Đề cương ôn tập môn Tin học 7 - Nguyễn Thị Phương Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tin học 7 - Nguyễn Thị Phương Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_tin_hoc_7_nguyen_thi_phuong_thuy.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Tin học 7 - Nguyễn Thị Phương Thúy
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIN HỌC 7 Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thị Phương Thúy Tổ Khoa học tự nhiên - Trường TH & THCS Quỳnh Trang Chương I: Chương trình bảng tính Chủ đề 1. Phần mềm bảng tính: • Tìm hiểu về phần mềm bảng tính. - Phần mềm bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin( thường gọi là dữ liệu được xử lý) dưới dạng bảng biểu, thực hiện các tính toán giúp làm nổi bật dữ liệu bằng các biểu đồ và đồ thị nhiều màu sắc. • Bảng tính và trang tính là gì? - Bảng tính ( workbook): Còn gọi tập tin bảng tính, có phần mở rộng mặc định .xlsx. - Trang tính( worksheet): Gồm hàng và cột, là vùng làm việc chính của bảng tính. - Tính năng chung của chương trình bảng tính là: + Màn hình làm việc đều có dạng bảng (bao gồm cột, hàng và ô). + Có khả năng lưu trữ và xử lí nhiều loại dữ liệu như dạng số, văn bàn, ngày tháng, tiền tệ,... + Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn. + Sắp xếp và lọc dữ liệu. + Tạo biểu đồ dựa vào dữ liệu có sẵn trong bảng. 3. Những công cụ đăc trưng của màn hình Excel là: + Bảng chọn Data và thanh công thức : gồm các lệnh dùng đê thực hiện các phép tính với các số và xử lí dữ liệu + Trang tính : được chia thành các hàng và các cột là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa 1 cột và 1 hàng là ô tính dùng để chứa dữ liệu 4. Các thành phần chính của trang tính gồm: + Hàng, cột, ô tính.
- + Hộp tên: ô bên trái thanh công thức hiển thị địa chỉ của ô được chọn + Khối: là 1 nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật + Địa chỉ khối. + Thanh công thức: Cho biết nội dung của ô được chọn Chủ đề 2. Các đặc trưng của chương trình bảng tính • Các dạng dữ liệu trên trang tính. Kiểu dữ liệu có thể nhập vào trang tính là: • + Dữ liệu kiểu số: Là các số dương hay các số âm: 0,-1,2,... • + Dữ liệu kí tự : Là các chữ số, ký hiệu và công thức: a, tinhoc,... • Thao tác với trang tính. + Nhập và sửa dữ liệu. Bước 1: Nháy chọn ô cần nhập( sửa dữ liệu) Bước 2: Nhập dữ liệu. Bước 3: Nhấn phím enter để kết thúc + Di chuyển trên trang tính. . Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển đến ô muốn làm việc( ô hiện hành) . Sử dụng chuột và các thanh cuốn để di chuyển trang tính lên/xuống hoặc sang trái/phải. + Thay đổi độ rộng của cột và độ cao của hàng. Độ rộng cột
- Độ cao hàng + Chọn các đối tượng trên trang tính. - Chọn cột: Nháy chuột tại tên cột cần chọn. - Chọn hàng: Nháy chuột tại tên hàng cần chọn. - Chọn ô: Đưa con trỉ chuột tới ô đó và nháy chuột. - Chọn khối : Kéo thả chuột từ 1 ô góc đến ô ở góc đối diện. Ô chọn đầu tiên sẽ là ô kích hoạt. + Chèn thêm hoặc xóa cột/ hàng. Chèn: Bước 1: Chọn một cột/hàng. Bước 2: Chọn thẻ lệnh Home trong nhóm lệnh Cell chọn Insert. Xóa: Bước 1: Chọn cột/hàng cần xóa. Bước 2: Chọn thẻ lệnh Home trong nhóm lệnh Cell chọn Delete. + Sao chép dữ liệu trong bảng tính. Bước 1 : Chọn ô hoặc các ô có dữ liệu cần sao chép. Bước 2: Nháy nút Copy trên thanh công cụ. Bước 3: Chọn ô em muốn đưa dữ liệu được sao chép vào. Bước 4: Nháy nút Paste trên thanh công cụ. + Sao chép công thức. B1: Chọn ô cần sao chép. B2: Nháy nút copy trên thẻ lệnh Home hoặc nháy chuột phải chọn copy B3: Chọn ô hoặc khối ô muốn đưa dữ liệu sao chép vào. B4: Sau đó nháy nút lệnh Past trên thẻ lệnh Home hoặc ( Ctrl + V).
