches T.V (Kat hiếm khi xem T.V) - She is never late for work (Cô ấy không bao giờ đi làm muộn) - I don’t often cook. (Tôi không thường xuyên nấu nướng) 1.2.Thì tương lai đơn a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó. b. Cách dùng thì tương lai đơn Cách dùng thì tương lai đơn Ví dụ về thì tương lai đơn Diễn đạt một quyết định tại thời We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.) điểm nói I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy ) Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời mời mời Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu. Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→ lời mời People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc Diễn đạt dự đoán không có căn trước thế kỉ 22. ) cứ I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 ) 1.3.Phân biệt thì tương lai với be going to+V 3
- THÌ TƯƠNG LAI VỚI WILL THÌ TƯƠNG LAI VỚI BE GOING TO 1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời 1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định điểm nói (On-the-spot decision) (intention, plan) Ex: Ex: - Hold on. I‘ll geta pen. - I have won $1,000. I am going to buya - We will seewhat we can do to help you. new TV. 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ - When are you going to goon holiday? Ex: 2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào - People won’t goto Jupiter before the bằng chứng (evidence) ở hiện tại 22nd century. Ex: - Who do you think will getthe job? - The sky is very black. It is going to 3. Signal Words: snow. I think; I don't think; I am afraid; I am - I crashed the company car. My boss sure that; I fear that; perhaps; probably isn’t going to bevery happy! 3. Signal words: Những evidence ở hiện tại *Trong nhiều trường hợp ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý nghĩa tương lai.(chương trình tiếng Anh 6 chương trình mới) 1.4.Thì quá khứ đơn: Dạng thức Động từ “tobe” Động từ “thường” • Khẳng định: S + was/ were • Khẳng định: S + V-ed CHÚ Ý: Ví dụ: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was – We studied English last night. (Tối qua S= We/ You/ They (số nhiều) + were chúng tôi đã học tiếng Anh.) Ví dụ: – He met his old friend near his house Khẳng định – I was at my friend’s house yesterday yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) • Phủ định: S + was/were not + V • Phủ định: S + did not + V (nguyên (nguyên thể) thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta “not” vào sau động từ “to be”. mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là Phủ định CHÚ Ý: “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên – was not = wasn’t thể.) – were not = weren’t Ví dụ: Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần 4
- – She wasn’t very happy last night trước cậu ta không đến trường.) because of having lost money. (Tối qua – We didn’t see him at the cinema last night. cô ấy không vui vì mất tiền) (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp -We weren’t at home yesterday. (Hôm chiếu phim tối hôm qua.) qua chúng tôi không ở nhà.) • Câu hỏi: Was/Were+ S + • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, – No, I/ he/ she/ it + wasn’t động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Yes, we/ you/ they + were. Ví dụ: – No, we/ you/ they + weren’t. – Did you visit Ho Chi Minh Museum with Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” your class last weekend? (Bạn có đi thăm lên trước chủ ngữ. bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối Ví dụ: tuần trước hay không?) Nghi vấn – Was she tired of hearing her Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ customer’s complaint yesterday? (Cô Không, mình không.) ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta nàn ngày hôm qua không?) có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ ấy có./ Không, cô ấy không.) Không, cậu ta không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) • Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Lưu ý Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried • Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những 5
- động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. 1.5.Thì hiện tại hoàn thành. a. Câu khẳng định Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”) S + have/ has + V3 Công thức He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 - It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) - I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi). - She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi) Ví dụ - He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi) - Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?) - They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) b. Câu phủ định S + have/ has not + V3 Công thức He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 has not = hasn’t Lưu ý have not = haven’t - She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối) - He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả) Ví dụ - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.) c. Câu nghi vấn Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Q: Have/ has + S + V3? Công thức A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven’t/hasn’t + V3. - Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ Ví dụ chưa?) A:Yes, I have/ No, I haven’t. 6
- - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A:Yes, she has./ No, she hasn’t. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Công thức Wh- + have/ has + S + V3? - What have you done with these ingredients? (Bạn đang làm gì vậy) Ví dụ - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) c.Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau: • Just = Recenty = Lately: gần đây, vừa mới • Already:rồi • Before:trước đây • Ever:đã từng • Never:chưa từng, không bao giờ • For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, ) • Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,...) • Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) • So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ 1.6.Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành -.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ còn liên quan đến hiện tại và kéo dài đên tương lai trong khi thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ VD:I have learnt English for 4 years I learnt English 4 years ago -.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra không rõ mốc thời gian(just) trong khi thì quá khứ đơn diên tả hành động xảy ra có mốc thời gian cụ thể. A have just talked with his partern A talked with his partern 1 minute ago -.Thì hiên tại hoàn thành diễn tả số lần xảy ra của 1 sự vật, hiên tượng không rõ mốc thời gian. -.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không rõ mốc thời gian và kết quả còn liên quan đến hiện tại hoặc tương lai. 1.7.Thì quá khứ tiếp diễn a.Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra b. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn Cách dùng Ví dụ Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.) thời điểm trong quá khứ Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng While I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì 7
- thời trong quá khứ cô ấy dùng máy tính.) While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.) I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. ) Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì hành động khác xen vào bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.) 2.Câu bị động: a.Định nghĩa: Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. b. Cấu trúc câu bị động: Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII (Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Ví dụ: They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.) S1 V O ➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V (PII) Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me). *** Lưu ý chung: +. Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua) ➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.) + Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' c. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense) Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động 8
- Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp S + am/is/are + V-ing + S + am/is/are + being + P2 diễn O Hiện tại hoàn S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 thành Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp S + was/were + V-ing + S + was/were + being + P2 diễn O Quá khứ hoàn S + had + P2 + O S + had + been + P2 thành Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai S + will + have + P2 + S + will + have + been + P2 hoàn thành O Tương lai gần S + am/is/are going to + S + am/is/are going to + be V-infi + O + P2 Động từ S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 khuyết thiếu Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people . Ví dụ: • My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered (by my father) every morning. • John invited Fiona to his birthday party last night. ➤ Fiona was invented to John's birthday party last month • Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen. 3.Các cấu trúc đặc biệt cần nhớ 31.Các cấu trúc với used to *Cấu trúc used to +V:Cấu trúc trên diễn tả hành động đã từng xảy ra trong quá khứ và bây giờ đã chấm dứt *Cấu trúc to be/get used to V-ing:Quen với việc làm gì *Cấu trúc to be used for st/V-ing:được sử dụng cho mục đích gì 9
- 32.Cấu trúc too –enough 3.2.1.Cấu trúc enough S+Tobe+Enough +(for sb)+ toV Tạm dịch:ai đó cỏ đủ cái gì để làm gì Vd:She is old enough to go to school. S+have enough+N to V Có đủ cái gi để làm gì Vd:I donot have enough time to prepare the IELTS exams. 3.2.2.Cấu trúc vơi too S+tobe+too+adj+(for sb) to V Tạm dịch:quá đển nỗi mà không Vd:It's too late to do anything about it now.(Tạm dịch:Nó thì quá muộn để không làm bất cứ điều gì hiên tại) 3.2.3:Vị trí của các tính từ -Vị trí cua tính từ:Luôn đứng trước danh tư -Trật từ sắp xêp các tính từ: 1-Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible 2-Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall 3-Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new 4-Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown . 5-Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese 6-Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk 7-Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. VD:She has long black hair:Longt:tính từ chỉ kích cỡ luôn đứng trước tính từ chỉ màu sắc:black She has a black leather handbag.(black tính từ chỉ màu sắc luôn đưng trước tính từ leather:tính từ chỉ chất liệu 3.Đại từ phản thân: 3.1.Định nghĩa:Đại từ phản thân (Reflexive pronouns). Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta đã học các loại đại từ nhân xưng (đứng làm chủ từ và túc từ), đại từ sở hữu và tính từ sở hữu, cách viết đại từ phản thân kết hợp các loại đó. 3.2.Cách sử dụng a. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng trực tiếp (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động). Ví dụ: I am teaching myself to play the flute. (Tôi đang tự học thổi sáo.) b. Sử dụng đại từ phản thân như một đối tượng của giới từ (đứng sau giới từ) khi đối tượng này liên quan đến chủ thể của mệnh đề. Ví dụ: I had to cook for myself. (Tôi phải tự nấu ăn cho chính mình.) We were feeling very sorry for ourselves. (Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.) We were feeling very sorry for ourselves. (Chúng tôi cảm thấy rất tiếc nuối cho chính chúng tôi.) c. Kết hợp với giới từ “by” khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng một người đang đơn độc một mình (không có ai giúp đỡ). Ví dụ: He lived by himself in an enormous house. (Anh ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn. 10