- + Di chuyển dữ liệu: Giả sử khối cần di chuyển là A2:B4, khối nhận dữ liệu di chuyển là ô A6:B8, để di chuyển bằng cặp lệnh Cut – Paste và kết thúc việc di chuyển, thao tác cần thực hiện như thế nào? Giả sử khối cần di chuyển là A2:B4, khối nhận dữ liệu di chuyển là ô A6:B8, để di chuyển bằng cặp lệnh Cut – Paste và kết thúc việc di chuyển, thao tác cần thực hiện như sau: Bước 1. Chọn khối A2:B4 và nháy nút lệnh Cut Bước 2. Chọn ô A6 và nháy nút lệnh Paste. Bước 3. Nhấn phím ESC (huỷ đường nét đứt bao quanh khối A2:B4) 3.Thao tác với các bảng tính. + Tạo bảng tính mới. C1: Vào File/ New/Blank workbook. C2: Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ truy cập nhanh. C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N + Lưu bảng tính. C1: Vào File/ Save. C2: Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ truy cập nhanh. C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S. + Mở bảng tính đã có. C1: Vào File/ Open. C2: Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ truy cập nhanh. C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O. + Đóng bảng tính. C1: Vào File/ Close. C2: Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ truy cập nhanh. C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F4. + Đóng phần mềm bảng tính. C1: Vào File/ Exit.
- C2: Nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ truy cập nhanh. C3: Nhấn tổ hợp phím Alt+F4. Chủ đề 3. Tính toán trên trang tính • Phép toán và cài đặt công thức tính toán. + Phép toán. + Công thức tính toán. Công thức được cài đặt để tính toán bao gồm các con số, phép toán hoặc các hàm và địa chỉ ô. + Nhập công thức vào ô tính: B1: Chọn ô cần nhập công thức. B2: Gõ dấu =. B3: Gõ công thức. . B4: Nhấn Enter. • Sử dụng địa chỉ ô như thế nào? Có thể tính toán bằng các địa chỉ ô trong công thức, khi dữ liệu trên trang tính thay đổi thì các công thức này sẽ tự động cập nhật và tính ra kết quả mới. - Lơi ̣ ích của viêc ṣử dung đ ia ch ỉô tính trong công thức là: + Thực hiện nhanh và chính xác. + Kết quả sẽ tự động cập nhật khi giá trị trong ô tính thay đổi. Chủ đề 4. Sử dụng các hàm để tính toán • Hàm trong bảng tính.
- Trong phần mềm bảng tính hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Sử dụng các hàm có sẳn giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn. • Cách sử dụng hàm B1: Chọn ô cần nhập hàm B2: Gõ dấu =. B3: Gõ hàm theo đúng cú pháp B4: Nhấn Enter. • Tìm hiểu một số hàm thông dụng. + Hàm SUM: ( Hàm tính tổng) SUM( number1,[ number2],..) VD: =SUM(A2,B2,D4) + Hàm AVERAGE ( Hàm tính trung bình cộng) AVERAGE( number1,[ number2],.) VD: = AVERAGE (A2,B1,D4) + Hàm MAX ( Hàm xác định giá trị lớn nhất) MAX( number1,[ number2],..) VD: =MAX(A5,B2,D4) + Hàm MIN ( Hàm xác định giá trị nhỏ nhất) MIN( number1,[ number2],..) VD: =MIN(A5,B4,D4) Chủ đề 5: Định dạng trang tính 1. Định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ. a) Thay đổi phông chữ:
- Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng. - Nháy mũi tên ở ô Font. - Chọn phông chữ thích hợp b.Thay đổi cỡ chữ: Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng. - Nháy mũi tên ở ô Size. - Chọn cỡ chữ thích hợp. c.Thay đổi kiểu chữ: - Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng. - Nháy vào nút B (Bold) để chọn chữ đậm. - Nháy vào nút I (Italic) hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+I để chọn kiểu chữ nghiêng. - Nháy vào nút U (Underline) hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+U để chọn kiểu chữ gạch chân. 2. Định dạng màu chữ - Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng. - Nháy vào nút Font Color. - Nháy chọn màu 3. Căn lề trong ô tính Để căn lề trong ô tính, ta thực hiện các bước như sau: - Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng. - Nháy vào nút Center để căn thẳng giữa ô tính. Tương tự cho các nút Align left để căn trái và nút Align Right để căn phải. Muốn căn chỉnh nội dung vào giữa bảng điểm, ta thực hiện như thế nào: - Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữa. - Nháy vào nút Merge and Center . 4.Tăng họăc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số.
- - Chọn ô hoặc (các ô) cần tăng giảm chữ số thập phân. - Nháy nút Increase Decimal Tăng thêm một chữ số thập phân. - Nháy nút Decrease Diecimal Giảm bớt một chữ số thập phân. 5.Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính. * Tô màu nền : - Chọn ô (hoặc các ô) cần tô màu nền. - Nháy vào nút Fill Colors để chọn màu nền. - Chọn màu nền thích hợp. * Kẻ đường biên : - Chọn các ô cần kẻ đường biên. - Nháy nút border để chọn kiểu vẽ đường biên. - Nháy chọn kiểu kẻ đường biên. Chủ đề 6: In văn bản + Lợi ích của việc xem văn bản trước khi in - Cho phép kiểm tra trước những gì được in ra. - Sửa các lỗi khi kiểm tra bị sai. - Tiết kiệm được mực và giấy in + Thực hiện điều chỉnh ngắt trang. - Các bước thực hiện: + Hiển thị trang tính trong chế độ Page Break Preview + Đưa con trỏ chuột vào vạch ngắt trang + Kéo thả đến vị trí thích hợp. + Thay đổi hướng giấy in cho trang tính: Mở bảng chọn File -> Page Setup -> xuất hiện hộp thoai + Mở trang Page + Chọn Portrait cho hướng giấy đứng
- + Chọn Landscape cho hướng giấy ngang + In văn bản B1: chọn lệnh Print trên bảng chọn File B2: Nháy chuột tiếp vào nút Print Chương II :Phần mềm hỗ trợ ‘ Luyện gõ phím nhanh bằng Typing Master’ • Giới thiệu Typing Master là phần mềm luyện tập đánh máy đúng kỹ thuật bằng 10 ngón tay, giúp cải thiện tốc độ đánh máy nhanh và chính xác hơn thông qua các đoạn văn bản và trò chơi bổ ích do công ty Typing Master phát triển. • Đặc điểm và chức năng a. Đặc điểm - Luyện tập trực quan - Phương pháp tiếp cận từng bước một. - Thiết lập tùy chọn. - Kiểm tra kỹ năng đánh máy. - Luyện tập đánh máy thông qua các trò chơi. - Công cụ phân tích. - Khi gõ câu văn, từng từ một sẽ được đổi màu để người học dễ dàng quan sát nội dung mình đang luyện tập. b. Chức năng: - PM giáo dục dưới dạng trò chơi. - Luyện tập đánh máy đúng kỹ thuật với 10 ngón tay.
- • Ưu điểm và nhược điểm a) Ưu điểm: - Có phiên bản miễn phí. - Nhỏ gọn, giao diện thân thiện. - Có thể cài đặt trên máy tính hoặc truy cập trực tuyến. - Trang trực tuyến có nhiều trò chơi sinh động với nhiều cấp độ khác nhau. b) Nhược điểm: - Bản cài đăt trên máy tính chỉ hỗ trợ tiếng anh. • Cài đặt và sử dụng a) Cài đặt - Tải PM Typing Master 10 tại địa chỉ - Cài đặt trên máy tính cá nhân. b) Sử dụng: B1: Tạo mới hoặc chọn tên tài khoản tại ô Enter Your name / chọn Enter. B2: Kiểm tra tốc độ gõ ở tùy chọn Typing Test. B3: Chọn 1 trong 4 trò chơi để luyện tập đánh máy với bàn phím ở tùy chọn Game. +Trò chơi bong bóng( chọn Bubbles) +Trò chơi bảng chữ cái ABC( chọn ABC Speed Race) +Trò chơi gõ từ nhanh( chọn Wordtris) +Trò chơi đám mây( chọn Clouds) II. Bài tập • Thực hiện tính toán trên trang tính. Nhập công thức a) 20+15; 20-15; 20x15; 20/15; 205; b) 20+15x4; (20+15)x4; (20-15)x4; 20-(15x4); c) 144/6-3x5; 144/(6-3)x5; (144/6-3)x5;